Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 20

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 20

Đạo đức

 Tiết 20 : TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 44 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 20 
 Lớp HaiA
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2004
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 ---------------------------------------------------
Đạo đức
 Tiết 20 : TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và chính mình.
c c/Trả lại của rơi là ngốc.
c d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
 -Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61)
-Hỏi đáp : Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ?
-Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ?
-Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ?
-Em có suy nghỉ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
-Em nghỉ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
-Giáo viên kết luận :
1.Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
2.Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất.
3.Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất, không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học.
-GV yêu cầu mỗi học sinh kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
Mỗi khi nhặt được của rơi,
Em luôn tìm trả cho người không tham.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh làm phiếu.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo tình huống.
-HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận lớp.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Đại diện một số học sinh trình bày.
-Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT (Bài 3,4/ tr 30).
-Học bài.
 --------------------------------------------------------
Toán
Tiết 96 : BẢNG NHÂN 3.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2,3 .. 10) và học thuộc bảng nhân 3.
•-Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 = 12
5 + 5 + 5 = 15
 7 + 7 = 14
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1.2.3  10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
Bài 1 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
3
6
9
21
30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở
mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24.
27.30.
-Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 = 6
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15
7 x 2 = 14
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
 3 x 2 = 6
-Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-1 em lên bảng thực hiện .
-HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
-Viết tích của mỗi phép nhân.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
-1 em đọc đề. Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.
10 nhóm : ? học sinh.
 Giải.
 Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
-1 em đọc 3.6.9.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
-HS làm vở.
-Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
-HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3.
-Học thuộc bảng nhân 3.
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 1 : Tập đọc : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật 9ông Manh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
•Hiểu : Hiểu những từ ngữ khó ; đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
-Hiểu nội dung bài : Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu 
nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọ đoạn 1-2-3.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhỗm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2-3, con người biết chinh phục thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, 
nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-Cho học sinh xem tranh về cuộc sống của người tiền sử (nếu có).
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình, ông đã chiến thắng được thiên nhiên là nhờ vào đâu chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-4 em HTL và TLCH.
-Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :hoành hà ... i : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
5
10
15
30
50
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 5®50 và từ 50®5.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
-3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
-4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
-2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-5 x 2 = 10.
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3®5 x 10
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : ? ngày.
Giải.
 Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
-Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 5.
-Học bảng nhân 5.
 -------------------------------------------------------- 
Tiếng việt
 Tiết 10 : Tập làm văn – TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 -Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu :
-Ôâng đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
-Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
-GV bình luận : SGV/ tr 41.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
Bài 2 : Viết
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
-Nói lời chào, tự giới thiệu.
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em nói tựa bài.
-Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH.
-Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả lời.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ.
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá 
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
-Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
 ---------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
 -----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : MÙA NƯỚC NỔI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Mùa nước nổi.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Đầu bài và đoạn :Mùa này .. dòng sông Cửu Long.
 Hỏi đáp : 
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
-Đoạn viết có những dấu câu nào ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Mùa nước nổi
-1 em đọc lại.
-Đó là mùa nước lụt. Đó l;à mùa nước sông dâng lên ngập đồng ruộng, 
-Vùng đồng bằng sông Cửu Long Nam Bộ.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép.
-Viết hoa đầu câu. Hết đoạn xuống dòng, đầu đoạn viết hoa, viết hoa 
tên riêng.
-Viết bảng :dầm dề, sướt mướt, rằm tháng bảy, sông Cửu Long.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
 -----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
 Tiết 4 : Quyền trẻ em
 Chủ đề 4 : TRƯỜNG HỌC NƠI EM HỌC TẬP VÀ VUI CHƠI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Giúp trẻ em nhận thức về quyền được học tập trong các điều kiện đầy đủ.
-Trẻ em được tôn trọng, được nói lên quan điểm của mình và được phát triển về trí tuệ.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh quý trọng và biết chia sẻ với mọi người qua việc học tập và vui chơi.
3.Thái độ : Các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường để trường lớp chúng ta luôn sạch đẹp văn minh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh :”Bé trai không muốn học”
 Bài hát “Vui đến trường”
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Cho học sinh hát bài “Vui đến trường”
2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 3, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 4 : Trường học, nơi em học tập và vui chơi.
Hoạt động 1 Kể chuyện.
Mục tiêu : Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi để tìm hiểu câu chuyện.
-GV kể chuyện “Bé trai không muốn học”
-Bé trai không muốn đi học trong truyện tên gì ?
-Vì sao bạn Vinh không muốn đi học ? Bạn Vinh nghỉ gì về trường học ?
-Các em thấy suy nghỉ của Vinh đúng hay sai ? Vì sao ?
-Vì không đến trường em không biết đọc biết viết Vinh gặp tắc rối gì trong chuyến đi chơi tự do đó ?
-Người bạn gặp trên đường đã nói gì với Vinh về trường học ?
-Khi dến trường em học được gì ở trường ?
-GV chốt ý : Đến trường các em được gặp thầy cô, bạn bè để trò chuyện vui chơi, được học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. Việc học rất quan trọng các em phải có ý thức tự học chuyên cần để trở thành người có ích sau này.
-GV chuyển ý.
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh thảo luận nhóm nêu ý kiến 
nhận xét của em về trường học.
-Những điều em yêu em thích về trường em ?
-Những điều em chưa thích ở trường em ?
-Em học tập được điều gì ở trường ?
-Em mong muốn trường em như thế nào ?
-Em bảo vệ và gìn giữ trường em ra sao ?
-Giáo viên tóm ý : Nhà trường là nơi giúp em học tập vui chơi, các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ vệ sinh môi trường để trường thêm sạch đẹp văn minh.
Củng cố : Đi học là quyền lợi và nhiệm vụ của các em. Học tập vui chơi đều là các quyền , phải có học có chơi phù hợp để đạt hiệu quả cao.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Vui đến trường”
-1 em nhắc tựa bài.
-Học sinh chăm chú lắng nghe để trả lời câu hỏi.
-Bạn Vinh.
-Vinh thích đi chơi tự do ở ngoài đường hơn.
-Sai, vì Vinh phải được đi học.
-Không đọc được bảng chỉ dẫn nên không biết mình đi đâu.
-Không biết cửa hàng nào bán thức ăn, không biết tính tiền, 
-Học ở trường được nhiều điều hay, được gặp gỡ bạn bè ..
-Biết đọc biết viết biết suy nghĩ, tính toán học tập điều hay, hợp tác giúp đỡ người khác , tham gia ý kiến.
-1 em nhắc lại .
-Đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
-Hát bài “Vui đến trường”
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày  tháng 2 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 6 tháng 2 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc