_ 2 hoặc 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.Học sinh đọc thầm đoạn văn , trả lời các câu hỏi :
_Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
_Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy.May mà bác đi xe dừng lại kịp .Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
_ 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn văn .
_Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào mặt một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
_Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
TuÇn 7 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ TiÕt 2 + 3: Tập đọc + kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: * Tập đọc 1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Khơng được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng. * Kể chuyện: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện . Biết nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn. - HS khá, giỏi : kể lại được tồn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Học sinh :Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ :Gọi 4 học sinh đọc thuộc lòng một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học : trả lời câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc _ Mở đầu chủ điểm là truyện đọc trận bóng dưới lòng đường.Trận bóng này diễn ra như thế nào? Sau những điều xảy ra, các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì ? 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Giáo viên đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. _ Đọc từng câu _ Đọc từng đoạn trước lớp _ Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. +Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1 _Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? _Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu +Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 _Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? _Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra ? + HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 _Giáo viên yêu cầu học sinh : Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra _Giáo viên: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? *Giáo viên chốt lại : Câu chuyện muốn khuyện các em :Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình , cho người qua đường .Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông , tôn trọng các luật lệ quy tắc của cộng đồng Hoạt động 3 :Luyện đọc lại _ Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất KỂ CHUYỆN Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài +Giáo viên hỏi : _ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai ? _ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ? Kể đoạn 1 : Theo lời Quang, Vũ, Long , bác đi xe máy Kể đoạn 2 : Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi Kể đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô +Kể đoạn 1 theo lời bác đi xe máy: _ Giáo viên nhắc lại : Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi _ Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất C .Củng cố , dặn dị: Giáo viên nêu câu hỏi : Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? Về nhà tập kể lại câu chuyện _Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa _ HS nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. _ Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài . _ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Một học sinh đọc toàn bài. _ 2 hoặc 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.Học sinh đọc thầm đoạn văn , trả lời các câu hỏi : _Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. _Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy.May mà bác đi xe dừng lại kịp .Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. _ 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn văn . _Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào mặt một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. _Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. _ 2 học sinh đọc lại đoạn 3 _ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang .Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô , vừa mếu máo : Ông ơi .cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ. + Không được đá bóng dưới lòng đường + Lòng đường không phải là chỗ đá bóng + Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm , dễ gây tai nạn cho chính mình cho người khác + Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng _ Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. _ Học sinh đọc lại cả bài. _ Một vài tốp học sinh ( mỗi tốp 4 em ) phân vai ( ngưởi dẫn chuyện , bác đứng tuổi , Quang ) thi đọc toàn truyện theo vai. _ Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện , kể lại một đoạn của công chuyện _Người dẫn chuyện _ Một học sinh kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật _ Từng cặp học sinh kể. _ Học sinh nhận xét bài kể của các bạn. Tiết 4: Tốn BẢNG NHÂN 7 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Bước đầu thuộc bảng nhân 7. 2.Kĩ Năng : Vận dụng phép nhân 7 trong giải tốn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán Học sinh khá, giỏi: Học sinh lớp 3A gồm 5 tổ, mỗi tổ cĩ 7 học sinh. Hỏi lớp 3A cĩ tất cả bao nhiêu học sinh? II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả của các phép nhân ) -Học sinh : Sách giáo khoa,vở . III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện bảng nhân 7 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 _ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? _ 7 hình tròn được lấy mấy lần ? _ 7 được lấy mấy lần ? _ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7 _ Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần _Vậy 7 được lấy mấy lần ? _ Hãy lập phép tính tương ứng với 7được lấy 2lần _7 nhân 2 bằng mấy ? _Vì sao ta biết 7 nhân 2 bằng 14 ? _Viết lên bảng phép nhân : 7 x 2 = 14 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân. _Giáo viên hướng dẫn tương tự _ Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân7 và viết vào phần bài học _Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 7 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng . _ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng * Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành Bài 1: Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? _Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài _ Mỗi tuần lể có mấy ngày ? _ Bài toán yêu cầu tìm gì ? _Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. Bài 3: Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? _ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? _Tiếp sau số 7 là số nào ? _7 cộng thêm mấy thì bằng 14 _ Tiếp sau số 14 là số nào ? _ Ta làm thế nào để tìm được số 21 ? _Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài ,sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. C.Củng cố , dặn dị: Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7 _Chuẩn bị bài : Luyện tập _ HSnghe giáo viên giới thiệu bài. _ Có 7 hình tròn _ 7 hình tròn được lấy 1 lần _ 7 được lấy 1 lần _ 7 Hình tròn được lấy 2 lần . _ 7 được lấy 2 lần . _ Đó là phép tính 7 x 2 _7 x 2 = 14 _Vì 7 x 2= ø 7+7 =14 nên 7 x 2 = 14 _7 nhân 2 bằng 14 _ Học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 . _Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần. _ Học sinh đọc bảng nhân . _ Tính nhẩm _ Học sinh làm bài và kiểm tra . _ Học sinh đọc đề bài . _ Mỗi tuần lễ có 7 ngày . _ Số ngày của 4 tuần lễ . _Đếm thêm 7 rồi viết vào ô trống . _ Là số 7. _ Tiếp sau số 7 là số 14. _ 7 cộng thêm 7 bằng 14 . _ Tiếp sau số 14 là số 21 . _ Lấy 14 cộng 7 . _ Học sinh làm bài tập Tiết 5: Luyện tốn «n luyƯn b¶ng nh©n 7 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Cđng cè bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân. 2.Kĩ Năng : Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 7 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Bµi 1: Nèi mçi phÐp nh©n víi kÕt qu¶ cđa phÐp nh©n ®ã: HS tù nèi trong s¸ch BT ( trang 20 ) GV ch÷a bµi Bµi 2: §ĩng ghi § sai ghi S ý a: Sai ý b: §ĩng ý c: §ĩng ýd: Sai Bµi 3: Khoanh vµo ch÷ ®Ỉt tríc kÕt qu¶ ®ĩng: KÕt qu¶ cđa phÐp nh©n 7 x 5 lµ: ý c Bµi 4: GV yªu cÇu hs tù lµm trong SBT trang 21. - HS lªn b¶ng ch÷a bµi - GV nhËn xÐt. Cđng cè: NhËn xÐt tiÕt häc Tiết 6: Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THÇn kinh I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Phân tích được các hoạt động phản xạ 2. Kĩ năng: Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Thực hành một số phản xạ 3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên :Các hình trong sách giáo khoa trang 28 ,29 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ :Kể tên các cơ quan thần kinh B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu :Các em đã tìm hiểu về các cơ quan thần kinh .Hôm nay ta tìm hiểu tiếp ... h trao đổi với nhau trong nhóm nhỏ . _ Một số học sinh kể lại cho các bạn nghe trước lớp. _Thảo luận cả lớp và trả lời các câu hỏi . _ Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện . _ Học sinh thảo luận nhóm .Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.Cả lớp trao đổi, bổ sung _Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp trao đổi,thảo luận . Tiết 7: Hoạt động ngồi giờ ( Sinh hoạt sao ) ------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tốn BẢNG CHIA 7 I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và học thuộc bảng chia. 2.Kĩ năng : Thực hành chia cho 7,áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan. 3.Thái độ :Yêu thích học môn toán . Học sinh khá, giỏi: 56 : 7 + 8 ; 21 x 3 : 7 II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn - Học sinh : Bảng từ và các tấm bìa có 7 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 . B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 7. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 _Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : _ Lấy một tấm bìa có 7 chấm tròn . Vậy 7 lấy một lần được mấy ? _ Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy một lần được 7 _ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? _ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa _ Vậy 7 chia 7 được mấy ? _Viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được _Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? _ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. _Tại sao em lại lập được phép tính này ? _Trên các tấm bìa có 14 chấm tròn , biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? _ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu _ Vậy 14 chia 7 được mấy ? _Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2 lên bảng,sau đó cho học sinh cả lớp đọc hai phép tính nhân,chia vừa lập được _ Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác _ Học thuộc bảng chia 7: Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được _Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của phép tính chia trong bảng chia 7 _ Có nhận xét giø về các số bị chia trong bảng chia7 _ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7 ? _ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 7 _ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 7 *Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? _ Yêu cầu hs suy nghĩ, tự làm bài. _ Nhận xét bài của học sinh +Bài 2 :Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài _ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên lớp _ Hỏi : Khi đã biết 7 x 5 = 35 , có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không?Vì sao ? _ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. +Bài 3 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài _ Bài toán cho biết những gì ? _ Bài toán hỏi gì ? _ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán _ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng +Bài 4 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài _ Yêu cầu học sinh tự làm bài C.Củng cố, dặn dị: VN Học thuộc lòng bảng chia - Chuẩn bị bài: Luyện tập _ HS nghe giáo viên giới thiệu bài. _ 7 lấy 1 được 7 _ Viết phép tính 7 x 1 = 7 _ Có 1 tấm bìa _ Phép tính 7 : 7 = 1 ( tấm bìa ) _ 7 chia 7 được 1 _ Đọc 7 nhân 1 = 7, 7 chia 7 = 1 _ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 14 chấm tròn. _ Phép tính 7 x 2 = 14 _Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn , lấy 2 tấm bìa, vậy 7 được lấy 2 lần , nghĩa là 7 x 2 _ Có tất cả hai tấm bìa _ Phép tính 14 : 7 = 2 ( tấm bìa ) _ 14 chia 7 bằng 2 _ Đọc phép tính 7 nhân 2 bằng 14,14 chia 7 bằng 2 _ Lập bảng chia 7 _ Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7 _ Đây là dãy số đếm thêm 7 ,bắt đầu từ 7 _ Các kết quả lần lượt là : 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 _ Tự học thuộc lòng bảng chia 7 _Các hs thi đọc cá nhân . Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn _ Tính nhẩm _ HS tính miệng, sau đó học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp _ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con. _ Học sinh dưới lớp nhận xét _ Khi đã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 =7 , và nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia _ Học sinh đọc đề bài . _ Bài toán cho biết có 56 học sinh xếp thành 7 hàng _ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? _ 1 học sinh lên bảng làm bài . Học sinh cả lớp làm bài vở. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là 56 : 7 = 8 ( hoc sinh ) Đáp số : 8 học sinh _ Học sinh đọc đề bài . _ 1 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. TiÕt 2: Tập làm văn KHÔNG NỠ NHÌN - TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe nói :Kể câu chuyện : Không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. - Tiếp tục rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng . 2. Kĩ năng: Biết cách tổ chức một cuộc họp. 3. Thái độ: Yêu thích mơn học. tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Học sinh : Vở, SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: 3 hs đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: _Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện,đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe kể _ Giáo viên kể chuyện ( gịong vui , khôi hài ) . Kể xong lần 1 , hỏi hs : +Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? + Anh trả lời thế nào ? _Giáo viên kể lần 2,mời 1 học sinh giỏi kể lại câu chuyện _Giáo viên mời ba bốn học sinh nhìn bảng đã chép các gợi ý,kể lại câu chuyện. _ Em có nhận xét gì về anh thanh niên *Giáo viên chốt lại: Tính khôi hài của chuyện:Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Giáo viên nhắc học sinh cần có nếp sống văn minh nơi công cộng : Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu _ Cả lớp và giáo viên bình chọn những học sinh kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 + Cần chọn nội dung họp là vần đề được cả lớp quan tậm . Đó có thể là nội dung được gợi ý trong sách giáo khoa. + Chọn tổ trưởng là những học sinh lần trước chưa được đóng vai điều khiển cuộc họp . Nếu có thời gian , cho 2 bạn đóng vai. Mỗi cuộc họp nên bàn một việc C.Củng cố , dặn dị: _ Chuẩn bị bài : Kể về một người hàng xóm. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. _ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện _ Anh ngồi hai tay ôm mặt . _Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ? _Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng . _ Học sinh nghe kể chuyện . _Học sinh kể , cả lớp theo dõi và nhận xét. _ Học sinh có thể có những ý kiến khác nhau . + Anh thanh niên rất ngốc , không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ + Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chổ ngồi cho người già và phụ nữ _ Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý về nội dung họp _Một học sinh đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng lớp _ Từng tổ làm việc nhanh theo trình tự .Chỉ định người đóng vai tổ trưởng + Tổ trưởng chọn nội dung họp + Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các tổ họp.Cả lớp nhận xét Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm ) TiÕt 5: Sinh hoạt lớp KiĨm ®iĨm tuÇn I- Yªu cÇu - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn. - RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê. - Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung - §Ị ra ph¬ng híng tuÇn tíi II- Néi dung 1- NhËn xÐt chung - C¸c tỉ trëng lÇn lỵt b¸o c¸o. - Líp trëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh. - GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh trêng líp, c¸ nh©n. 2- NhËn xÐt cơ thĨ - Líp b×nh chän c¸c b¹n ®ỵc tuyªn d¬ng vµ nªu tªn nh÷ng b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do) - GV tỉng hỵp l¹i - Tuyªn d¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc cha tèt. - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc. 3- Ph¬ng híng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. - Thi ®ua häc tËp tèt.
Tài liệu đính kèm: