Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
2. Kĩ năng : Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật .
3. Thái độ : Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .
- Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
- Hệ thống câu hỏi gợi mở .
TUẦN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009 Chào cờ SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 2 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . 2. Kĩ năng : Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật . 3. Thái độ : Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK . - Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . - Hệ thốùng câu hỏi gợi mở . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mẹ ốm . - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” . - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện . - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) . a) Giới thiệu bài : Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn Nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài đọc hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn Nhện , giúp Nhà Trò . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chia đọan, luyện đọc . MT : Giúp HS biết chia đọan, đọc đúng từ,câu,đoạn. PP :Trực quan, giảng giải , thực hành . - GV đọc mẫu lần 1 - GV hướng dẫn HS chia đoạn ->GV chốt 3 đoạn . + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) . + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) . + Đoạn 3 : Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ) . - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn : +Lần 1 :đọc và nêu từ kho ,câu khó => GV chốt. +Lần 2,3:đọc kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài. -GV chốt lại nghĩa 1 số từ ngữ : lủng củng,béo múp béo míp. - GV đưa bảng phụ có ghi câu: “Ai đứng chóp bu bọn này ? Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ?” - GV lưu ý cách đọc => GV đọc mẫu -Cho HS đọc theo nhóm đôi,GV theo dõi,uốn nắn Chuyển ý: Các em vừa luyện đọc các từ ,câu,đoạn khó.Để giúp các em nắm vững nội dung bài,cô mời các em chuyển sang hoạt động 2 Hoạt động lớp ,cá nhân,dãy,nhóm - Lớp theo dõi - 1 em khá đọc,lớp đọc thầm - HS tham gia chia đoạn,bạn nhận xét,bổ sung - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo hàng dọc. Đọc 2 – 3 lượt . -HS đọc phần chú giải các từ ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - HS đọc - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? - Nêu ý đoạn 1? - GV chốt : Trận địa mai phục của bọn Nhện. + Đoạn 2 : Yêu cầu HS đọc và trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? -Nêu ý đoạn 2 ? => GV chốt:Dế Mèn ra oai với bọn Nhện + Đoạn 3 : Yêu cầu HS đọc ,trao đổi nhóm 2: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? - GV giúp HS đi tới kết luận : Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng , thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ” vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,kiên quyết và hào hiệp để chống áp bức ,bất công ,che chở,bênh vực cho kẻ yếu. Hoạt động nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc canh gác , tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . -HS nêu ,bạn bổ sung - HS thảo luận nhóm 4 trả lời: + Đầu tiên , Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh . Thấy nhện xuất hiện , vẻ đanh đá , nặc nô ; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh . - HS nêu,bạn bổ sung -HS trao đổi nhóm 2 + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối . - Đọc câu hỏi 4 , trao đổi , thảo luận , chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn . - HS lần lượt nêu:võ sĩ,tráng sĩ,hiệp sĩ,dũng sĩ,anh hùng. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Cho HS đọc nối nhau cả bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Từ trong hốc đá vòng vây đi không ? + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công trong cuộc sống . 5. Dặn dò : (1’) . - Về đọc kĩ “Truyện cổ nước mình”:trả lời câu hỏi ,chia đoạn,nêu ý nghĩa bài thơ _____________________________________ Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS : Oân lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số . 2. Kĩ năng : Rèn đọc , viết các số thành thạo 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài :. Các số có sáu chữ số b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Số có sáu chữ số . MT : Giúp HS nắm quan hệ hàng của các số có 6 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . -Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: - GV chốt , dán nháp ép đã ghi sẵn lên bảng. - GV giới thiệu về hàng trăm nghìn: + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn . + 1 trăm nghìn viết là 100 000 . - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn: Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn Vị -Sau đó gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; 1 lên các cột tương ứng trên bảng . -Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị ? - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 100000 100000 100000 100000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 3 2 5 1 6 - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị - Hướng dẫn viết và đọc số . + Viết số: 432 516 + Đọc số :Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Tương tự như vậy , lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng , cho HS lên bảng viết và đọc số . - GV viết số , sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng . Hoạt động lớp . - HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS theo dõi,quan sát +HS đếm và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - HS đọc và viết số Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS vận dụng làm tốt các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Cho HS đọc nội dung, yêu cầu của đề a) GV phân tích mẫu và hướng dẫn học sinh cộng các số ở các hàng lại với nhau rồi ghi kết quả , sau đó mới đọc số . b) GV dán nháp ép bài 1 b trong SGK - Bài 3 : Đọc các số sau: 96315,796315,106315,106827 - Bài 4 : Viết các số sau: a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu Hoạt động lớp ,nhóm. - HS đọc nội dung ,yêu cầu - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453 . Cả lớp đọc số - HS nêu miệng ,bạn nhận xét - HS viết các số tương ứng vào vở, sửa hình thức tiếp sức ngẫu nhiên mỗi dãy 3 em. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết số vừa học . - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 2/9 ; 4c,d/10 SGK . - Chuẩn Bị:Xem trước tiết luyện tập trang 10. __________________________________ Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Hiểu nội dung bài viết “ Mười năm cõng bạn đi học ” Kĩ năng : Nghe – viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học ” . Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu , vần dễ lẫn : s / x , ăng / ăn . Thái độ : Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng ... ớp nghìn gồm những hàng nào ? - Đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0 . - Ghi lần lượt ở bảng : 10 000 000 , 100 000 000 . - Nêu lại : Lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . - Nêu lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Bài 2 : Hướng dẫn HS viết các số từ 30000000 đến 100000000 rồi 200000000; 300000000 . - Bài 4 : Viết theo mẫu . GV hướng dẫn HS : TH2 : đọc số , rồi viết số ( bằng chữ ) . rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng . TH 3 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng . TH4 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng . TH 5 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết số . Hoạt động lớp . - HS đếm , bạn nhận xét . - Quan sát mẫu , sau đó tự làm bài . Có thể làm theo cách chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì vết luôn số thích hợp - Phân tích mẫu , sau đó tự làm các phần còn lại . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 10 sách BT . ____________________________________ Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 2. Kĩ năng : Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . 3. Thái độ : Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết . - Yêu cầu 2 em đọc lại BT 1 và BT 4 ở tiết trước . - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : (27’) Dấu hai chấm . a) Giới thiệu bài : Khi nói,ta thường dùng ngữ điệu. Khi viết, ta phải sử dụng dấu câu .Ở lớp 3 ,các em đã học những dấu câu nào? (Dấu chấm,dấu phẩy,dấu chấm hỏi,dấu chấm than).Bài học hôm nay cho các em biết tác dụng và cách dùng 1 dấu câu khác đó là: Dấu hai chấm . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm tác dụng của dấu hai chấm . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - GV cho HS đọc nội dung,yêu cầu bài tập 1. - Cho trao đổi nhóm đôi,đọc thầm và rả lời câu hỏi: +Trong các câu văn,câu thơ sau,dấu hai chấm có tác dụng gì? - GV chốt: a)Dấu : báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ dùng với dấu ngoặc kép. b)Dấu : báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn,dùng với dấu gạch đầu dòng. c)Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ điều lạ mà bà nhận thấy khi về nhà. Hoạt động lớp . - 3 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT1. - 1 em đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi đọc lần lượt từng câu văn , thơ ; nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Giảng giải , đàm thoại . - Qua các ví dụ a,b,c ở phần nhận xét em hãy cho biết tác dụng của dấu` hai chấm? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? => GV chốt,dán nháp ép lên bảng. Hoạt động lớp . - HS nêu,bạn nhận xét ,bổ sung. - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ trên bảng,SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS vận dụng làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Cho HS đọc nội dung ,yêu cầu - GV chốt lời giải đúng: a/ +Dấu : thứ I có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”(người cha) +Dấu : thứ II có tác dụng báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo b/ +Dấu :có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước,làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước -Bài 2 : - Cho HS đọc nội dung,yêu cầu * Khi dấu : dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với những dấu nào? *Còn khi dùng để giải thích thì sao? = GV chốt: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng nếu là những lời đối thoại . + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm . - Cho HS dựa vào truyện Nàng tiên Oác để viết 1 đoạn văn - GV nhận xét ,chốt,liên hệ giáo dục : Khi viết đoạn văn,ta cần chú ý sử dụng dấu câu thật hợp lý,phù hợp với văn cảnh trong đoạn văn mình viết. Hoạt động lớp ,nhóm. - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 . - 1 em đọc yêu cầu - HS đọc thầm từng đoạn văn , trao đổi nhóm đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn . - Đại diện nhóm trình bày,bạn nhận xét bổ sung. - HS đọc nội dung,yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm . - Dùng với dấu “ “hoặc khi xuống dòng với dấu gạch đầu dòng. - thì không cần dùng phối hợp với dấu nào cả. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở . - Một số em đọc đoạn viết trước lớp , giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Dấu hai chấm và dấu chấm có điểm gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Về học ghi nhớ - Yêu cầu HS về nhà tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm , giải thích tác dụng của các cách dùng đó . Mang từ điển đến lớp để sử dụng trong tiết sau: Từ đơn,từ phức. Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật 2. Kĩ năng : Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện 3. Thái độ : - Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT 1 . - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể lại hành động của nhân vật . - Kiểm tra 2 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài trước . - Nêu câu hỏi : Trong các bài học trước , em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Qua hình dáng , hành động , lời nói và ý nghĩ của nhân vật ) 3. Bài mới : (27’) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Ở con người , hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách , phẩm chất bên trong . Vì vậy , trong bài văn kể chuyện , việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm tính cách của nhân vật qua việc tả ngoại hình . PP : Giảng giải , đàm thoại . - Phát phiếu cho 3 – 4 em làm bài ý 1 , trả lời miệng ý 2 . Hoạt động lớp , nhóm . - 3 em nối tiếp nhau đọc các BT 1 , 2 , 3 . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò . Sau đó suy nghĩ , trao đổi để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng , trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp . - 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . - Cả lớp đọc thầm lại . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Dán 1 tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng . - Kết luận . - Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS : + Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên , không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện . + Quan sát tranh minh họa truyện thơ “ Nàng tiên Oác ” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm lại , viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc , trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - 1 em lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả , trả lời câu hỏi . - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Từng cặp trao đổi , thực hiện yêu cầu của bài . - Vài em thi kể . - Nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ? ( Hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , trang phục , cử chỉ ) - Nói thêm : Khi tả , chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán , không đặc sắc 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài học tiết sau . ___________________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 2 ____________________________
Tài liệu đính kèm: