TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc;
Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
2Kỹ năng: HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009 TỰ NHIÊN Xà HỘI MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. 2Kỹ năng: HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) b. Quan sát tranh, TLCH c.Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. d. Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? GV nhận xét - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? Phương Mặt Trời mọc người ta gọi là phương gì? Phương Mặt Trời lặn người ta gọi là phương gì? Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? -Yêu cầu hs nhóm về: Thảo luận cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. -Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. GV cùng HS chơi. GV phát các bức vẽ. GV yêu cầu các nhóm HS chơi. Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. -Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. Không thay đổi. Phương Đông Phương Tây HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc. -HS thảo luận làm việc với tranh, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. TỰ HỌC TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Luyên tập củng cố phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong một tổng và một hiệu Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc Củng cố bài toán bằng một phép tính II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở luyện toán III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Luyện tập (25’) Bài 1:Đặt tính rồi tính 468 + 221 572 + 19 MT: củng cố đặt tính và tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Bài 2: Tìm X MT: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong một tổng và một hiệu Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MT: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc Bài 4: Giải toán MT: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính 4.Củng cố-dặn dò (3’) -Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính: 257 + 132 ; 432 + 102 Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài: 591 -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài: X + 375 = 586 X = 586 – 375 X= 211 -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Tổ chức cho hs thi đua làm bài nhanh, đúng Nhận xét, chữa bài: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 231 + 142 + 125 = 498(cm) Đáp số: 498 cm -Gọi hs đọc bài. Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi 1 hs lên bảng làm Chữa bài: Đổi 1km = 1000m Số mét Mai còn phải đi đến nhà bà là: 1000 – 650 = 350 (m) Đáp số: 350 m -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài Lớp làm bài vào vở 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài Lớp làm bài vào vở 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng thi đua làm bài nhanh Lớp làm bài vào vở 2 hs đọc bài 1 hs lên bảng làm Lớp làm bài vào vở Sinh ho¹t tËp thĨ BiĨu diƠn v¨n nghƯ I.Mơc tiªu: HS n¾m ®ỵc néi dung giê sinh ho¹t ¤n , biĨu diƠn bµi h¸t : Con chim non II.§å dïng d¹y häc: Nh¹c cơ III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: Néi dung Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc (2’) 2.Híng dÉn sinh ho¹t sao a.¤n c¸c bµi h¸t ®· häc (15’) b.BiĨu diƠn bµi h¸t, mĩa phơ ho¹ (10’) c.H¸t bµi h¸t : Giê häc nh¹c (8’) 3.Cđng cè- dỈn dß (2’) Tỉ chøc cho HS «n l¹i c¸c bµi h¸t theo nhãm Theo dâi vµ sưa sai cho c¸c nhãm Gäi mét sè nhãm lªn biĨu diƠn tríc líp NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t tèt -Yªu cÇu c¸c nhãm tù dµn dùng l¹i c¸c ®iƯu mĩa cho bµi h¸t : Con chim non. Gäi c¸c nhãm lªn biĨu diƠn Yªu cÇu c¸c nhãm h¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm theo ph¸ch, nhÞp vµ tiÕt tÊu lêi ca LÇn 2 cho HS mĩa phơ ho¹ NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t vµ biĨu diƠn hay - Cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t mét lỵt Cho HS mĩa h¸t trong nhãm Yªu cÇu mçi nhãm lªn h¸t vµ biĨu diƠn bµi h¸t mét lÇn NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t, biĨu diƠn tèt. -NhËn xÐt tiÕt häc DỈn HS vỊ nhµ «n l¹i c¸c bµi h¸t ®· häc H¸t ¤n l¹i bµi h¸t theo nhãm 2-3 nhãm lªn biĨu diƠn tríc líp Mĩa h¸t bµi h¸t : Con chim non biĨu diƠn tríc líp H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm C¶ líp h¸t Mĩa h¸t theo nhãm H¸t vµ biĨu diƠn tríc líp Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009 ÂM NHẠC ÔN HAI BÀI HÁT: “CHIM CHÍCH BÔNG VÀ CHÚ ẾCH CON” I.Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca II.Đồ dùng dạy học: Hát chuẩn xác hai bài: “chim chích bông và chú ếch con” Nhạc cụ III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Ôn hai bài hát: Chim chích bông và Chú ếch con (15’) c.Hát kết hợp gõ đệm . (12’) 4.Củng cố-dặn dò (3’) Gọi 2 hs lên hát bài: Chim chích bông và Chú ếch con Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Cho hs ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, dãy bàn Gọi lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp Cùng lớp nhận xét đánh giá Tuyên dương nhóm hát tốt Lưu ý dấu luyến ở nhịp thứ 5 và thứ 8 -Hướng dẫn hs vừa hát vừa gõ đệm theo phách.Ví dụ: Chim chích bông bé tẹo teo * * * * Hướng dẫn hs vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca Chim chích bông bé tẹo teo * * * * * * Cho lớp hát lại hai bài hát một lượt -Nhận xét tiết học Dặn hs về nhà hát lại hai bài hát cho người thân nghe 2 hs hát Nghe và nhận xét bạn hát Ôn lại lời 2 bài hát theo hướng dẫn của thầy Các nhóm lên biểu diễn trước lớp Hát kết hợp gõ đệm theo phách Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lới ca TỰ HỌC TIẾNG VIỆT LUYỆN: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Luyện tập, củng cố từ trái nghĩa Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, vở luyện III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Luyện tập Bài 1:Tìm từ trái nghĩa Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với 2 từ: ngoài, tốt. Đặt câu với mỗi cặp từ trái nghĩa đó. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống sau đó chép lại cho đúng chính tả 4.Củng cố-dặn dò (3’) - Gọi 2 hs nêu các từ ngữ ca ngợi Bác Hồ Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài Gọi hs nối tếp trả lời Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trắng trái nghĩa với đen Bé trái nghĩa với to Giỏi trái nghĩa với dốt Khoẻ trái nghĩa với yếu Nắng trái nghĩa với mưa Sáng trái nghĩa với tối Yêu trái nghĩa với ghét Nặng trái nghĩa với nhẹ -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài Gọi hs đọc bài làm trước lớp Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trái nghĩa với ngoài là trong Trái nghĩa với tốt là sấu -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài Gọi hs nối tiếp trả lời trước lớp Nhận xét, chốt lại ý đúng: Nướcanh em. Sống ở vùng xuôi.Kinh. Ở vùng núiMông, Thái, Nùng, Cao Lan, Hà Nhì.Ở Tây Nguyên.Ba Na, Ê-Đê, Gia Lai, Hơ Mông. Ở vùng. sinh sống. -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 1 hs nêu yêu cầu ... nh đúng nhanh, chính xác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) Hướng dẫn ôn tập. (27’) Bài 1:Viết các số MT: Ôn luyện về đọc, viết số trong phạm vi 1000. Bài 2:Số ? MT: Ôn luyện về viết sốtrong phạm vi 1000. Bài 3:Viết số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm: MT: Ôn luyện về viết số tròn trăm trong phạm vi 1000. Bài 4: >, <, = MT: Ôn luyện về so sánh số trong phạm vi 1000. Bài 5:a,Viết số bé nhất có 3 chữ số b,Viết số lớn nhất có 3 chữ số c,Viết số liền sau của số 999 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Sửa bài 4. GV nhận xét. -Các em đã được học đến số nào? Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. Tìm các số tròn trăm có trong bài. Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao? Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Chữa bài và cho điểm HS. -Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. 372 > 299 631 < 640 465 < 700 909 = 902 + 7 -Chia nhóm Tổ chức cho hs thi đua làm bài nhanh theo nhóm Nhận xét đánh giá thi đua của từng nhóm: a- 100 b-999 c-1000 -Tổng kết tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. Số 1000. Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Đó là 250 và 900. Đó là số 900. Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Điền 382. Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0) Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. So sánh số và điền dấu thích hợp. Hs tự làm bài và chữa bài Về nhóm Thi đua làm bài theo nhóm TỰ HỌC TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐÁP LỜI TỪ CHỐI I.Mục tiêu: Luyện tập cách đáp lời từ chối Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, vở luyện III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Luyện tập Bài 1 : Đáp lời từ chối Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn từ 3- 4 câu kể về một việc làm tốt của bạn. 4.Củng cố-dặn dò (3’) Không kiểm tra - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Chia nhóm yêu cầu hs thảo luận theo 6 nhóm Theo dõi các nhóm thảo luận Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: +Ừ tiếc quá nhỉ. Thế thì để chủ nhật tuần sau vậy. +Vâng ạ! Thế thì thôi vậy +Tiếc quá nhỉ. -Gọi hs đọc yêu cầu Yêu cầu hs tự làm bài vào vở Gọi 3-4 hs đọc bài viết của mình Cùng lớp nhận xét, đánh giá -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài Về nhóm Thảo luận nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Theo dõi và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. 1 hs đọc yêu cầu Hs làm bài vào vở 3-4 hs đọc bài Nhận xét bài làm của bạn Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009 LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 53: P, Q- Phú Thọ, Quảng Bình, Phú Quốc I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. -Viết P, Q (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu P, Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) b.Hướng dẫn viết (27’) -Chữ cái hoa -Câu ứng dụng. -Viết vở 4.Củng cố – Dặn dò (3’) Kiểm tra vở viết. Nhận xét, đánh giá một số bài viết tuần trước -GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ P Chữ P cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ P và miêu tả GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Yêu cầu HS viết nháp. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. -Treo bảng phụ Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Thọ, Phú Quốc Nêu độ cao các chữ cái ? Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Ph và u, o. Yêu cầu HS viết nháp GV nhận xét và uốn nắn. -GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS . Chấm,nhận xét một số bài viết tại lớp. GV nhận xét chung. GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát HS viết nháp. - HS nêu câu ứng dụng. 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết nháp. - HS quan sát - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên nháp -HS đọc từ ứng dụng - K, Th, Q, Ph : 2,5 li - u, o, c : 1 li - Khoảng chữ cái o - HS viết nháp HS viết vở Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. LUYỆN TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I.Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng đọc, viết số, so sánh các số có 3 chữ số, thứ tự số II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (2’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b. Luyện tập Bài 1: Viết số thành tổng các trăm, chục theo mẫu MT: Củng cố về cấu tạo số Bài 2: Cho số có 3 chữ số. Số đó thay đổi thế nào nếu bớt đi 3 ở chữ số hàng trăm MT: Củng cố về cấu tạo số Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống MT: Củng cố về viết thứ tự số có 3 chữ số 4.Củng cố-dặn dò (3’) Kiểm tra vở luyện của hs - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên bảng làm bài Yêu cầu lớp làm bài vào vở luyện Cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng: 243 = 200 + 40 + 3 505 = 500 + 5 -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu lớp làm bài vào vở luyện Gọi hs nối tiếp nêu số mình tìm được Cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng: Ta lấy: 745 – 300 = 445 -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên bảng làm bài Yêu cầu lớp làm bài vào vở luyện Cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng: a)210, 211, 212, 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219 b)352, 354, 356, 358, 360, 362, 364, 368, 370. -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét bài làm của bạn 1 hs nêu yêu cầu HS làm bài Nối tiếp nêu số mình tìm được Nhận xét bài làm của bạn 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét bài làm của bạn TỰ HỌC TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ: BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục tiêu: Nghe viết đúng một đoạn trong bài: Bóp nát quả cam. Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung bài tập III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (2’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Hướng dẫn viết (10’) c.Viết bài (12’) d.Bài tập (10’) Bài 2: s/x 4.Củng cố-dặn dò (3’) Kiểm tra vở luyện - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Đọc đoạn viết 1 lần Gọi hs đọc lại +Những chữ nào trong bài được viết hoa? Yêu cầu hs tìm và viết lại các từ khó trong bài ( 1 hs viết bảng phụ) -Đọc cho hs viết Đọc lại cho hs soát lỗi Chấm và nhận xét một số bài tại lớp -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên làm bài trên bảng phụ Cùng lớp nhận xét, chữa bài Đông sao thì nắng Vắng sao thì mưa Con công nó múa Nó múa làm sao Nó chụm cổ vào Nó xoè cánh ra -Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Có xáo thì xáo nước trong -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài Nghe 2 hs đọc lại Tên riêng trong bài được viết hoa Tìm và viết chữ khó ra nháp Viết bài Soát lỗi chính tả 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét bài làm của bạn 3-4 hs đọc lại bài làm đúng
Tài liệu đính kèm: