Tập đọc
Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 1
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạnthơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chình từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là kể chuyện thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và tiếng sáo diều
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát diễn cảm đuọc đoạn văn, đoạn thơ
II.CHUẨN BỊ
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK I
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU ĐỐC TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HOA THÁM _________________________________ LỚP 4 DƯƠNG VĂN PHƯƠNG NĂM HỌC 2009 -2010 TUẦN 18 Ngày Môn Bài Thứ hai 14.12.2009 Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Ôn tập và KT cuối HK1 – Tiết 1 Dấu hiệu chia hết cho 9 Kiểm tra cuối HK1 Ôn tập thực hành cuối HK1 Thứ ba 15.12.2009 Chính tả Luyện từ và câu Toán Khoa học Tiết 2 Tiết 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 Không khí cần cho sự cháy Thứ tư 16.12.2009 Tập đọc Toán Kể chuyện Địa lí Tiết 5 Luyện tập Tiết 4 Kiểm tra cuối HK1 Thứ năm 17.12.2009 Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Kỹ thuật Tiết 6 Luyện tập chung Tiết 7 (Kiểm tra) Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4) Thứ sáu 18.12.2009 Tập làm văn Toán Âm nhạc Khoa học Tiết 8 (Kiểm tra) KTĐK cuối HK1 Tập biểu diễn bài hát Không khí cần cho sự sống Tập đọc Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạnthơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chình từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là kể chuyện thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và tiếng sáo diều - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát diễn cảm đuọc đoạn văn, đoạn thơ II.CHUẨN BỊ - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK I - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Rất nhiều mặt trăng (phần 2) , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc B . BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Ôn tập chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều 2.Các hoạt động: a/. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc * - Cho điểm trực tiếp HS ( những em chưa đạt y/c -không cho điểm mà dặn HS về chuẩn bị để kiểm tra tiết sau ) b/. Lập bảng tổng kết - Nêu câu hỏi: * Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .? - Y/c HS tự làm bài theo nhóm 4 * Nhận xét –kết luận lời giải đúng –treo bảng kẻ sẳn nội dung đúng . B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập , kiểm tra . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc . -Chuẩn bị: Ôn tiết 2 - 2 hs thực hiện -Theo dõi Hoạt động lớp, nhóm đôi - Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài .mỗi lượt 5 em . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm -Xác định bài tập đọc là truyện kể : Ông Trạng thả diều , Vua tàu thủy Bạch Thái Biểu , Vẽ trứng , Người tìm đường lân các vì sao , Văn hay chữ tốt , Chú Đất Nung , Trong quán ăn ba cá Bống , Rất nhiều mặt trăng . - HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi nhau cùng làm bài . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét theo các tiêu chí sau : * Nội dung ghi ở từng cột . * Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Chính tả Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mức độ yêu cầu về kỹ năng dọc như tiết 1 - Biết đặt câu có nhận xét về nhân vật trong bài TĐ đã học (BT2), Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II.CHUẨN BỊ: - Phiếu viết tên từng bài TĐ , HTL như tiết 1 - Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về 2 cách mở bài , 2 cách kết bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Ôn tập cuối kì I 2.Hướng dẫn ôn tập a/.Kiểm tra đọc. KT tương tự như tiết 1 * Nhận xét –cho điểm trực tiếp b/. : Ôn tập kĩ năng đặt câu Bài tập 2 - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Cho HS trình bày kết quả - Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và có ý chí vượt khó rất cao . - Lê-ô-nác-đô đa –vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng Thế Giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện - Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường . - Nhờ khổ công luyện tập , từ 1 người viết chữ rất xấu , Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp . - Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên , thất bại không nản Nhận xét – khen ngợi những HS đặt câu đúng –hay . c/. Sử dụng thành ngữ –tục ngữ . Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài . - Y/c HS trao đổi theo cặp víêt các thành ngữ tục ngữ Nhận xét – kết luận lời giải đúng – cho điểm HS nói tốt . C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học . - Về ghi nhớ các thành ngữ – tục ngữ đã học. - Chuẩn bị bài sau . Hoạt động lớp - HS bốc thăm chọn bài - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút - Đọc bài SGK / 174 - Đọc yêu cầu BT - HS nối tiếp nhau trình bày : đọc câu văn mình đã đặt : a/ Nhờ thông minh ham học và có chí , Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên trẻ nhất nước ta. b/Lê-ô-nác-đô đa –vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh họa . c/Xi-ô-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ . d/Cao bá Quát rất kì công luyện chữ viết . e/Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba chí lớn . - 1 HS đọc to y/c - HĐ nhóm đôi viết các thành ngữ –tục ngữ - HS khác nhận xét – bổ sung a/. - Có chí thì nên . - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên- nhà có nền thì vững b/. - Lửa thử vàng – gian nan thử thức - Thua keo này bày keo khác - Chớ thấy sóng cả mà rả tay chèo - Thất bại là mẹ thành công c/. - Đứng núi này trông núi nọ - Ai ơi đã quyết thì hành , Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! - Hãy lo bền chí câu cua, Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai . Luyện từ và câu Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 3 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mức độ yêu cầu về kỹ năng dọc như tiết 1 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện; Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II.CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc , HTL trong 17 tuần HK I - Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 - Bảng phụ ghi sẳn ghi nhớ về MB – KB theo 2 kiểu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Ôn tập cuối kì I 2. Hướng dẫn ôn tập a/.Kiểm tra đọc ( như HD tiết 1 ) - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc Nhận xét – cho điểm HS.. b/. Ôn luyện về các kiểu MB – KB trong bài văn KC - Gọi HS đọc y/ c bài tập - Gọi HS đọc truyện “ Ông trạng thả diều”. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ trên bảng phụ + Y/c HS viết MB gián tiếp và KB mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền - Cho HS trình bày * Nhận xét – cho điểm HS viết tốt B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc và viết lại bài 2 ( HS chưa đạt) - Chuẩn bị ôn tập – KT CK I Hoạt động lớp - HS bốc thăm chọn bài - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút - Đọc bài Hoạt động lớp ,SGK / 176 - Đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc to truyện , lớp đọc thầm - 2 HS tiếp nối nhau đọc MB trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . MB gián tiếp : Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện . KB mở rộng : Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm về câu chuyện KB không mở rộng : Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm . - Lớp tự làm bài vào vở . - 3 – 5 HS trình bày miệng. Kể chuyện Tiết 18 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mức độ yêu cầu về kỹ năng dọc như tiết 1 - Nghe viết đúng bài CT (80 chữ/15 phút), khọng mắc quá 5 lỗi chính tả, trình bày đúng bài thơ 4 chữ II. CHUẨN BỊ - Phiếu viết tên từng bài TĐ , HTL như tiết 1 - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.KIỂM TRA BÀI CŨ - Nhận xét việc kiểm tra tiết trước B . BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ôn tập cuối kì I 2. Hướng dẫn ôn tập. a/. KT đọc. Tiến hành tương tự như tíết 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc * Nhận xét - Cho điểm trực tiếp . b/. Nghe –viết chính tả o. Đọc mẫu bài thơ “ Đôi que đan ”. - Gọi HS đọc lại bài thơ + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em , hai chị em trong bài là người ntn ? o. Hướng dẫn viết từ khó - Cho HS phân tích từ khó và viết bảng con o. Đọc bài cho Hs viết Xong , đọc lại cho lớp soát lại bài o. Chấm và chữa lỗi - Nhận xét lớp –phân tích lại từ khó C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Về sữa những lỗi sai , xem lại các bài đã viết - Chuẩn bị bài sau “Kim Tự Tháp ” Hoạt động lớp - HS lên bốc thăm chọn bài - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút - Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu SGK / 175 - Lắng nghe - 1 HS đọc to bài thơ . + ..hiện ra như : mũ , len , khăn , áo của bà - của bé – của mẹ –của cha . + Hai chị em trong bài là người rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình. - HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và nêu lên - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Lớp viết bài chính tả - Lớp soát lại bài - Lắng nghe . Tập đọc Tiết 34 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mức độ yêu cầu về kỹ năng dọc như tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: làm gì? Thế nào? Ai? (BT2) II.CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc , HTL trong 17 tuần HK I - Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Ôn tập cuối kì I 2. Hướng dẫn ôn tập a/Kiểm tra đọc Kiểm tra tương tự như tiết trước b/Ôn luyện về DT – TT – ĐT và đặt câu cho bộ phận in đậm Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập . - Y/c HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS trình bày . Nhận xét – kết luận lời giải đúng Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ . Nắng DT DT DT ĐT DT TT DT Phố huyện vàng hoe . Những em bé Hmông mắt DT DT TT DT DT DT một mí , những em bé Tu Dí Phù Lá cổ đeo móng DT DT DT DT ĐT DT hổ quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân . DT TT ĐT DT + Y/c HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Nhận ... người ĐV –TV có cần không khí không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn Ghi tựa Không khí cần cho sự sống . 2.Tìm hiểu bài a) Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người . - Chia nhóm , đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị Thực hành SGK , phát biểu , nhận xét . - Dựa vào tranh , ảnh , dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống *Kết luận: Không khí rất cần cho sự sống của con người , thiếu không khí con người sẽ chết vì không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hô hấp của con người b/Tìm hiểu vai trò của không khí đối với TV,ĐV - Y/c HS quan sát hình 3 -4 / 72 , thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết ? * Giảng thêm cho HS hiểu - Vai trò của không khí đối với TV: Không nên để hoa tươi , cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa . Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng đến hô hấp của con người - Vai trò của không khí đối với ĐV:Từ thời xưa , các nhà bác học đã làm thí nghiệm phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín có đủ thức ăn, nước uống. Khi chuột thở hết ô-xi trong bình, nó bị chết, mặc dù thức ăn, nước uống vẫn còn c/Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi - Y/c HS quan sát hình 5-6 /73 - Thảo luận nhóm đôi - Hãy cho biết + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cácó nhiều Không khí hòa tan ? + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người , động và thực vật . + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? *Kết luận: Người, động thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết / 73 C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ ở nhà - Chuẩn bị bài sau: “Tại sao có gió?” - 2 HS Trả lời - Lắng nghe . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành SGK +Nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi em thở ra +Bịt mũi –ngậm miệng cảm thấy khó chịu -Ví dụ : Ứng dụng trong y học để làm bình tiếp hơicho người bệnh – người thợ lặn Hoạt động lớp , nhóm - Quan sát hình 3 , 4 và trả lời câu hỏi . Vì thiếu không khí - Lắng nghe và nhớ Hoạt động nhóm . - Quan sát hình 5 , 6 theo nhóm đôi - 2 em quay lại với nhau , chỉ hình nêu tên các dụng cụ. - bình ôxi người thợ lặn đeo ở lưng . + máy bơm không khí vào nước + HS nêu ví du . + Ôxi là thành phần quan trọng nhất cho sự thở - 2 HS đọc to - Lắng nghe Đạo đức Tiết 18 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành các bài đã học II. CHUẨN BỊ - Các phiếu học tập đã điền những thông tin - Tranh minh họa các bài đã học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Nêu những câu ca dao – tục ngữ – thành ngữ nói về ý nghĩa tác dụng của lao động ? - Nhận xét – cho điểm HS B . BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay , cô sẽ hứơng dẫn các em nắm vững hơn các kiến thức về các bài đã học Ghi tựa :Ôn tập và thực hành kĩ năng CK I. 2. Hứơng dẫn ôn tập - Treo lần lượt từng tranh minh họa bài học . - Y/c HS nêu tên truyện – tên của bài học ? *Nhận xét – chốt lại tên tranh –tên bài học S.Trung thực trong học tập : Chia HS thành những nhóm nhỏ và giao việc: Nhóm 1 -6 : Thế nào là trung thực trong học tập? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập ? Nhóm 2 -5 : Việc không trung thực trong học tập dẫn đến chuyện gì ? Nêu những hành vi không truing thực mà em biết ? Khắc phục khó khăn trong học tập cótác dụng gì ? Nhóm 3-4 : Hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? Tìm 1 câu ca dao để dẫn chứng ? - Cho HS trình bày * Nhận xét – tuyên dương nhóm thực hiện đúng S.Vượt khó trong học tập - Phát phiếu ghi sẳn câu hỏi – Y/c HS làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi –hoàn thành phiếu 1/. Thế nào là vượt khótrong học tập ? 