Lịch sự khi đến nhà người khác.
I.MỤC TIÊU :
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
-Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Ngày soạn : 01/03/10 Tuần : 26 + 27 Ngày dạy : 09/03/10 + 16/03/10 Tiết : 26 + 27 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC. I.MỤC TIÊU : -Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. -Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 2’ 1’ 6’ 11’ 10’ 2’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét. 3.Bài mới *Giới thiệu bài : “Lịch sự khi đến nhà người khác”. vHoạt động 1 : Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” MT : giúp HS biết những hành động sai trong truyện. v Hoạt động 2: Phân tích truyện. MT : giúp HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. + Tổ chức đàm thoại -Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì ? -Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? -Lúc đó An đã làm gì ? -An dặn Tuấn điều gì? -Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? -Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? -GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. MT : giúp HS biết phân biệt những hành vi đúng, hành vi sai. -Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. -Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. -Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị : Tiết 2 - Hát - HS trả lời, bạn nhận xét - HS lắng nghe. - Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? - Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. - An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? - An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. - An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và - Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. - Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 2’ 1’ 13’ 10’ 2’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác. -Đến nhà người khác phải cư xử ntn? -Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39) -GV nhận xét 3.Bài mới *Giới thiệu bài : “Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)” v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? MT : giúp HS biết những việc nên, không nên làm. -Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. v Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. MT : giúp HS biết ý nghĩa của các qui tắc ứng xử. -Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. -Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. -Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. 4.Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Giúp đỡ người khuyết tật. - Hát - HS chơi. Bạn nhận xét. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. - Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. VD : -Các việc nên làm : + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. -Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. - Nhận phiếu và làm bài cá nhân. - Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 15/03/10 Tuần : 28 + 29 Ngày dạy : 23/03/10 + 30/03/10 Tiết : 28 + 29 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I.MỤC TIÊU : -Biết : Mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 2’ 1’ 9’ 14’ 15’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) -GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. -GV nhận xét 3.Bài mới *Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật.” v Hoạt động 1: Kể chuyện : “Cõng bạn đi học” MT : giúp HS biết những việc làm có ý nghĩa của bạn. v Hoạt động 2 : Phân tích truyện : Cõng bạn đi học. MT : giúp HS biết được cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ bị thiệt thòi trong cuộc sống. Tổ chức đàm thoại : -Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học ? -Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học ? -Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. -Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. -Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. vHoạt động 3 : Thảo luận nhóm. MT : giúp HS biết giúp đỡ người khuyết tật trong khả năng của mình. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. -Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. + Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Tiết 2. - Hát - HS trả lời, bạn nhận xét - Nghe kể chuyện. - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật TIẾT TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 2’ 1’ 13’ 10’ 10’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật. -Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? -Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? -Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. -GV nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)” v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. MT : Giúp HS biết giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người. -Yêu cầu HS dùng tấm thẻ để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. -Các ý kiến đưa ra: +Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. +Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. +Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. +Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. +Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội v Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. MT : thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau : -Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. -Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú Theo em lúc đó Nam nên làm gì? -Kết luận : Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó ... c bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. - Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. - 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó. - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 2’ 1’ 17’ 15’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) -Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? -Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết? -GV nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2).” v Hoạt động 1: Xử lý tình huống. MT : giúp HS biết thể hiện tình yêu các loài vật. -Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp. Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim. Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. Tình huống 3 : Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. Tình huống 4 : Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. -Kết luận : Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích. v Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. -Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Hát - Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. HS nêu, bạn nhận xét. - Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. - Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. - Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. - Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ - Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. - Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 15/04/10 Tuần : 32 + 33 Ngày dạy : 20/04/10 + 27/04/10 Tiết : 32 + 33 PHÒNG TRÁNH TỆ NẠN XÃ HỘI I.MỤC TIÊU : - Giúp HS biết một số tệ nạn xã hội - Biết cách phòng tránh các tệ nạn xã hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV : một số tình huống, giáo án. -HS : sưu tầm một số tệ nạn xã hội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ 1.Ổn định : 1.Ổn định : Bảo vệ các loài vật có ích. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tệ nạn xã hội” v Hoạt động 1 : Nêu các tệ nạn xã hội. MT : Giúp HS biết các tệ nạn xã hội. - Nêu yêu cầu: Kể các tệ nạn xã hội. - Giáo viên chốt ý. - Đá gà, đánh đề, đánh bài, trộm cắp, uống rượu, tiêm chích ma tuý - Nhà em có ai tham gia không? vHoạt động 2 : Cách phòng tránh các tệ nạn xã hội. MT : Giúp HS biết cách phòng tránh các tệ nạn xã hội. - GV nêu câu hỏi. - Uống rượu nhiều có hại gì? - Đánh bài, đánh đề, đá gà có hại gì ? - Xì ke, ma tuý có hại gì ? - Chốt ý. v Hoạt động 3 : Xử lý tình huống. MT : Giúp HS biết cách giải quyết một số tình huống. - Thấy người khác đá gà em sẽ làm gì ? £ Chạy lại xem. £ Bỏ đi chỗ khác. £ Gọi cha mẹ đến tham gia. - Nếu cha em thường uống rượu say sưa em làm gì? £ Khuyên cha đừng uống rượu £ Đi mua rượu cho cha £ Mẹ và em bỏ đi. -GV hỏi : +Vì sao em tán thành? +Vì sao em không tán thành? +GV chốt đúng 4.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Phòng tránh tệ nạn xã hội. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Hs nêu nếu có. - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung - Giơ que tán thành hoặc không tán thành. - Trả lời - Nhận xét bổ sung. TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Nêu các tệ nạn xã hội 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tệ nạn xã hội” vHoạt động 1: Nêu các tệ nạn xã hội trong gia đình. MT : HS biết các tệ nạn xã hội trong gia đình - Nếu nhà em có người đá gà, đánh đề em sẽ nói thế nào? - Có người mượn em đi mua số đề em có đi không? - Khi đi học em cần: £ Đeo nhiều vòng vàng cho đẹp. £ Không nên đeo nhiều nữ trang £ Các bạn nữ được đeo vàng. - Chốt ý: không nên đeo vòng vàng khi đi học. Các bạn nữ chỉ đeo bông tai. Nếu đeo nhiều nữ trang dễ bị kẻ xấu dụ lấy rất nguy hiểm tánh mạng - Nêu dẫn chứng cụ thể ở trường. v Hoạt động 2 : Cách phòng tránh các tệ nạn xã hội ở trường MT : Giúp HS biết cách phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường học. - GV nêu câu hỏi. - Thấy người lạ mặt vào trường em sẽ làm gì? £ Báo với chú bảo vệ. £ Không quan tâm £ Báo với thầy cô - Có người lạ mặt cho em quá dang về khi cha mẹ chưa rước em có đi không ? Vì sao? - Chốy ý: Thấy người lạ mặt vào trường ta phải báo cho thầy cô hoặc chú bảo vệ. Không được nhận quà bánh hoặc đi theo người lạ. Các bạn nữ không nên ở nhà một mình 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : An toàn giao thông. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên sắm vai. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 02/05/10 Tuần : 34 Ngày dạy : 13/05/10 Tiết : 34 AN TOÀN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU : - Giúp HS biết một số điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông. - Biết chấp hành những qui định về an toàn giao thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV : một số tình huống. -HS : sưu tầm một số tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Nêu các tệ nạn xã hội ? 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “ An toàn giao thông” v Hoạt động 1: Nêu các tai nạn giao thông. MT : HS biết các tai nạn giao thông. -Nêu yêu cầu : Kể các tai nạn giao thông mà em biết? -Để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông em phải làm gì? -Để đảm bảo an toàn khi đi học em phải đi như thế nào? Nhận xét chốt ý: để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông ta không nên đùa giỡn, đi lại, thò đầu thò tay ra ngoài. Khi đi học trên đường em đi sát lề phía bên phải. vHoạt động 2 : các biện pháp thực hiện an toàn giao thông. MT : HS biết cách phòng tránh các tai nạn giao thông . -Khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? -Muốn băng qua lộ em phải làm sao? -Khi đón xe buýt em đứng ở đâu ? -Khi đi xe máy có cần đội mũ bảo hiểm không? £ Cần phải đội. £ Chỉ đội khi đi xa £ Đi học không cần đội + Chốt ý: Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi trên xe đạp, xe máy phải bám chặt người ngồi phía trước. Phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên xe máy. 4.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : ôn tập - Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời - Nhận xét bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 35 Ngày dạy : 18/05/10 Tiết : 35 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : -Giúp HS củng cố kiến thức đã học - Biết thực hiện hành vi đúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV: Câu hỏi kiểm tra -HS : Giấy kiểm tra. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 30’ 2’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Nêu các cách phòng tránh tai nạn giao thông. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “ Ôn tập” -Phát phiếu -Thu phiếu chấm điểm. -Nhận xét sửa bài 1. Đánh dấu x vào câu đúng: Những việc làm ở nơi công cộng em tán thành. £ Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ. £ Vứt rác tuỳ ý thích. £ Khạc nhổ bừa bãi. 2. Điền đúng sai vào £ £ Trả lại của rơi là người thật thà đáng quí trọng. £ Trả lại của rơi là ngốc. £ Trả lại của rơi khi có người khác thấy. 3. Nối cột A với cột B A B - gõ cửa hoặc bấm chuông Khi đến nhà người khác - đi thẳng vào nhà Ta phải - lễ phép chào hỏi chủ nhà 4. Điền vào chỗ chấm Những việc làm giúp đỡ người khuyết tật là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Làm vào phiếu. - Trả lời RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: