Giáo án Luyện từ và câu tuần 28: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu tuần 28: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy

Luyện từ &câu: Từ ngữ về cây cối.

 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?

 Dấu chấm, dấu phẩy.

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 10560Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu tuần 28: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28: Thứ tư ngày 21 tháng 03 2012
Luyện từ &câu: Từ ngữ về cây cối.
 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
 Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. KTBC: Nhận xét bài kiểm tra GKII.
B. Dạy bài mới:
1.GT bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD làm bài tập :
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
- Gọi HS đọc tên từng loại cây.
Bài 2: Hỏi - đáp theo mẫu:
- Làm mẫu.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?
- Vì sao ở ô trống thứ hai lại điền dấu chấm ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. 
- Đọc đề, xác định yêu cầu.
- HĐN 6, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét. Giải:
+Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, 
+Cây ăn quả: cam, quýt, táo mận, lê, 
+Cây lấy gỗ: xoan, lim, trắc, gụ, cẩm lai, mùn, gõ, sơn đào, sến, táu, lác hoa, 
+Cây cho bóng mát: bàng, phượng vĩ, đa, si, bồ đề, sấu, xà cừ, 
+Cây hoa: cúc, mai, đào, thược dược, cẩm chướng, lưu li, bất tử, tuy-líp,  
- Đọc đề, xác định yêu cầu.
- Làm mẫu (2 em):
- Người ta trồng cây cam để làm gì ?
- Người ta trồng cây cam để ăn quả.
- HĐN 2 thực hành. Từng cặp trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở, 1em lên bảng làm.
- HS sửa bài: Thứ tự điền: dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy.
- Vì bộ phận đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC.doc