2/. Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì ? 3/.Vượt kho trong học tập giúp ta được điều gì ? 4/. Điền chữ Đ vào ô ý em cho là đúng a.0 Giờ học vẽ , Nam không có bút , Nam lấy của Mai để dùng b. 0 Không có sach tham khảo , em tranh thủ ra hiệu sách đọc nhờ c. 0 Hôm nay xin em nghỉ học vì để làm cho xong 1 số bài tập d. 0 Mẹ em bị ốm , em bỏ học ở nhà chăm sóc cho mẹ e. 0 Em làm bài toán dễ trước , bài toán khó sau , bài toan khó quá thì bỏ lại không làm g. 0 Em thấy trời rét buồn ngủ quá , em cố gắng dậy đi học h.0 Em xem kĩ bài tóan khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua được - Cho HS trình bày * Chốt ý đúng –tuyên dương nhóm thực hiện đúng. S. Tiết kiệm tiền của – thời giờ . - Phát phiếu ghi sẳn nội dung –y/c các nhóm hoàn thành : 1/. Nêu những việc nên làm –những việc không nên làm về tiết kiệm tiền của – tiết kiệm thời giờ ? 2/. Nêu câu thơ – ca dao – tục ngữ nói về tiết kiệm tiền của – tiết kiệm thời giờ ? - Cho HS trình bày . * Nhận xét –tuyên dương nhóm thực hịên đúng. S. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ – Biết ơn thầy cô giáo –Yêu lao động . Nhóm 1-6 :Nêu những biểu hiệnlà hiếu thảo với ông bàcha mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo vói ông bàcha mẹ chuyện gì sẽ xãy ra ? Sưu tầm ca dao –tục ngữ về lòng hiếu tảho ? Nhóm 2-5 : Tại sao phảikính trọng thầy cô giáo ?Nêu những việc làm thể hiện lóng biết ơn kính trọng thầy cô giáo? Nêu những ca dao –tục ngữ nói trên ? Nhóm 3-4 : Yêu lao động là gì ?Nêu những biểu hiện yêu lao động ? Nêu ca dao tục ngữ tác dụng của lao động ? Kể những tấm gương lao động mà em biết ? - Cho HS trình bày.GV nhận xét tuyên dương nhóm C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết ôn tập - Chuẩn bị bài sau : “ Kính trọng biết ơn người lao động”. - Nhiều hS thực hiện trả lời - Lắng nhhe - Quan sát tranh . - Lần lượt từng HS nêu tên tranh – tên bài học - Hoạt động nhóm - HS HĐ trong nhóm 6 em – cùng thảo luận – trao đổi nhau để hoàn thiện câu trả lời . - Đại diện các nhóm trình bày , nhóm cùng câu hỏi bổ sung ý kiến - HS nhận phiếu – trao đổi nhau để hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét –bổ sung - Các nhóm nhận phiếu trao đổi nhau và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét-bổ sung -HĐ nhóm 6 –nhận phiếu taro đổi nhau vàhoàn thành - Lắng nghe . Kĩ thuật Tiết 17 CẮT , KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sử dụng được 1 số dụng cụ, vật liệu, cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng 2 trong 3 kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học. Không bắt buộc HS nam thêu. - HS khéo tay: Vận dụng kỹ năng cắt khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS II.CHUẨN BỊ - Tranh quy trình của các bài trong chương . - Mẫu khâu , thêu đã học . - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn(tt) 2.Các hoạt động Hoạt động 1: Thực hành - Nêu : Trong giờ học trước , các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học . Sau đây , mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt , khâu , thêu mọt sản phẩm mình đã chọn - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm . Tiểu kết : HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm về kĩ thuật , thời gian Tiểu kết : HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn . 4. Củng cố - Nhận xét - Nêu lại nội dung đã ôn tập . - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . - Nhận xét lớp. Hoạt động lớp - Tùy khả năng và ý thích , HS có thể chọn thực hành những sản phẩm đơn giản như : + Cắt , khâu , thêu khăn tay . + Cắt , khâu , thêu túi rút dây để đựng bút . + Cắt , khâu , thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê , gối ôm Hoạt động lớp - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm của mình và các bạn NỘI DUNG TIẾT SINH HOẠT LỚP Tuần: Ngày : I. Kiểm điểm công tác qua TT N.DUNG THI ĐUA TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 TỔ 4 TỔ 5 TỔNG KẾT 1 Đi học trể 2 Vắng (K-P) 3 Khăn quàng 4 Đồng phục 5 Mua quà ngoài cổng 6 Vệ sinh 7 Trật tự 8 Xếp hàng vào lớp 9 Thể dục giữa giờ 10 Truy bài 11 Không học bài - làm bài 12 Điểm dưới 5 13 Tuyên dương 14 Phê bình Nhận xét của giáo viên .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. II . Nhiệm vụ thời gian tới ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: