Tiết : 8 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003
Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (động từ).
- Biết chọn lựa từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao.
- Luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng làm một nhiệm vụ (vị ngữ) trong câu. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập.
Tiết : 8 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003 Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (động từ). Biết chọn lựa từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao. Luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng làm một nhiệm vụ (vị ngữ) trong câu. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : B. Bài cũ : Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài tập sau vào vở nháp. Điền từ chỉ hoạt động, trạng thái còn thiếu trong các câu sau : . Chúng em cô giáo giảng bài. . Thầy Minh môn Toán. . Bạn Nga giỏi nhất lớp em. . Mẹ chợ mua cá về nấu canh. . Hà đang bàn ghế. Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm. Kết luận về đáp án đúng. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu lần này chúng ta tiếp tục dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái, sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các từ vừa gạch. Giáo viên hỏi : Từ nào là từ chỉ loài vật , sự vật ? Con trâu đang làm gì ? Ăn cỏ là từ chỉ hoạt động của con gì ? Cho cả lớp đọc lại các từ ăn, uống, toả. Bài tập 2 : gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ rồi tự điền vào các từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống. Gọi học sinh đọc bài làm. Giáo viên và cả lớp sửa bài. Bài tập 3 : gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu : Lớp em học tập tốt, lao động tốt. Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Em hãy suy nghĩ và cho biết nên đặt dấu phẩy vào đâu ? Gọi 1 em lên bảng viết dấu phẩy. Giáo viên yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các câu còn lại. Cho học sinh đọc lại các câu sau khi đặt dấu phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy. Củng cố - Dặn dò : Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào ? Cho học sinh thi đua tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tổng kết giờ học. Tuyên dương những học sinh học tốt. Học sinh hát. Học sinh làm bài. Học sinh tự chấm bài mình. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc : Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu đã cho. Cả lớp gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái ăn, uống, toả. Học sinh đáp : Con trâu, đàn bò, Mặt trời. Học sinh đáp : ăn cỏ. Học sinh đáp : Con trâu. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh điền từ : đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn. Học sinh đọc bài làm. Học sinh đọc. Học sinh nêu các từ chỉ hoạt động là : học tập, lao động. Viết dấu phẩy vào giữa học tập và lao động. Học sinh viết dấu phẩy vào câu a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.. Làm vào vở bài tập , một em làm trên bảng lớp. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. ăn, uống, toả, đuổi, giơ, chạy luồn, học tập, lao động, yêu thương, quý mến, kính trọng, biết ơn. Hoạt động nối tiếp. Phương pháp luyện tập Ph.pháp luyện tập Phương pháp hỏi, đáp Phương pháp luyện tập Ph.pháp hỏi , đáp Phương pháp giảng giải Phương pháp luyện tập @ Kết quả : ... .
Tài liệu đính kèm: