I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nối, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt, nghỉ hơi, biết đọc phân bệt lời kể với lời các nhân vật.(Minh. B.bảo vệ,cô giáo)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nguyên nhân bài và cảm nhận được yn. Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người, cô như mẹ hiền của các em.
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tập đọc. (2 tiết ) I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nối, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Biết ngắt, nghỉ hơi, biết đọc phân bệt lời kể với lời các nhân vật.(Minh. B.bảo vệ,cô giáo) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - Hiểu nguyên nhân bài và cảm nhận được yn. Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người, cô như mẹ hiền của các em. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học. Tiết 1. A. KTBC. KTB+TLCH B. Bài mới. 1, GTB(gb) 2. Luyện đọc. - Đọc bài và hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn đọc mọt số câu. => Thì thầm, vùng vẫy. +Đọc từng đoạn trong nhóm. +Thi đọc giữa các nhóm. +Đọc ĐT bài. -2HS - Đọc nối tiếp nhau. - Đọc nối tiếp nhau. - Đọc chú giải. -Các nhóm luyện đọc -Đại diện các nhóm đọc. Tiết 2. ? C1: Giờ? ? C2: Các Nào? ? C3: Khilàm gì? ?Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? ?C4: Côkhóc? ?Lần trước bị các bạn bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc? ? C5: Ngườiai? 4. Luyện đọc lại. 5. Củng cố. ?Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”? - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài kể chuyện - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc... -Các bạn chui qua chổ tường thủng. -Cô nói “em này là học sinhvề lớp” -Cô rất yêu thương HS - Cô xoa đầu Nam an ủi -Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo - Phân vai đọc lại truyện - Vì cô rất yêu thương Hs, chăm lo cho Hs như một người mẹ. Toán I. Mục tiêu: -Giúp Hs thực hiện phép cộng dạng 36+15 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) -Củng cố phép cộng dạng 6+5 -Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: -4 bó một chục que tính và 11 que tính rời. III. Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu phép cộng 36+15 - Nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36+15=? Vậy 36+5=51 Hướng dẫn đặt tính và cách tính. 2. Thực hành. Bài 1. Bài 2. Bài 3. - Hướng dẫn tóm tắt Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4. - Hướng dẫn cách làm bài - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét giời học. - Về nhà làm hoàn thành các bài tập. - Thao tác trên que tính 36+5=51 - nêu lại cách tính - Làm bài - chữa bài - Đặt tính và thực hiện phép tính - Chữa bài - Đọc đề bài toán - Làm bài vào vở và chữa bài Cả hai bao cân nặng là: 46+27=73 (kg) ĐS: 73 (kg) - Tính nhẫm và nêu kết quả 45+5=45 18+27=45 36+9=45 Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 Thể dục Bài 15: Động tác điều hòa- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp. - Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng. II. Địa điểm , phương tiện. - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị 2 cái khăn bịt mắt và một cái còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Tổ chức trò chơi.(tự chọn) 2. Phần cơ bản. - Động tác điều hòa. Nêu tên động tác, ý nghĩa động tác. Giải thích và làm mẫu - Hướng dẫn thực hành. - Ôn bài thể dục phát triển chung. *Trò chơi:Bịt mắt bắt dê Nêu tên trò chơi, nhắc laị cách chơi 3. Phần kết thúc - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung. Tập hợp lại Khởi động Đi vòng tròn và hít thở Theo dỗi và lắng nghe - Thực hành theo Gv 4-5 lần - Thực hiện theo tổ Ôn bài thể dục phát triển chung Tham gia chơi tích cực Đi đều và hát Cúi người thả lỏng Nhảy thả lỏng. Kể chuyện . I.Mục tiêu: 1. Rèn k/n nói: - Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Người mẹ hiền” bằng lời của mình - Biết tham gia dựnh lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo 2. Rèn k/n nghe: - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh họa truyện trong SGK - Vật dụng cho hs hóa trang làm bác bảo vệ, cô giáo III. Hoạt động dạy học. A. KTBC: - Người thầy cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, Y/C của bài học 2. H/d kể chuyện: * Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn câu chuyện - Kể đoạn 1: ? 2 n.v trong tranh là ai? Nói cụ thể về h/d từng n.v? ? 2 cậu trò chuỵen với nhau những gì? * Dựng lại câu chuyện theo vai - Nêu y/c bài. H/d kể +B1: Gv làm người dẫn chuyện, 4 hs đóng vai + B2: Chia nhóm, mỗi nhóm 5 hs + B3: Thi dựng lại câu chuyện 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học - về nhà kể lại câu chuyện - 2 hs kể lại từng đọan của câu chuyện - 1 hs đọc y/c bài - q/s 4 tranh, đọc lời n.v trong tranh - Nam và Minh. Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. Minh mặc áo hoa không đội mũ - 2 cậu trò chuyện : ngoài phố có gánh xiếc, rủ nhau trốn học để ra xem - 2 hs kể lại đoại 1 - thực hành, tập kể theo nhóm - thực hành tập kể - kể theo nhóm - thi kể trước lớp => bình chọn Toán I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố các công thức cộng qua 10( trong phạm vi 20)đã học dạng 9+5, 8+5, 7+5, 6+5 - Rèn k/n cộng qua 10( có nhớ) trong phạm vi 100 - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Bài 2 Bài 3: Bài 4: - H/d tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? Bài 5: - H/d hs nên đánh số vào hình để dể tìm - Chữa bài, h/d thêm - Nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành các btập và ôn lại bảng 9+5, 8+5, 7+5, 6+5 - tính nhẩm - nêu miệng kq - làm bài, chữa bài - làm bài, chữa bài - Nêu đề bài toán - tóm tắt và giải vào vở - 1 hs chữa bài Số cây đội Hai trồng được là: 46+5= 51( cây) Đáp số: 51 cây - tìm và nêu kq - có 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác Tập chép I. MĐ,Y/C: - Chép lại c/x 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền, trình bày bài ctả đúng qđịnh, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí - Làm đúng các btập phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết btập chép theo mẫu chữ qđịnh - Bảng phụ viết nd btập 2 - 3,4 tờ giấy to viết nd btập 3a hoặc 3b - VBT III. Hoạt động dạy học: A.KTBC: Nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũy tre B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ,Y/C của bài 2. H/d tập chép: - Đọc đoạn tập chép ? Vì sao Nam bật khóc? ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn điều gì? ? Trong bài ctả còn có những dấu câu gì? ? Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? Dấu gì ở cuối câu? - H/d viết từ khó - Chấm 5,7 bài viết, chữa lỗi 3. H/d làm btập: Bài 2: => gb các từ đúng Bài 3: ( Lựa chọn ) ( 3a ) - Nêu y/c btập - Chữa bài 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học.Về nhà sửa lại lỗi ctả - 2 hs -2 hs đọc lại bài - vì đau và xấu hổ - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu?, dấu – - có dấu gạch ngang ở đầu câu và dấu chấm hỏi ở cuối câu - viết bảng con - chép bài vào vở - chấm, chữa lỗi ctả - 1 hs đọc y/c bài - làm bảng con - 1 hs làm miệng câu tục ngữ - làm vào VBT - 3,4 hs làm bài + đọc bài Chiều Luyện đọc Người mẹ hiền; Thời khóa biểu; Cô giáo lớp em I. Mục tiêu: - Đọc thành thạo các btập đọc trên - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật II. Hoạt động - H/d luyện đọc - H/d tìm hiểu bài * C/ý 1 số hs đọc yếu - Nhận xét, dặn dò - đọc cá nhân, đồng thanh - trả lời các câu hỏi Luyện viết I. Mục tiêu: - Nghe viết c/x 1 đoạn trong bài: Người mẹ hiền - Viết đúng ctả, tốc độ viết nhanh II. Hoạt động: - Đọc bài ctả - H/d viết từ khó - Chấm 1 số bài viết, chữa lỗi ctả * C/ý 1 số hs viết yếu, chậm - Nhận xét, dặn dò - 2 hs đọc lai đoạn viết - viết bảng con - viết bài vào vở + chấm lỗi TNXH I. Mục tiêu: - Hs hiểu cần phải ăn uống đầy đủ để chóng lớn và có sức khỏe II. Hoạt động: - H/d làm btập vào VBT - H/d chữa bài - làm bài Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008 Tập đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, vuốt ve. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn học sinh đang đau buồn vì mất bà, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Hoạt động dạy học. A. KTBC - Người mẹ hiền và trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của bài. 2. Luyện đọc - Đọc bài và hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp. H/d đọc 1 số câu dài + Đọc từng đoạn theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? C1: Tìmmất? ? Vì sao An buồn như vậy? ? C2: Khinhư thế nào? ? Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập? ? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? ? C3: Tìmđói với An? => Thầy giáo của An rất thương yêu học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An. Tấm lòng yêu thương của thầy 4. Luyện đọc lại. 5. Củng cố ? Đặt tiêu đề khác cho bài? - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc lại bài để chuẩn bị cho tiết chính tả 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc nối tiếp nhau Đọc từ ngữ chú giải Các nhóm luyện đọc - đại diện các nhóm đọc - lòng An nặng trĩu nỗi buồn. nhớ bà An ngồi lặng lẽ Vì bà của An mới mất Thầy không tráchbàn tay thấy dịu dàng, trìu mến, thương yêu trả lời trả lời hầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, dầy trìu mến, thương yêu. Phân vai dựng lại câu chuyện 3,4 HS đọc lại bài - Đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài: Nỗi buồn của An, An nhớ bà, Toán. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: + Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20. để vận dụng khi cộng tính nhẫm, cộng các số có hai chữ số( có nhớ), giải toán có lời văn. + Nhận dạng hình tam giác, hìn ... h - Nhận xét giờ học - Cần thực hiện những điều vừa học để đảm bảo sức khỏe - Hát bài: Thật đáng chê - trả lời - QST trang 18 - tập dặt câu hỏi để khai thác các kiến thức - đại diện các nhóm lên trình bày kq - trả lời - trao đổi nhóm - đại diện các nhóm lên trình bày kq - trả lời - QST hình 6,7,8 - trả lời - thảo luận nhóm - trả lời ý kiến Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Thể dục Bài 16: I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phất triển chung. Y/c biết và thực hiện tương đối c/x từng động tác II. Đỉa điểm, phương tiện; - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Chuẩn bị 5,7 cái khăn để chơi trò chơi: “ bịt mắt bắt dê” Và 1 cái còi III. ND và PP lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học 2. Phần cơ bản: - Ôn bài TDPT chung - H/d tập theo đội hình vòng tròn + Lần 1: Gv vừa làm mẫu vừa hô nhịp + Lần 2: Lớp trưởng điều khiển + Lần 3: Tổ chức thi đua 3. Phần kết thúc; - Tổ chức trò chơi: “ bịt mắt bắt dê” Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Tổ chức chơi - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài TDPT chung - tập hợp lại - khởi động - thực hiện 2-3 lần - thực hiện theo - các tổ thi đua - tham gia chơi tích cực - cúi người và nhảy thả lỏng LTVC I. MĐ, Y/C: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn TN chỉ h/đ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao - Biết dùng ấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hoạt động để KTBC - Bảng phụ viết btập 1,2 - Bảng phụ ghi btập 3+bút dạ - VBT III. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Điền các từ chỉ h/đ vào chỗ trống. Gv viết các câu đó lên bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :gb - Nêu MĐ,Y/C của bài học 2. H/d làm bài tập: Bài 1: ( M ) - Treo bảng phụ - gạch dưới các từ ngữ đó Bài 2: ( M ) - Nêu y/c của bài - Chữa bài ( đuổi- giơ- nhe- chạy luồn ) Bài 3: ( V ) - Treobảng đã viết câu a ? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt dộng của con người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? ? Để tách rõ 2 từ cùng TLCH “ làm gì” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - H/d tương tự - Chữa bài - Nhận xét giờ học - Về nhà hoàn thành các bài tập - 2 hs - 1 hs đọc y/c bài - nói tên các con vật, sự vật trong 3 câu đó ( con trâu, con bò, mặt trời ) - viết từ chỉ h/đ hay trạng thái vào bảng con =>nêu kq - 1,2 hs nói lại - chữa bài ( ăn cỏ, uống nước, tỏa ánh nắng) - 2 hs làm bảng phụ + VBT Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang, luồn hóc - 2 hs đọc lại bài - 1 hs đọc câu a - học tập, lao động - TLCH: làm gì - giữa học tập tốt và lao động tốt - 2 hs làm câu b,c + VBT b) Cô giáoyêu thương, quý mến c) Chúng em kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo Toán A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng( có nhớ) - K/n tính( nhẩm và viết) và giải btoán - So sánh các số có 2 chữ số II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Bài 2: - H/d làm bài Bài 3: Bài 4: - H/d tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Bài 5: - H/d làm bài - Chữa bài - Nhận xét giờ học - Về nhà làm lại các btập - thi đua nêu kq - nêu nhận xét - làm bài, chữa bài 8+4+1=13 7+4+2=13 6+3+5=14 8+5=13 7+6=13 6+8=14 - làm bài, chữa bài - làm bài, chữa bài Mẹ và chị hái được số quả bưởi: 38+16=54(quả bưởi) Đáp số: 54 quả bưởi - làm bài + nêu kq a)59 > 58 b)89 <98 Tập viết G I. MĐ, Y/C: Rèn k/n viết chữ - Biết viết chữ G hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết CTƯD: “ Góp sức chung tay” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qđịnh II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ G đặt trong khung chữ - bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ li: Góp ( dòng 1 ), Góp sức chung tay ( dòng 2 ) - VTV III. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Viết chữ E, Ê - viết chữ Em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: gb - Nêu MĐ,Y/C của bài 2. H/d viết chữ G: - H/d q/s và nhận xét - Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu - H/d cách viết - Viết mẫu + nêu cách viết 3. H/d viết CTƯD: - Giới thiệu CTƯD - H/d q/s và nhận xét - Viết chữ Góp - Chấm 1 số bài viết, chữa bài 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Về nhà viết hoàn thành bài viết ở nhà - viết bảng con - nhắc lại CTƯD - viết bảng con + 2 hs - q/s và nhận xét - chữ G cao 8 đơn vị ( 9 li ), gồm 2 nét viết - q/s và theo dõi - viết bảng con - 2 hs đọc CTƯD - nêu cách hiẻu nghĩa: cùng nhau đoàn kết làm việc + 4 đv: G + 2,5 đv: h,y + 2 đv: p + 1,5 đv: t + 1,25 đv: s + 1 đv: o, c, u, n, a - viết bảng con - viết bài vào vở Chiều LTVC Luyện tập: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I.Mục tiêu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn TN chỉ h/đ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao - Biết dùng ấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu II. Hoạt động: - H/d hoàn thành btập - Chọn thêm 1 số câu để hs điền dấu phẩy - C/ý 1 số hs yếu - Nhận xét, dặn dò - làm btập vào VBT - làm miệng Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Chính tả I. MĐ,Y/C: 1. Nghe viết c/x 1 đoạn trong bài: Bàn tay dịu dàng. Biết viết hoa chữ đầu tên bài, chữ đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An: gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi; uôn/uông II. Hoạtđộng dạy học: - Bảng phụ viết nd btập 3a (3b ) - VBT III. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Làm bài 3b: Người mẹ hiền ( tuần 8 ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, Y/C của bài 2. H/d viết ctả: - Đọc bài ctả ? An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? ? Khi biết An chưa làm btập thái độ của thầy giáo ntn? ? Bài ctả có nhũng chữ nào phải viết hoa? ? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết ntn? - H/d viết từ khó - chấm 5,7 bài viết + chữa lỗi 3. H/d làm btập: Bài 2: - Chia bảng lớp làm 3 cột - Nhận xét, chữa bài Bài 3: ( lựa chọn )(3a) - Chữa bài - Nhận xét giờ học - Về nhà sửa lại lỗi ctả và làm btập vào VBT - 2 hs + bảng con - 2 hs đọc lại - thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập - thầy không trách, chỉ xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu - chữ đầu dòng, tên bài, chữ đầu câu và tên bạn An - viết lùi vào 1 ô - viết bảng con - viết bài vào vở - 1 hs đọc y/c bài tập - 3 nhóm nối tiếp nhau thi viết tiếp sức - hs cuối cùng đọc kq ( bão cao, dao, chào,.. Cau, đau, rau, cháu,.) - làm VBT - 1 hs đọc y/c bài - 3 hs làm bảng phụ -làm VBT Toán. I.Mục tiêu: * Giúp HS: - Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II. Hoạt động dạy học. . 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100. - Nêu phép cộng như bài học. 83+17= ? - Hướng dẫn cách đặt và tính. 2. Thực hành. Bài 1. - Riêng các phép cộng dạng 99+1 HS tự nêu cách tính. Bài 2. Bài 3. - H/d cách làm Bài 4. - H/d tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Chấm một số bài. 3. Củng cố. - Nhận xét giờ học -Về nhà làm hoàn thành các btập - Thực hiện tính 83+17=100 - Nêu lại cách tính - Làm bài - Chữa bài - Tính nhẫm - Nêu kết quả - Làm bài và chữa bài - 4 hs lên điền kq 100 70 a) 58 +12 +30 50 30 b) 35 +15 - 20 - tóm tắt và giải vào vở - Làm bài, 1 HS chữa bài Số kg đường buổi chiều nhà hàng bán: 85+15= 100(kg) ĐS: 100(kg) TLV I. Mục tiêu: 1. Rèn k/n nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, y/c, đề nghị phù hợp với t/h gtiếp - Biết TLCH về thầy, cô giáo lớp 1 2. Rèn k/n viết: - Dựa vào các câu trả lời, viết được 1 đoạn văn ngắn 4,5 câu về thầy cô giáo II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi ở btập 2 - Bảng phụ viết 1 vài câu nói theo các t/h nêu ở btập 1 III. Hoạt đọng dạy hoc: A. KTBC: - KT bài làm trong vở của hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ,Y/C của bài 2. H/d làm btập: Bài 1(m): - H/d thực hành t/h 1a Bài 2(m) - Mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi - H/d trả lời từng câu hỏi - Nhận xét, , góp ý, bình chọn Bài 3(v): - Nêu y/c của bài - H/d cách làm bài, viết bài - Chấm 5,7 bài viết - Nhận xét, góp ý về cách dùng từ, đặt câu 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Về nhà hoàn thành các btập - 2 hs - TLCH - 1 hs đọc y/c btập - 2 hs thực hành câu a - thực hành theo nhóm đôi câu b,c - đại diện các nhóm trình bày - 1 hs nêu y/c btập - 1 hs đọc 4 câu hỏi a) cô giáo lớp 1 của em tên là. b) cô rất yêu thương chúng em, dạy dỗ chúng em nên người, dạy chúng em từng li từng tí,. c) em nhớ nhất ở cô bàn tay cô dịu dàng, mái tóc cô rất dài và rất đẹp, giọng nói của cô rất nhẹ nhàng, cô hát rất hay,.. d) em luôn luôn nhớ đến cô, kính trọng và biết ơn cô,. - thực hành hỏi đáp theo cặp - các nhóm thi đua trả lời 4 câu hỏi - viết bài vào vở - đọc bài trước lớp - chữa bài Thủ công 3. Hs thực hành: - Y/c hs nhắc lại các bước gấp - Y/c hs thao tác lại - Y/c hs thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui - Q/s, giúp đỡ thêm - Tuyên dương 1 số sản phẩm đẹp - Đánh giá kết quả học tập, sản phẩm thực hành của cá nhân và các nhóm IV. Củng cố: - Y/c hs nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui - Về nhà tập gấp lại thuyền phẳng đáy không mui cho đẹp - 2 hs nhắc lại - 1 hs lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui - thực hành gấp theo nhóm - trang trí sản phẩm - trưng bày sản phẩm - thu dọn vệ sinh sạch sẽ Chiều Toán I. Mục tiêu: - Củng cố các công thức cộng qua 10( trong phạm vi 20 ) đã học dạng 9+5, 8+5, 7+5, 6+5 - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhan bảng cộng có nhớ để vận dụng khi cộng nhẩm các số có 2 chữ số, giải bài toán có lời văn II. Hoạt động; - H/d hoàn thành các bài tập - H/d thêm 1 số btập - C/ý 1 số hs yếu - Nhận xét, dặn dò - làm bài - làm vào vở tự học, chữa bài TLV Luyện tập: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. TLCH I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, y/c, đề nghị phù hợp với t/h gtiếp - Biết TLCH về thầy, cô giáo lớp 1. Viết được 1 đoạn văn ngắn 4,5 câu về thầy cô giáo II. Hoạt động: - H/d hoàn thành các bài tập - H/d viết đoạn văn - Chấm điểm, chữa bài - C/ý 1 số hs yếu - Nhận xét, dặn dò - làm bài vào VBT - viết bài - đọc bài viết
Tài liệu đính kèm: