Giáo án môn Chính tả 2 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án môn Chính tả 2 - Tiết 1 đến tiết 8

CHÍNH TẢ

Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu: Gip học sinh

 - Chép lại chính xác bi CT (SGK) ; trình bài dúng hai câu văn xuôi. Khơng mắc qu 5 lỗi trong bi.

- Làm được các bài tập 2,3, 4.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép bài mẫu

- HS: Vở HS

III. Các hoạt động

 

doc 104 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Chính tả 2 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ
Tiết1: 	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Chép lại chính xác bài CT (SGK) ; trình bài dúng hai câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được các bài tập 2,3, 4.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. . Ổn định: 
2. Bài cũ :
Kiểm tra vở HS
-Nhận xét
3. Bài mới 
3.1Giới thiệu: 
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép:
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
GV đọc đoạn chép trên bảng
Hướng dẫn HS nắm nội dung.
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Nhận xét, kết luận.
GV hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Nhận xét, bổ sung.
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
- GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 2, 3, 4:Cho HS làm mẫu
Nhận xét ,kết luận.
Học thuộc lòng bảng chữ cái
Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
- GV xoá lên chữ viết cột 3
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Hát
-Nghe nhắc lại
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết 2: 	NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu:
Nghe - viết lại chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hơm qua đâu rồi?; trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Làm được BT3, BT4, BT2b.
GV nhắc HS đọc bài thơ trước khi viết bài chính tả
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK + bảng con + vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ :
2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: GV giới thiệu bài trực tiếp. 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
Đọc mẫu khổ thơ cuối.
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Đọc bài cho HS viết
Theo dõi uốn nắn
Chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học.
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Xoá những cái ở cột 2
Xoá cột 3
Xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
-02 học sinh thực hiện bảng lớp. lớp viết bảng con.
-Nghe, đọc thầm
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
CHÍNH TẢ
Tiết 3: 	PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu: 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng SGK.
Làm được bài tập 3, 4, bài tập 2 b.
II. Chuẩn bị
GV: SGK – bảng phụ
HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ Ngày hôm qua đâu rồi?
GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no.
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trực tiếp
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 
GV viết đoạn tóm tắt lên bảng.
 - Hướng dẫn HS nhận xét
Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
Đoạn này có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết ntn?
Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 Hướng dẫn HS viết bảng con
Theo dõi, uốn nắn
 Chấm sơ bộ – nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
 Sửa lời phát âm cho HS.
Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
Nêu yêu cầu bài
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
 Xóa những chữ ở cột 2. Xóa chữ viết ở cột 3
 Xóa bảng
4. Củng cố – Dặn dò:Cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh.Đọc lại tên 10 chữ cái
Xem lại bài.
- Hát
2 em
N hận xét
 - Lắng nghe
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư, 
- gh đi với: i, e, ê
- HS đọc
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết 4: 	LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng đoạn chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2.
Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT 3.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + bảng cài
HS: Vở + bảng
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định:
2. Bài cũ :
Đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức
Lớp và GV nhận xét
2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Cách trình bày bài thơ
Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn.
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
Đọc bài
Đoạn này có mấy câu?
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
Bé làm những việc gì?
Bé thấy làm việc ntn?
Cho HS viết lại những từ dễ sai
Đọc bài
Theo dõi uốn nắn
Chấm, nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
Cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ
Bài 3: 
Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
4. Củng cố – Dặn dò:
Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
Chuẩn bị: Làm văn
- Hát
- Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài.
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. 
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét
- - HS nêu
CHÍNH TẢ
 Tiết5:	 BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêêêu :
Học sinh chép chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). 
Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 b.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
II. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
-1. Ổn định
2. Bài cũ Làm việc thật là vui
3 HS viết trên bảng lớp:
2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
-7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc bài trên bảng
Hướng dẫn nắm nội dung bài:
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
v Hoạt động 2: Viết bài vào vở
GV lưu ý từng em
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
Chấm, chữa bài
GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
Chấm 5,7 bài
Nhận xét
v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
GV chép 1 từ lên bảng
Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò:Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
Chuẩn bị: Gọi bạn
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết 6:	GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
Làm được bài tập 2, bài tập 3 b.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh + Từ + Bảng phụ
HS: Vở + bảng con
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. .  ... ønh gấp .
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu 
Tập gấp nhiều lần để học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Trả lời.
- HS quan sát hình vẽ 
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào các hình vẽ rời.
THỦ CÔNG
Tiết 6: 	GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI (TT)
I. Mục tiêu:
* MT A:
 -HS gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* MT B:
- Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được.
.- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy .
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy, dụng cụ của học sinh.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1:Thực hành gấp máy bay đuơi rời.
-Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp 
- GV chốt lại các bước gấp.
-Cho học sinh thực hành gấp.
-Quan sát, giúp đỡ những em yếu.
v Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
-GV gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhĩm.
- GV quan sát, nhận xét và tuyên dương nhóm có sang tạo, đẹp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu. Tập gấp nhiều lần .
Nhận xét tiết học.Dặn dị
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
HS trả lời.
Em khác nhận xét
-Thực hành gấp máy bay đuơi rời theo các bước đã học.
-Các nhĩm trưng bày sản phẩm.
-Học sinh thi phĩng máy bay
THỦ CÔNG
Tiết 7: 	GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI
I. Mục tiêu:
* MT A:
-HS biết cách gấp Thuyền phẳng đáy khơng mui.
-Rèn HS gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* MT B:
- Với HS khéo tay: gấp Thuyền phẳng đáy khơng mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu thuyền được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy thuyền phẳng đáy khơng mui.
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy khơng mui – Đặt câu hỏi: 
+ Hình dáng của thuyền phẳng đáy khơng mui?
+ Màu sắc của mẫu thuyền?
+ Thuyền có mấy phần?
GV chốt: 
GV gợi ý: Để gấp được thuyền cần tờ giấy có hình gì?
GV mỡ dần mẫu giấy thuyền phẳng đáy khơng mui.
GV kết luận: 
GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được thuyền như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
+ Để gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu các bước: Gấp tạo mũi và thân thuyền 
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: 
- GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
- Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
@ Bước 2: 
- GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng thuyền.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp thuyền và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để thuyền không bị lệch.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp thuyền.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu 
Tập gấp nhiều lần để học tiết 2.
Nhận xét tiết học. Dặn dị
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
-Nghe, quan sát, trả lời
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
-Nghe, quan sát
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
THỦ CÔNG
Tiết 8: 	GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI (TT)
I. Mục tiêu:
* MT A:
 -HS biết cách gấp Thuyền phẳng đáy khơng mui.
-Rèn HS gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* MT B:
- Với HS khéo tay: gấp Thuyền phẳng đáy khơng mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy .
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
HS trả lời.
Em khác nhận xét
-Thực hành gấp máy bay đuơi rời theo các bước đã học.
-Các nhĩm trưng bày sản phẩm.
-Học sinh thi phĩng máy bay
1. . Ổn định
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy, dụng cụ của học sinh.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1:Thực hành gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
-Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp 
- GV chốt lại các bước gấp.
-cho học sinh thực hành gấp.
-Quan sát, giúp đỡ những em yếu.
v Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
-GV gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhĩm.
- GV quan sát, nhận xét và tuyên dương nhóm có sang tạo, đẹp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu. Tập gấp nhiều lần 
Nhận xét tiết học.Dặn dị
THỦ CÔNG
Tiết 9: 	 THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI
I. Mục tiêu:
* MT A:
-HS biết cách gấp Thuyền phẳng đáy cĩ mui.
-Rèn HS gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui, Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* MT B:
- Với HS khéo tay: gấp Thuyền phẳng đáy cĩ mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu thuyền được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy thuyền phẳng đáy cĩ mui.
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui – Đặt câu hỏi: 
+ Hình dáng của thuyền phẳng đáy cĩ mui?
+ Màu sắc của mẫu thuyền?
+ Thuyền có mấy phần?
GV chốt: 
GV gợi ý: Để gấp được thuyền cần tờ giấy có hình gì?
GV mỡ dần mẫu giấy thuyền phẳng đáy cĩ mui.
GV kết luận: 
GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được thuyền như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
+ Để gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu các bước: Gấp tạo mũi và thân thuyền 
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: 
- GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
- Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
@ Bước 2: 
- GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng thuyền.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp thuyền và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để thuyền không bị lệch.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp thuyền.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu 
Tập gấp nhiều lần để học tiết 2.
Nhận xét tiết học. Dặn dị
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
-Nghe, quan sát, trả lời
- HS quan sát hình vẽ 
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
-Nghe, quan sát
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
THỦ CÔNG
Tiết 10: 	GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI (TT)
I. Mục tiêu:
* MT A:
 -HS biết cách gấp Thuyền phẳng đáy cĩ mui.
-Rèn HS gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui, Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* MT B:
- Với HS khéo tay: gấp Thuyền phẳng đáy cĩ mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy .
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. . Ổn định
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy, dụng cụ của học sinh.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1:Thực hành gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui.
-Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp 
- GV chốt lại các bước gấp.
-cho học sinh thực hành gấp.
-Quan sát, giúp đỡ những em yếu.
v Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
-GV gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhĩm.
- GV quan sát, nhận xét và tuyên dương nhóm có sang tạo, đẹp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu. Tập gấp nhiều lần 
Nhận xét tiết học.Dặn dị
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
HS trả lời.
Em khác nhận xét
-Thực hành gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui theo các bước đã học.
-Các nhĩm trưng bày sản phẩm.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 t1t18.doc