Tập đọc: LUYỆN ĐỌC : KHO BÁU
I. MỤC TIÊU : HS
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Tuần thứ 28: Thứ 2, ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Luyện đọc : Kho báu I. mục tiêu : hs - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 2. Luyện Đọc a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Hiểu nghĩa các từ khó - Chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: (1 HS đọc) ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay. ? Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gi - Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng Câu hỏi 2: (1 HS đọc) ? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? - Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền. ? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? - Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. * HS đọc đọan 2 Câu hỏi 3: (HS đọc thầm) ? Theo lời cha 2 người con đã làm gì - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu b. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt. ? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? - Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần. Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no. + Đất đai chính là ấm no + Ai qúy hạnh phúc. 4. Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc truyện 5, Củng cố dặn dò - Liên hệ - GV nhận xét tiết học - Đọc lại chuyện Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng - Học thuộc lòng bảng nhân chia, vận dụng vào việc Ttoán - Giải bài toán có phép chia II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 2. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm - HS làm vở - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp kết quả a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 4 x3 = 12 12 : 4 = 3 12 :3 = 4 5 x2 =10 10 :5 =2 10 :2 = 5 b 2cm x 4 = 8cm 10dm :2 = 5 dm 4l x 5 = 20l 12 cm : 4 =3 cm 10dm : 5 = 2dm 18 l : 3 = 6 l Bài 2: Tính a. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: GV nêu bài toán HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) Bài giải a. Số HS của mỗi nhóm lá : 15 : 5 = 3(học sinh) Đ/S :3 học sinh b. Số nhóm chia được là: 15 : 5 = 3 (nhóm) Đ/S: 3 nhóm Bài 5 : Tìm một số , biết số đó số đó chia cho 5 thì được 4 . II. Củng cố – dặn dò: - Đọc đề bài và làm bài vào vở . - Một hs lên bảng làm . - cả lớp cùng nhận xét chữa bài . - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán : đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : -Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn . - Nhận biết được các số tròn trăm ,biết cách đọc ,viết các số tròn trăm . ii. đồ dùng dạy học - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho hs III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn về đơn vị chục, trăm a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ) - HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục) - HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm 2. Một nghìn: a. Số trăm tròn - Gắn các hình vuông to - HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm) ? Nhận xét về số tròn trăm - Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0) b. Nghìn - Gắn to hình vuông to liền nhau - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0) * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn 3. Thực hành a. Làm việc chung - Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm - Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó. 1,3,30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) VD: Viết số 400 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. + Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt. - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 - HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện : Kho báu I.Mục tiêu : hs - Dựa vào gợi ý cho trước , kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1) - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn iII. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 2. Hướng dẫn kể Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm lại - Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó + Cho 2 HS làm mẫu ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ý 2: Thức khuya dậy sớm ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay ý 4: Kết quả tốt đẹp * HS kể từng đoạn trong nhóm - 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - Nhận xét Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể bằng lời của mình - GV nêu yêu cầu bài (kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt) - Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất Iii. Củng cố – dặn dò: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó cso cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Về nhà kể cho người thân nghe Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Học thuộc lòng bảng nhân chia, vận dụng vào việc làm tính . - Giải bài toán có phép chia II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 2. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm - HS làm vở - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp kết quả a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 4 x3 = 12 12 : 4 = 3 12 :3 = 4 5 x2 =10 10 :5 =2 10 :2 = 5 b 2cm x 4 = 8cm 10dm :2 = 5 dm 4l x 5 = 20l 12 cm : 4 =3 cm 10dm : 5 = 2dm 18 l : 3 = 6 l Bài 2: Tính a. 3 x 5 + 8 = 15 + 8 = 23 3 x9– 14 =27– 14 = 13 b. 2 : 1x 0 = 2 x 0 = 0 0 : 4 + 7 = 0 + 7 = 7 Bài 3: GV nêu bài toán HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) Bài giải a. Số cây của mỗi nhóm là : 20 : 5 = 4(cây ) Đ/S :4cây 3 . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức : Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I. Mục tiêu: hs Biết : Mọi người đều cần phảI hộ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật . Nêu một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Có thái độ cảm thông ,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng . II. đồ dùng dạy học : - Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1 II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Phân tích tranh - Cả lớp quan sát tranh ? Nội dung tranh ? Tranh vẽ gt - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học. Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? + HS thực hành theo cặp KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập. - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? HĐ2 : Trả lời theo cặp - Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. HĐ3: Bày tỏ ý kiến - Lớp thảo luận a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. KL: - Các ý a,b,c là đúng b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. c. Phân biệt đối trẻ em d. Giúp đỡ người của học 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật Tự nhiên xã hội : Một số loàI vật sống trên cạn I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Nêu được tên và ích lợi của 1 số động vật sống trên cạn đối vối con người . II. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ? - 3 HS nêu HĐ1: Làm việc với sgk - HS quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ nói đúng con vật có trong hình - Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc ? Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã. Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt. Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại. Hình 7 - Con gà chúng giun ăn thóc được nuôi trong nhà. ? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sống ở sa mạc - Con lạc đà - Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng ? Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột - Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó * Kết luận: GV nêu HĐ2: Làm việc với tranh ảnh - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HĐ3: Đố bạn con gì ? Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử Bước 3: - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán : ôn :đơn vị, chục, trăm, nghìn (phụ kém ) I. Mục tiêu: hs - Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm . ii. đồ dùng dạy học - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn về đơn vị chục, tră ... ình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ - HS lên ghi số : 200 và 300 ? Hãy so sánh này trên hình vẽ - Số 200 nhỏ hơn 300 - Gọi HS lên điền > < ? - 1 HS lên điền 200 < 300 300 > 200 Số 300 và số 300 thì ntn? Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm 2. GV viết lên bảng - HS so sánh 500 < 600 500 > 400 600 > 500 200 > 100 2. Thực hành : Bài 1: ? Bài yêu cầu gì ? - Điền dấu vào chỗ chấm - HDHS quan sát sgk và làm bài điền dấu vào vở . 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 100 < 200 400 > 300 Điền các dấu >, <, = 300 > 200 700 < 800 HDHS so sánh 500 < 600 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc tên các số tròn trăm - Từ bé đến lớn : 100,2001000 - Từ lớn đến bé : 1000,900100 - GV vẽ tia số lên bảng - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số. * Trò chơi : Xếp các số tròn trăm + HS nghe và thực hiện + Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200. - Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 Nhận xét, xếp hàng, tổ Bài 4 : Hình tứ giác MNPQ có chu vi 45 cm , biết tổng độ dài hai cạnh MN và NP bằng 21 cm . Tìm tổng độ dài của hai cạnh PQ và QM ? - HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở , 1 hs lên bảng làm , cả lớp cùng nhận xét chữa bài . IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Nghe-viết) Bạn có biết ? i. mục tiêu : hs - Chép chính xác đoạn một và đoạn hai trong bài : Bạn có biết ? - Làm được BT2 , BT3 a/b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung bài chính tả Cây lâu năm nhất trong bài là cây thông ở nước Nhật Bản . Cây to nhất ở nước Mỹ . HS bảng con : ước tính , 7000, quốc gia , 1000tuổi , xê- côi- a , 6000, bao báp , được .. - GV đọc bài HS nghe và viết bài - Chấm chữa, bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Iv. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Toán : ôn tập (bg) I. mục tiêu : hs - Củng cố lại các kiến thức đã học về : So sánh số , thực hiện dãy tính , tìm số bị chia chưa biết , .. tính chu vi hình tam giác . - Làm đúng các bài tập . II. các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài : Luyện tập : Bài 1 :Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con GV cùng cả lớp nhận xét . 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 < 130 Bài 2 :Tính : a. 5 x 3 x 2 = c. 5 x 9 : 5 = b. 3 x 3 : 9 = d. 5 x 0 x 1 = Yc hs làm bài vào vở , 2hs lên bảng làm , nêu cách làm . _ GV nhận xét ,chữa bài Bài 3 : Tìm x : a. x : 3 = 2 x 3 b. x : 5 = 2 x 5 X = 6 x 3 x = 10 x5 X = 18 x = 50 YC hs làm bài vào vở , 2hs lên bảng làm , nêu cách làm . _ GV nhận xét ,chữa bài Bài 4 : Tam giác ABC có các cạnh bằng nhau , cạnh AB = 10dm . Tìm chu vi tam giác . _ Đọc đề bài làm bài vào vở . 1 hs lên bảng giải . Cả lớp theo dõi nhận xét chữa bài . Thu chấm nhận xét : Dặn dò : - Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau . Thứ 5 ngày18 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu : ôn : Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì ? I. mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về cây cối - . Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? - Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy II. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - Lớp làm nháp - 2 HS làm (nhận xét ) * Chốt lại lời giải - Cây lương thực , thực phẩm Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải. Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu. Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ, táu, xến Cây bóng mát Bàng, phượng, bằng lăng Cây hoa Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng. Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu) Bài tập 2 (miệng) - Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? - 2 HS làm mẫu - HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì? - HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn. * Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở - GV treo bảng phụ Lời giải Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé" IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Tìm đọc các loài cây Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng : - Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200 - So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục - Bộ lắp ghép hình I. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm - So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900 1000 > 800 b. 400 < 700 2. Bài mới 900 >300 a. Ôn số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 10,20,30.100 - Nhận xét đđ của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0 b.Ôn tiếp các số tròn chục - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị HS điền (110) 110 (một trăm mười) -> lên bảng - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 Ôn so sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng 120 < 130 Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu > < vào ô trống 130 >120 * Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1 - Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống) 3. Thực hành Bài 1 : Viết số :110; 130; 150; 180; 190; 160; 200. - HS viết số vào bảng con . - Lớp đọc lại các số trong bảng con . Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu - HS làm vào vở 110 < 120 150 > 130 120 > 110 130 < 150 Bài 3:Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 < 130 Bài 4 : Số - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa 110,120,130,140,150,160,170,180,190,200 Bài 5: Hãy viết hai phép nhân mà tích của chúng bằng một thừa số ? HS tự làm bài vào vở ,1 hs lên bảng làm . Cả lớp cùng nhận xét . IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhận xét chung tiết học. Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn ôn : đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng nói - Biết đáp lại lời chia vui - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả 2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập - 4 HS thực hành đóng vai VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. * Nhiều HS thực hành đóng vai Bài 2 (Miệng) - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi - HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. * Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở - GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng - Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị, - Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110 - So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110 II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 2. Bài mới a. Ôn : Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101 - GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào - Cho HS nêu cách đọc số 101 + Cho hs đọc - Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102 - HS đọc - Tương tự như các số khác 103,104109 - Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV viết bảng 101109 - Cả lớp đọc * HS làm việc cá nhân - Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét - Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105 VD: 102,108,103,109 2. Thực hành Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu 107 (a) 102 (d) 109 (b) 105 (e) 108 (c) 103 (g) Bài 2: Số - HS làm vào vở - Gọi HS lên điền Bài 3: >, < , = - HS làm bảng con - HDHS làm 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HDHS làm - Gọi 2 HS lên bảng chữa a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100 II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: