Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiểu học Noong Hẹt

(Từ ngày 10 / 12/ 2012 đến ngày 14 / 12 / 2012)

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2. Toán:

NGÀY , GIỜ ( trang 76)

I. Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đem hôm sau; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ

- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiểu học Noong Hẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16
(Từ ngày 10 / 12/ 2012 đến ngày 14 / 12 / 2012)
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2. Toán:
NGÀY , GIỜ ( trang 76)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đem hôm sau; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ 
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV - HS: Mô hình đồng hồ, lịch tranh.
III. Các hoạt động day - học:
 1. Kiểm tra:
 - HS làm bảng con: 36 – 18 = 18 39 + 47 = 86
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng. 
b) Giới thiệu về ngày, giờ.
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Các giờ được chia trong ngày như thế nào? 
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- 7 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
- 23 giờ đêm còn gọi là mấy giờ?
c) Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát mô hình làm đồng hồ trong bài để điền số .
- HS làm vào phiếu bài tập
- Đổi phiếu để kiểm tra kết quả.
- HS quan sát 2 đồng hồ tương ứng nêu giờ của hai đồng hồ
- Nhận xét - chữa.
- Một ngày có 24 giờ 
* 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Sáng
1giờ sáng, 2 giờ sáng...10 giờ sáng
Trưa
11 giờ trưa, 12 giờ trưa
Chiều
1 giờ chiều (13 giờ chiều)
2 giờ chiều (14 giờ chiều) 
3 giờ chiều (15 giờ chiều)
6 giờ chiều (18 giờ chiều)
Tối
7 giờ tối (19 giờ)
8 giờ tối (20 giờ)
9 giờ tối (21 giờ)
Đêm 
10 giờ đêm (22 giờ)
11 giờ đêm (23 giờ)
12 giờ đêm (24 giờ )
*Bài 1(76) Số ?
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng
- Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa
- Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều
- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình 
- 10 giờ đêm em đang ngủ 
* Bài 3(77) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- 15 giờ hay 3 giờ chiều
- 20 giờ hay 8 giờ tối 
3.Củng cố - dặn dò:
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- Về nhà học bài, làm bài tập giờ sau: Thực hành xem đồng hồ.
Tiết 3+4: Tiếng Việt
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đọc đúng: bất động, bó bột, lo lắng, sung sướng, rối rít.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
- Qua bài HS hiểu tình cảm thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
* KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Bảng phụ ghi câu văn dài
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: 
- HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài 
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu( Rèn đọc từ khó)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
* Lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* 1 HS đọc đoạn 1, 2.
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
* 1 em đọc đoạn 3
- Bé đau chân, những ai đến thăm Bé?
- Vì sao Bé vẫn buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
* HS đọc thầm đoạn 4.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
d) Luyện đọc lại
- Thi đọc từng đoạn, toàn bài.
1. Luyện đọc
- Từ khó: bất động, bó bột, lo lắng, sung sướng, rối rít.
- Câu: Bé rất thích cho/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào//.
- Từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
2. Tìm hiểu bài
- Là Cún Bông
- Nhảy nhót, tung tăng khắp vườn.
- Bạn bè trong lớp đến thăm Bé.
- Vì Bé nhớ Cún Bông.
- Cún lấy cho Bé khi thì cái bút chì, con búp bê, tờ báo...
- Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh.
* Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông...
3.Luyện đọc lại
 3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài em rút ra bài học gì ?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Thời gian biểu.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- HS tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi tối, buổi chiều, làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ.Chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ)
- Làm quen với những hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Thời gian một ngày được tính như thế nào?
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS thực hành :
+ HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh SGK
- HS làm miệng.
- Nhận xét - chữa.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS nối tiếp trả lời
- Nhận xét - Bổ sung.
*Bài 1(78) Đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh là: 
B : An đi học lúc 7 giờ sáng
A : An thức dậy lúc 6 giờ sáng
D : Buổi tối An xem ti vi lúc 8 giờ tối
C : 17 giờ An đá bóng (5 giờ chiều)
*Bài 2(78) Câu nào đúng? câu nào sai ?
- Tranh 1 : a. Sai
 b. Đúng
- Tranh 2 : c. Sai
 d. Đúng 
3.Củng cố - dặn dò: 
- HS đọc lại bảng phân chia thời gian trong ngày
- Về thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài: Ngày, tháng
Tiết 2: Chính tả( tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Con chó nhà hàng xóm.
- Viết đúng: Cún Bông, quấn quýt, bất động trên giường, giúp.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, ui/ uy.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra: 
- GV đọc HS viết bảng con: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Nhận xét - chữa bài.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tập chép:
- GV – HS đọc đoạn viết
- Bé là cô bé như thế nào?
- Đoạn chép có những chữ nào phải viết hoa, tại sao?
- HS viết chữ khó vào bảng con.
c) HS viết bài: - GV bao quát 
 - GV đọc lại
* Chấm - chữa bài:
- GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài)
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT
- Nhận xét – chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở 
- Từng em đọc bài của mình.
- Nhận xét - chữa.
- Là một cô bé rất yêu loài vật
- Tên riêng: Bé và Cún Bông.
- Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa.
- Viết đúng: Quấn quýt, bị thương, mau lành - HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
*Bài 2(131) Từ có vần ui, uy :
- Núi, múi bưởi, búi tóc, chui,.
- Tàu thủy, khuy áo, thủy điện,..
*Bài 3(131) Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch : Chăn, chiếu, chổi, chậu
b) Tìm 3 tiếng trong bài có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã.
 - Nhảy, mải, kể
 - Vẫy, gỗ, ngã, dẫn
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Trâu ơi!
Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tiết 2: Toán
NGÀY , THÁNG
I. Mục tiêu:
- HS có biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu HS biết xem lịch, biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch (tờ lịch tháng)
- Làm quen với đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian: ngày, tháng, tuần lễ...
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: 1 quyển lịch tháng, lịch bóc.
III. Các hoạt động day - học :
1.Kiểm tra: 
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Em ngủ dậy lúc mấy giờ sáng ? 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng :
- Cho HS quan sát tờ lịch tháng 11.
- GV khoanh số 20.
- Ngày được khoanh tròn là ngày mấy trong tháng 11và ứng với thứ mấy trong tuần lễ ? (20.11)
- Cho HS quan sát tờ lịch trả lời bất kì. 
- Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật, là những ngày nào?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
+ HS đọc yêu cầu của bài?
- 1 em viết bảng phụ.
- Cho HS làm nhóm 2 
- Nhận xét - Chữa.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả.
- Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
+ Đọc yêu cầu của bài?
- Ngày 22/12 là thứ mấy?
- Ngày 25/12 là thứ mấy?
-Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật, là những ngày nào?
Ngày, tháng
Thứ
hai
Thứba
Thứtư
Thứ
năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
- Tháng 11 có 4 ngày chủ nhật: 4; 11; 18; 25.
- Tháng 11 có 30 ngày 
Bài 1(79) Đọc , viết (theo mẫu )
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một
Ngày mười lăm tháng mười một
Ngày hai mươi tháng mười một
Ngày ba mươi tháng mười một
Ngày 7 tháng 11
Ngày15 tháng11
Ngày20 tháng11
Ngày30 tháng11
Bài 2(79) Nêu tiếp ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 12
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
- HS quan sát lịch tháng 12, trả lời miệng câu hỏi.
b) Ngày 22 tháng 12 là thứ bảy.
- Ngày 25 tháng 12 là thứ ba.
- Trong tháng 12 có 5 ngày chủ nhật đó là các ngày 2, 9, 16, 23, 30.
- Tuần này thứ 6 là ngày 21 tháng 12
- Vậy tuần sau thứ 6 vào ngày 28 tháng 12
3. Củng cố - dặn dò: 
- Tháng này là tháng mấy? có bao nhiêu ngày? 
- Về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem lịch.
Tiết 3.Tập đọc 
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu :
- Đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, dòng
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, bài văn bản không đọc diễn cảm.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biểu từ đó lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. 
II. Đồ dùng dạy và học :
- GV: Bảng phụ viết câu dài.
- HS: Đọc trước bài.
III.Các hoạt động day- học :
 1.Kiểm tra: 
- 2 HS đọc nối tiếp bài: Con chó nhà hàng xóm. 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc
* Đọc nối tiếp từng câu (đọc từ khó)
* Đọc từng đoạn trước lớp : (4 đoạn)
- Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi 
- Giải nghĩa từ
* Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Đại diện các nhóm đọc
- 1 HS đọc toàn bài 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Kể việc Phương Thảo làm hàng ngày?
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu của Thảo ngày nghỉ có khác gì ngày thường không ? 
- Người đọc nhanh nhất và đún ...  cho Bé.
- Tranh 5: Bé lành vết thương.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về luyện kể chuyện. Chuẩn bị bài sau: Tìm ngọc. 
Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng xem lịch tháng (Nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch)
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: Ngày, tháng, tuần lễ .
- Củng cố biểu tượng về thời gian .
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: 
 - Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?
 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
+ HS đọc yêu cầu của bài?
- Cho HS làm miệng 
- 1 HS lên bảng điền
- Nhận xét - chữa
-Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm miệng 
- HS quan sát lịch tháng nêu.
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Thứ sáu có những ngày nào?
- Thứ ba tuần này là ngày mấy?
- Thứ ba tuần sau là ngày mấy 
- Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy ?
*Bài 1(80) Nêu tiếp những ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
CN
1
5
12
19
26
6
13
20
27
7
14
21
28
1
8
15
22
29
2
9
16
23
30
3
10
17
24
31
4
11
18
25
- Tháng 1 có 31 ngày
*Bài 2(80) Tờ lịch tháng 4
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
CN
4
5
12
19
26
6
13
20
27
7
14
21
28
1
8
15
22
29
2
9
16
23
30
3
10
17
24
4
11
18
25
- Tháng 4 có 30 ngày
- Thứ 6 có những ngày : 2, 9,16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày (13) 20 – 7 = 13
- Thứ 3 tuần sau (20 + 7 = 27 )
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 6
3. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy ? tháng này là tháng mấy ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu HS hiểu các từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghã là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu, ai, cái gì, con gì, thế nào?
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi ( BT 3)
II.Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 1
- HS: xem trước bài
III. Các hoạt động day- học :
1. Kiểm tra: 
 - Tìm từ chỉ đặc điểm? Đặt một câu kiểu: Ai thế nào?
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ HS đọc yêu cầu bài 1?
- HS đọc câu mẫu
- Thảo luận theo cặp
- Tìm từ trái nghĩa? 
+ Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm miệng
+ HS đọc yêu cầu 3?
- Cho HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm trình bày 
*Bài 1(133) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Mẫu : 
* Tốt xấu 
* Cao thấp
* Ngoan hư 
* Trắng đen
* Nhanh chậm 
* Khỏe yếu
*Bài 2(133)Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 đặt câu :
Ai (cái gì - con gì ?)
Thế nào ?
- Chú mèo ấy
- Hùng chạy
- Sên bò
- Chiếc áo của Nga
- rất ngoan
- rất nhanh
- chậm ơi là chậm
- rất trắng
 *Bài 3 (134) Viết tên các con vật trong tranh :
Gà trống
Vịt
Ngan (Vịt xiêm)
Ngỗng
Bồ câu
Dê
Cừu
Thỏ
Bò, bê
Trâu
3.Củng cố - dặn dò: 
- Nhà em thường nuôi con vật gì ? 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Từ ngữ về vật nuôi .
Tiết 4. Chính tả (nghe viết) 
TRÂU ƠI !
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài Trâu ơi. Biết trình bày thể thơ lục bát.
- Viết đúng: ruộng, nghiệp, nông gia, quản công, bao giờ, ngoài đồng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, ao/ au.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:
 - HS viết bảng con: Chăn chiếu, trẻ tre, trung thành, chăn trâu.
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe - viết
- GV – HS đọc bài viết
- Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai ?
- Bài ca dao cho em biết tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc - HS viết bảng con từ khó. 
c) Viết chính tả. 
- GV đọc bài.
- GV đọc lại bài.
- GV thu chấm – chữa lỗi (4 bài)
d) Luyện tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét - chữa.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm vở bài tập.
- Chữa - nhận xét.
- Của người nông dân nói với con trâu.
- Họ yêu quý con trâu, trò chuyện với con trâu như người bạn thân.
- Có 6 dòng.
- Chữ đầu dòng viết hoa.
- Viết đúng: Cày, nông gia, vốn nghiệp, quản công. 
- HS viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
*Bài2(136) Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au : 
- Báo - báu ; - Cháo - cháu
- Cáo - cáu ; - Sáo - sau 
*Bài 3 (136) Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống :
- Cây tre – che nắng
- Buổi trưa – chăn
- Ông trăng – chăng dây
- Con trâu – châu báu
 - Nước trong – chong chóng 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét – trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Tìm ngọc.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 81)
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, giờ; ngày, tháng.
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
II.Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ, tờ lịch tháng 5 như SGK
III. Các hoạt động day - học :
1.Kiểm tra: 
- GV kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ Đọc yêu cầu của bài?
- HS nối tiếp trả lời
- Nhận xét - Bổ sung.
+ Bài 2 yêu cầu làm gì?
- HS làm phiếu bài tập
- HS nối tiếp trả lời
- Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
+ Nêu yêu cầu của phần b?
- HS làm miệng
- Nhận xét - chữa. 
*Bài 1(81) Đồng hồ nào ứng với mỗi câu câu sau:
a. Em tưới cây lúc 5 giờ chiều (D)
b. Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng (A)
c. Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều (C)
d. Em đi ngủ lúc 21 giờ (B)
*Bài 2(81) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
5
3
10
17
24
31
4
10
18
25
5
12
19
26
6
13
20
27
7
14
21
28
1
8
15
22
29
2
9
16
23
30
- Tháng 5 có 31 ngày
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết :
- Ngày 1 tháng 5 là thứ 7
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là : 1, 8, 15, 22, 29
- Thứ 4 tuần này là 12 tháng 5 
- Thứ 4 tuần sau là 19 tháng 5
3. Củng cố, dặn dò:
- Một năm có bao nhiêu tháng kể tên các tháng trong năm ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 
Tiết 3. Tập làm văn 
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ LOÀI VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một con vật nuôi.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết lập thời gian biểu thời gian của một ngày.
II. Đồ dùng day - học:
- Tranh trong SGK. Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra:
- Em hãy kể về anh hoặc chị mình?
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- HS làm vào vở nháp
- HS đọc bài của mình 
- Nhận xét - chữa.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bài vào vở
- Từng HS đọc bài của mình.
- Chữa - nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài 3?
- HS dựa vào thời gian biểu của bạn, lập thời gian biểu buổi tối của em.
- HS đọc bài làm vào vở.
- HS đọc bài - nhận xét.
Bài 1(137) Từ mỗi câu dưới đây đặt thành một câu mới để tỏ ý khen :
Chú Cường rất khỏe
- Chú Cường mới khỏe làm sao!
Lớp mình hôm nay rất sạch
- Lớp mình hôm nay sạch sẽ quá!
Bạn Nam học rất giỏi
- Bạn Nam học giỏi thật! 
Bài 2(137) Kể về một vật nuôi trong nhà mà em biết : 
VD : Nhà em nuôi một con mèo mướp rất đẹp. Nó bắt chuột rất giỏi. Từ khi có chú mèo mướp không có con chuột nào dám bén mảng tới. Em rất yêu quý chú mèo và thường cho nó ăn.
VD: Bà nội em từ lâu đã nuôi một con mèo đốm rất đẹp. Nó có đôi mắt tinh anh, cái tai rất thính, móng vuốt sắc và ngụy trang trong bóng tối rất giỏi. Buổi tối nó thường đi bắt chuột. Em rất vui khi có một con mèo như vậy. 
VD: Con mèo nhà em rất đẹp! Nó có bộ lôngđen mượt như nhung. Đôi mắt của nó tròn xoe và xanh biếc như hai hòn bi ve. Hai cái tai nhỏ như hai cái mộc nhĩ luôn vểnh lên nhưng rất thính. Dáng đi của nó uyển chuyển nhẹ nhàng. Chuột dù nấp ở đâu nó cũng tìm ra được. Em rất vui vì có chú mèo như vậy.  
Bài 3(137) Lập thời gian biểu buổi tối của em:
Họ và tên : Trần Thị Linh
Lớp : 2A1 trường tiểu học Noong Hẹt.
Buổi tối :
Từ 19giờ đến 19 giờ 30 phút : xem ti vi
Từ 19 giờ 40 phút đến 20 giờ 30 phút : học bài
Từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ : vệ sinh cá nhân
21 giờ đi ngủ
3.Củng cố - dặn dò: 
- Nhà em nuôi con vật nào?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ngạc nhiên, thích thú.
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA: O
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa O theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng qui định.
* GDBVMT ( Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng.
- Rèn kỹ năng viết đúng , viết đẹp.
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu O
III. Các hoạt động day và học:
1. Kiểm tra: 
- HS viết BC : N, Nhai.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa O
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
 Ong bay bướm lượn 
* GDBVMT: Caâu vaên gôïi cho em nghĩ ñeán caûnh vaät thieân nhieân nhö theá naøo ?(Tả cảnh vật thiên nhiên rất đẹp).
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: GV thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo độ cao của chữ O hoa ? 
- Về luyện viết tiếp bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ô, Ơ
- HS viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét : - Chữ hoa O cỡ nhỡ cao 5 ly, gồm 1 nét.
- Học sinh viết bảng con chữ O. 
- HS viết bảng con : Ong
- Học sinh đọc cụm từ. 
- HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- HS viết bài vào vở. 
O O O O 
Ong Ong Ong Ong 
Ong bay bướm lượn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16 doc..doc