A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 95.
_ GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bi:
2. Bi mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa
+Điểm ở giữa :
-GV vẽ hình lên bảng như SGK rồi nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A vàB.
TuÇn 20 Ngày soạn:15/1/2011 Thứ hai: 17/1/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tốn ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. 2/Kĩ năng : Biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của đoạn thẳng . 3/Thái độ : Ham thích môn toán Học sinh khá, giỏi: Làm thêm BT 3 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. - Học sinh : Vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 95. _ GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới *Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa +Điểm ở giữa : -GV vẽ hình lên bảng như SGK rồi nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A vàB. *Hoạt động 2 : Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: _Trung điểm của đoạn thẳng : -Vẽ hình trong SGK. GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm cuả đoạn AB: + M là điểm ở giữa2 điểm A& B. + AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm). *Hoạt động 3 : Thực hành: +Bài 1: _Cho HS đọc yêu cầu của bài. _Gv hướng dẫn HS tự làm vào vở. _Gv nhận xét +Bài 2: _Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở - Gv nhận xét +Bài 3: _Cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS giải thích như: O là trung điểm cua ûđoạn thẳng AB vì: AOB thẳng hàng; AO = OB - Tương tự HS giải thích vì sao: +M là trung điểm của đoạn thẳngCD . + N là trung điểm của đoạn thẳng EG. + I là trung điểm củađoạn thẳng HK. _GV nhận xét và cho điểm HS. _Cho HS tự làm. _GV nhận xét C. Củng cố, dặn dị: Nhắc lại điểm ở giữa , và trung điểm của đoạn thẳng Chuẩn bị bài sau: LT _1 HS lên bảng sửa bài . _HS nhận xét và sửa vào vở. - HS theo dõi và nhắc lại: O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - 1 số HS nhắc lại: +M là điểm ở giữa hai điểm A và B + AM = MB - Viết tên các điểm vào chỗ chấm + HS làm vào vở và báo cáo kết quả a/ Ba điểm thẳng hàng là: A, M,B; D, O, B; M, O, N; D, N, C. b/ M là điểm ở giữa hai điểm A và B; N là điểm ở giữa hai điểm C và D O là điểm ở giữa hai điểm M và N - Đúng ghi Đ, sai ghi S HS làm vào vở và báo cáo kết quả HS khác nhận xét +M là trung điểm của đoạn thẳng CD (S) +O là trung điểm của đoạn thẳng AB (Đ) +H là trung điểm của đoạn thẳng EG (S) + O là điểm ở giữa hai điểm A và B (Đ). +H là điểm ở giữa hai điểm E và G (Đ) +M là điểm ở giữa hai điểm C và D (S). - Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm: a/ Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm O. - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. + N là trung điểm của đoạn thẳng EG. + I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b/ Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK: - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK. - HS vẽ tiếp một nửa hình còn lại. TiÕt 3+4: TËp ®äc + kĨ chuyƯn Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỉ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. * Kể chuyện: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện – kể tự nhiên; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - HS khá, giỏi : kể lại được tồn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này. II – §å dïng d¹y häc: - Giáo viên : Bảng lớp viết đoạn văn cần hướng dẫn H/s luyện đọc. Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý (phần kể chuyện). - Học sinh : SGK III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TẬP ĐỌC A.KiĨm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua và trả lời câu hỏi về nội dung bài B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài _GV chốt lại: Đó là một lán trại đơn sơ : nhà tranh, vách nứa ở chiến khu chống Pháp. Một chú bộ đội lớn tuổi đang ngồi bên các chiến sĩ nhỏ tuổi. GV giải nghĩa từ chiến khu nơi quân ta đóng căn cứ chống giặc. Trong câu chuyện này, chiến khu bị giặc bao vây, đường tiếp tế lương thực, đạn dược bị cắt đứt. Vì vậy, cuộc sống ở chiến khu vô cùng gian khổ. Các chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang nói chuyện gì? Chúng ta cùng nhau đọc bài này để hỉêu được điều đó. 2. Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc a/GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, xúc động . b/GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . _ Đọc từng câu (một lượt). _Trong khi theo dõi HS đọc, GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ HS dễ phát âm sai . +Đọc từng đoạn trước lớp. _GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. _ HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. +Đọc từng đoạn trong nhóm _ HS thi đua đọc nhóm . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: _Gọi HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: _Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? _Một HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời: +Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? +Thái độ của các bạn sau đó thế nào? +Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? +Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? +Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: _Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? _Một HS đọc đoạn 4. Cả lớp đọc thầm _Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài . _GV hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đòan nhỏ tuổi ? 4/Hoạt động 3 : Luyện đọc lại: +GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi: Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy,/bọn trẻ lặng đi// Tụ nhiên, ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.// Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên:// Em xin được ở lại./ Em thà chết trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian// Cả đội nhao nhao:// Chúng em xin ở lại.// Mừng nói như van lơn:// Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về,/ tội chúng em lắm, anh nờ// Một vài HS thi đọc đoạn văn. Một HS thi đọc cả bài. KỂ CHUYỆN * GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý, HS tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo gợi ý. _Gọi Một HS đọc các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ) _GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truỵên để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. GV mời 1 HS kể mẫu đoạn 2 (Chúng em xin ở lại) giúp HS hiểu: Mặc dù gợi ý đầu( của đoạn 2 là “Lượm nói gì:”, HS vẫn cần bắt đầu đoạn 2 bằng một câu nối tiếp lời trung đoàn trưởng ở đoạn 1.VD: Nghe trung đoàn trưởng nói vậy, các chiến sĩ nhỏ rất bất ngờ, ai nấy xúc động, không nói lên lời. Một lát sau, Lượm mới nói được, giọng rung lên: Em xin được ở lại _Kể theo nhóm : _Từng nhóm lên kể lại câu chuyện . _Bốn HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. _Một hS kể tòan bộ câu chuyện. _Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất: kể tự nhiện, đủ ý, kể thành câu, giọng kể phù hợp với nội dung. GV đặc biệt khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. C.Củng cố, dặn dị: Qua câu chuyện này, em hiĨu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - Chuẩn bị : Chú ở bên Bác Hồ . _Hs quan sát tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK, trả lời Tranh gợi cho em biết điều gì? _H/s phát biểu . _HS theo dõi GV đọc mẫu . _HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (một lượt). _Cả nhóm đọc từng đoạn _Các nhóm thi đua đọc và nhận xét xem nhóm nào đọc hay . _1 HS đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm . _Ông đến để gặp các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. _1 HS đọc đoạn 2 và cả lớp đọc thầm . _HS phát biểu: Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trờ về nhà, không được tham gia chiến đấu. _Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. _Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. _Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. _Cả lớp đọc thầm đoạn 3 : _Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. O ... o HS đọc đề bài và tự làm vào vở _GV nhận xét. +Bài 2: _Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài. -GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Gv nhận xét. +Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề toán -1 HS tóm tắt bài toán bằng lời rồi giải. - GV nhận xét, HS sửa vào vở. Bài 4: +Yêu cầu HS xác định trung điểm của các cạnh hình chữ nhật ABCD và tô màu vào vào hình tứ giác MNPQ. -GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: luyện tập 1 HS lên bảng sửa bài _HS nêu cách đặt tính và tính - 1 HS lên bảng tự đặt tính và tính, HS khác theo dõi, bổ sung nếu cần. - Vài HS nêu lại cách tính và tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285 - HS tự trả lời - Tính - 1 HS làm bài bảng, HS cả lớp làm vào vở và sửa bài. 4268 3845 6690 7331 +3917 + 2625 +1034 + 759 8185 6470 7724 8090 -Đặt tính rồi tính. - 1 HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở và sửa bài. 6823 4648 9182 +2459 + 637 + 618 9282 5285 9800 -Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719. Hỏi cả hai thôn có tất cả bao nhiêu người? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Thôn Đông: 2573 người ? người Thôn Đoài: 2719 người Giải Số người cả hai thôn có là: 2573 + 2719 = 5292(người) Đáp số:5292 người. - HS làm vào vở và nêu bài làm của mình. P TiÕt 2: §¹o ®øc ®oµn KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ “TT’’ I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . _Thiếu nhi thế giới là anh em bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau . 2/ Kĩ năng : HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế . 3/ Thái độ : HS có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các nước khác II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế - Học sinh :- Vở bài tập II. Hoạt đồng dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ,những điểm gì khác nhau? _GV nhận xét . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: *Hoạt động 1:Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế *Mục tiêu : Tạo cơ hội cho hs thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến được thu nhận thông tin , được tư do kết giao ban bè . *Cách tiến hành: _GV nhận xét ,khen các hs hoặc nhóm hs đã sưu tầm nhiều nhiều tư liệu *Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với các thiếu nhi các nước . *Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư . *Cách tiến hành : _Thư có thể viết chung cả lớp , theo từng nhóm hoặc từng cá nhân .Nếu viết thư tập thể thì có thể theo các bước sau : _Lựa chọn và quyết định xem nên gởi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào ( GV có thể gợi ý cho hs giởi thư cho các thiếu nhi các nước khó khăn như :Đói nghèo , dịch bệnh ,chiến tranh , thiên tai,) _Nội dung thư sẽ viết những gì ? _Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư _Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gởi thư . C. Củng cố , dặn dị: Thiếu nhi VN và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da , ngôn ngữ , điều kiện sống ,. Song đều là anh , em , bè bạn , cùng là chủ nhận tương lai của thế giới . Vì vậy , chúng ta cần phải đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi thế giới + Chuẩn bị: Tôn trọng khách nước ngoài . _HS trưng bày tranh , ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được . _Cả lớp , nghe các nhóm hoặc cá nhân giới thiệu tranh ảnh , tư liệu và có thể nhận xét , chất vấn . _HS thảo luận _Tiến hành việc viết thư (một bạn sẽ là thư kí , ghi chép ý của các bạn đóng góp ) Tiết 3: Tập làm văn BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. Mơc tiªu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết báo cáo về họat động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học . Viết lại một phần nội dung báo cáo trên theo mẫu. 2. Kĩ năng: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo) theo mẫu đã cho. 3. Thái độ: Tự giác viết bài II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Mẫu báo cáo (BT2) . Để khoảng trống điền nội dung, - Học sinh : VBT III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng Một HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài _Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài tập thực hành : Báo cáo trước các bạn trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo mẫu của bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội “. 2. Bài mới * Hoạt động 1: HD HS làm bài tập a)Bài tập 1 :HS đọc yêu cầu của bài . +GV nhắc HS: + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1.Học tập; 2 Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các bạn” + Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc. VD: nếu tổ không nhổ cỏ bồn hoa trong sân trường thì không kể việc này.) + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. Các tổ làm việc theo các bước sau: b)Hoạt động 2 : BaØi tập 2. -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo. -GV phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng HS, giải thích: + Báo cáo này có phần quốc hiệu (CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM) và tiêu ngữ (Độc lập – tự do – hạnh phúc). + Có địa điểm, thời gian viết (VD: Tà Thiết, ngày 28 tháng 2 năm 2004). + Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào. + Người nhận báo cáo (Kính gởi cô giáo (thầy giáo) lớp) + Dòng quốc hiệu (Cộng hòa) viết lùi vào 3 ô (viết chữ in hoa như SGK). Dòng tiêu ngữ (Độc lập )viết lùi vào 4ô. Sau đó để trống 1 dòng. + Dòng ghi tên địa điểm, thời gian : viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng. +Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt động) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. + Dòng kính gởi viết lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. _GV nhắc HS: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. _Cả lớp và GV nhận xét. _GV chấm điểm một số báo cáo khác. C. Củng cố, dặn dị: GV nhận xét tiết học, khen những H/s làm tốt bài thực hành. - Chuẩn bị : Nói về trí thức . Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống. _Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. _Cả lớp đọc thầm lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. + Các thành viên trao đỗi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi. _Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng (dựa vào ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình. Cả tổ nhận xét, góp ý nhanh cho từng bạn; chọn người tham gia cuộc thi trình bày báo cáo. _Một vài HS đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin. _Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. Một số HS đọc báo cáo. TiÕt 4: Thđ c«ng CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN ( Tiếp ) I. Mục tiêu : Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua SP thực hành của HS. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu các chữ cái của 5 bài đã học. - Giấy thủ công, bút chì, kéo III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Cắt, dán chữ Vui Vẻ . - Nhận xét, tuyên dương. B. Day bài mới : * Giới thiệu bài + Nêu rõ mục đích yêu cầu bài kiểm tra : ® tựa * HĐ 1 : Nhắc lại : - Ycầu HS nhắc lại các bài đã học ở chương 2 - Nhận xét. - Cho HS quan sát lại các mẫu đã học ở chương 2. * HĐ 2 : Kiểm tra - Nêu yêu cầu : Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương 2 - Tổ chức cho HS thực hành. - QS, nhắc nhở. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá từng cá nhân (A+, A, B). C. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét chung. - Chuẩn bị : Đan nong mốt. - Hát - Cá nhân - Nhận xét - QS - Cả lớp - Nhận xét TiÕt 5: Sinh ho¹t líp KiĨm ®iĨm tuÇn I- Yªu cÇu - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn. - RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê. - Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung - §Ị ra ph¬ng híng tuÇn tíi II- Néi dung 1- NhËn xÐt chung - C¸c tỉ trëng lÇn lỵt b¸o c¸o. - Líp trëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh. - GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh trêng líp, c¸ nh©n. 2- NhËn xÐt cơ thĨ - Líp b×nh chän c¸c b¹n ®ỵc tuyªn d¬ng vµ nªu tªn b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do) - GV tỉng hỵp l¹i - Tuyªn d¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc cha tèt. - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc 3- Ph¬ng híng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn.
Tài liệu đính kèm: