Đạo đức
Tiết 29 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
Kế hoạch dạy học Tuần 29 Lớp HaiA BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2004 Hoạt động tập thể. Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN --------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 29 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Học sinh hiểu : -Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. -Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. 2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Yêu cầu học sinh ứng xử các tình huống : -Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Thu phải làm gì trong tình huống đó? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tình huống. Mục tiêu : Học sinh biết được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích. -PP hoạt động: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống : -Giáo viên nêu tình huống : Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay. -Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ? -GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật. Mục tiêu : Học sinh biết ích lợi của một số loài vật có ích. -PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà em chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và ích lợi của con vật đó. -GV nhận xét, đánh giá. Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi . Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật. PP phân tích : GV đưa ra tình huống : yêu cầu học sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận xét Đ hay S. a/Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà , mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông gà đó. b/Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để ăn. c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận nên thân. d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. -PP luyện tập : Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 2. -Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật. -1 em nhắc tựa bài. -Theo dõi. -Từng cặp HS làm việc . -Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau : -Mặc các bạn không quan tâm -Đứng xem hùa theo trò nghịch của các bạn. -Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa và thả thú về với gà mẹ. -Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết. -Vài em nhắc lại. -Trò chơi “Chim bay cò bay” -Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con vật đã sưu tầm. -Chia nhóm thaỏ luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Con vịt, con lợn. Nuôi trong chuồng trại, ăn thóc, cám. Ích lợi cho thịt, trứng. -Vài em nhắc lại. -Theo dõi và chuẩn bị que Đ/S. -Thảo luận theo cặp. -Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. -Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. -Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là sai. --Tâm và Thắng làm như vậy là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. -Vài em nhắc lại. -Làm vở BT1.2/tr 44.45.46 -Học bài. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. -Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. -So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200. -Đếm được các số trong phạm vi 200 . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 ® 200 Mục tiêu : Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. -PP trực quan-giảng giải : A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc lại các số vừa lập được. -Trò chơi . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. -PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -PP hỏi đáp : Viết bảng 123 . 124 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? -GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123. -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ? -PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm. -Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 . -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 . -Vài em đọc lại các số vừa lập. -Trò chơi “Chim bay cò bay” -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗâ trống. -Làm bài . -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. -Làm bài -Điều đó đúng. -155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. -Vài em đọc từ 111 đến 200 - Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200. --------------------------------------------------------- KẾ HOẠCHDẠY HỌC TUẦN 27 Tiết : Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. •-Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : ... y bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m) Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét. Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m. -PP trực quan-giảng giải : -Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét. -GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m. -Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. -Viết m. -PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -PP hỏi đáp : Đoạn thẳng trên dài mấy dm ? -Giới thiệu 1m bằng 10 dm. -Viết bảng : 1m = 10 dm -Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ? -Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . -Viết bảng 1m = 100 cm -Trò chơi . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? -Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc đề ? -PP hỏi đáp : Cây dừa cao mấy mét ? -Cây thông cao như thế nào so với cây dừa? -Bài yêu cầu gì ? -Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? -Nhận xetù, cho điểm. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần . -Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm? -Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ? -PP hỏi - đáp : -Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đo phòmg chu vi các phòng học. -2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220. -Lớp viết bảng con. -Mét -Theo dõi. -HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét -Đoạn thẳng này dài 1m. -Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. -1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Dài 10 dm. -HS đọc : 1m bằng 10 dm. -Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. -HS đọc 1m = 100 cm. -Nhiều em đọc phần bài học. -Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ” -Điền số thích hợp vào chỗ trống . -Điền số 100 vì 1m = 100 cm. - Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -1 em đọc đề. -Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. -Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. -2 em lên bảng .Lớo làm vở BT . -1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ? -Cây dừa cao 8m. -Cây thông cao hơn cây dừa 5m. -Tìm chiều cao của cây thông ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Cây dừa : 8m Cây thông : 5m ?m Giải Chiều cao của cây thông là : 8 + 5 = 13 (m) Đáp số : 13m -Điền cm hoặc m vào chỗ trống . -Hình dung cột cờ trong sân trường -Cột cờ cao khoảng 10m. -Điền chữ m. - 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở BT. -Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m. Tập đo phòmg chu vi các phòng học. --------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Tiếp tục rèn cách đáp lại lời chia vui. -Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngơi cây hoa dạ hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. Hoa thật. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2-3 cặp HS đối thoại : -1ù em nói lời chia vui. -1 em đáp lại lời chúc. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -PP hoạt động : Cho 2 em thực hành nói lời chia vui . -1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn -Theo dõi. -Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ? -GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. -Trò chơi . Họat động 2 : Nghe kể chuyện và TLCH Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -PP trực quan : Cho HS xem tranh minh họa. -PP hỏi đáp : Em nhìn thấy gì trong tranh ? -Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi . -PP kể chuyện : GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương thơm nồng nàn. -Kể lần 1 :Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. -Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh. -Kể lần 3 : không cần giới thiệu tranh. -Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi. -PP hỏi đáp : Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? -Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? -Về sau cây hoa xin trời điều gì ? -Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm ? 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời lời chia vui : Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. -Cám ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều. -2 bạn khác tiếp tục hỏi đáp . -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -2 em thực hành nói lời chia vui. -1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sih của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa. -1 bạn nhận hoa và nói : Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. -Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b.c. (SGV/ tr 195) -Trò chơi “Lá rơi” -Nghe kể chuyện và TLCH. -Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa). -1 em đọc 4 câu hỏi. - Theo dõi. -HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. -Nêu nội dung tranh -3-4 cặp HS hỏi đáp. -Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa. -Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và lộng lẫy. -Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. -Nhiều cặp thực hành đối đáp. -1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. -Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp lại lời chia vui. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cậu bé và cây si già. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. cả bài PP hỏi đáp : -Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó ? -PP luyện tập. b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài :Cậu bé và cây si già. -1 em đọc lại. -Cây khen cậu có cái tên đẹp, hỏi khéo, sao không khắc tên đẹp lên người.Rùng mình sợ đau, từ đó hiểu ra, có ý thức bảo vệ cây. -xum xuê, hì hoáy, đau điếng, rùng mình. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : ÔN BÀI 5 : An toàn giao thông . PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘm (Xem lại bài soạn Tuần 14 ngày 9/12/2003) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 4 năm 2004 Duyệt, BGH Ngày 9 tháng 4 năm 2004 Duyệt, Khối trưởng Trần Thị Ngọc Dung
Tài liệu đính kèm: