Tiết 2.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc:
- Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu. giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 Tiết 1. Chào cờ đầu tuần Tiết 2. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: 1. Tập đọc: - Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu. giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Tranh minh họa câu chuyện. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Hát Kiểm tra bài cũGv nhận xét bài kiểm tra cuối kì I của học sinh. Kết hợp có một số nhắc nhở,... Giới thiệu bài: Gv giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài, ghi tên bài-HS nhắc tên bài. Phát triển các hoạt động: A. Tập đọc: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. + Ghi bảng tiếng khó, dễ lẫn * Cho HS yếu đọc các tiếng khó một lượt, với những tiếng khó Gv cho đọc nhiều lần. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1. - Gv mời Hs giải thích từ mới:. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Kiểm tra và hướng dẫn HS yếu luyện đọc đoạn1 - Đọc từng đoạn trước lớp. .* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? *Hỏi HS yếu: Câu chuyện nói về ai? Hai bà tên là gì? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào? *Gọi Hs yếu nhắc lại câu trả lời của bạn Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4. + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai Bà Trưng? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 4. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. Gv mời hs kể từng đoạn trong truyện. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bộ đội về làng. Nhận xét bài học. - Lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. * HS yếu đọc tiếng khó dưới sự hướng dẫn của GV Hs đọc từng đoạn trước lớp. * HS yếu đọc thầm đoạn 1 Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm 4 * HS yếu đọc đoạn 1 cho thầy kiểm tra - Đọc cá nhân tứng đoạn trước lớp Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương * HS yếu trả lời Hs đọc đoạn 2 Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. * HS yếu nhắc lại Hs đọc đoạn 3. Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách Hs đọc đoạn 4. Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Hs nhận xét. B. Kể chuyện Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. Gv mời hs kể từng đoạn trong truyện. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Hoạt động 5. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. Nhận xét bài học. Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Tiết 4. TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của cac chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - Các thẻ ghi số100, 10,1 và cá thẻ để trắng. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài - Các em đã biết đọc, biết viết, biết phân tích cấu tạo của các số đến 1000, bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với các số lớn hơn 1000, có bốn chữ số * Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có bốn chữ số a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn - GV yêu cầu HS lấy 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời gắn 10 hình như thế lên bảng. - GV hỏi : Có mấy trăm ? - 10 trăm còn gọi là gì ? - GV ghi số 1000 vào 10 hình biểu diễn nghìn, đồng thời gắn thẻ số ghi 1000 vào cột Nghìn ở Bảng 1 - GV yêu cầu HS lấy tiếp 4 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời cũng gắn 4 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy trăm ? - GV ghi số 400 vào dưới 4 hình biểu diễn trăm, đồng thời gắn 4 thẻ số, mỗi thẻ ghi 100 vào cột trăm ở Bảng 1 - Gv yêu cầu HS lấy tiếp 2 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 chục đồng thời cũng gắn 2 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy chục ? - Gv ghi số 20 vào dưới hình biểu diễn chục, đồng thời gắn 2 thẻ số, mỗi thẻ ghi 10 vào cột Chục ở Bảng 1 - Gv yêu cầu HS lấy tiếp 3 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị đồng thời cũng gắn 3 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy đơn vị ? - Gv ghi số 3 vào dưới 3 hình biểu diễn đơn vị, đồng thời gắn 3 thẻ số, mỗi thẻ ghi 1 vào cột Đơn vị ở Bảng 1 - Gv hỏi : Bạn nào có thể viết số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị ? - Gv theo dõi, nhận xét cách viết đúng , sai, sau đó giới thiệu cách viết của số này như sau : + Hàng đơn vị có 3 đơn vị nên ta viết chữ số 3 ở hàng đơn vị ; Hàng chục có 2 chục nên ta viết chữ số 2 ở hàng chục; Hàng trăm có 4 trăm nên ta viết chữ số 4 ở hàng trăm ; Hàng nghìn có 1 nghìn nên ta viết chữ số 3 ở hàng nghìn. (GV vừa nêu vừa viết số vào cột tương ứng trong Bảng 1) + Vậy số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là 1423. - Gv hỏi : Bạn nào có thể đọc được số này ? - Gv hỏi : Số một nghìn bốn trăm hai mươi ba gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Gv làm tương tự với số 4231. b) Tìm hình biểu diễn cho số - Gv đọc các số 1523 và 2561 cho Hs lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số Kết luận : Khi đọc số có bốn chữ số chúng ta đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Gv gắn vào bảng 1 các thẻ ghi số để biểu diễn số 3442 như phần b) bài tập 1 và yêu cầu Hs đọc, viết số này. - Gv hỏi : Số ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. Lưu ý : Gv có thể gắn thêm vài số khác , yêu cầu Hs viết, đọc số này. * Bài 2 - Gv treo bảng phụ đã kể sẵn nội dung bài tập 2 và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gv yêu cầu Hs quan sát số mẫu và hỏi : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Em hãy đọc và viết số này. - Yêu cầu Hs tự làm tiếp bài. * Trong quá trình HS làm. GV hướng dẫn và kèm cặp để HS yếu có thể viết đọc số 5947 (năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy) - Gv chữa bài và cho điểm Hs. - Gv lưu ý Hs cách đọc các số có hàng chục là 1, hàng đơn vị là 4, 5. Ví dụ : đọc số 4174 là chín nghìn một trăm bảy mươi tư (không đọc là bảy mươi bốn) ; đọc số 2414 đọc là hai nghìn bốn trăm mười bốn ; đọc số 2145 là hai nghìn một trăm mười lăm * Bài 3. SỐ? (Làm câu a và b) * GV hướng dẫn cho HS yếu làm câu a - Gv chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào a, b, của bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau (nhóm b kiểm tra nhóm a, nhóm c kiểm tra nhóm b, nhóm a kiểm tra nhóm c) - Gv cho Hs đọc các dãy số của bài. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Gv : Qua bài học bạn nào cho biết khi đọc số có bốn chữ số chúng ta đọc từ đâu đến đâu ? - Nhận xét tiết học - Theo dõi GV giới thiệu - Hs thực hện thao tác theo yêu cầu. - Có 10 trăm. - 10 trăm còn gọi là 1 nghìn. - Hs đọc : 1 nghìn. - Hs thực hện thao tác theo yêu cầu. - Có 4 trăm. - Hs đọc : 4 trăm. - Có 2 chục. - Hs đọc : 2 chục. - Có 3 đơn vị. - Hs đọc : 3 - 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con. - HS nghe GV giảng và theo dõi thao tác của GV. - HS viết lại số 1423. - Một số HS đọc trước lớp, sau đó HS cả lớp đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị - HS rút ra cách đọc, viết số có 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị là : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt, 4231 - 2 HS lên bảng đọc và viết số : ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai, 3442. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn - Gồm 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc ấ«ù và viết sốù theo yêu cầu. - Số này gồm 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 3 đơn vị. - HS đọc và viết số : Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba, 8563. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. * HS yếu đọc số 5947 * HS yếu làm câu a. - 3 HS lên bảng làm 3 ý, HS lớp làm bài vào vở. - Kiểm tra bài bạn, sau đó tổng kết mỗi nhóm có bao nhiêu bạn làm đúng, bao nhiêu bạn làm sai. - Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đồng thanh đọc. - Đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị. Tiết 5. ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,..... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, hoặc địa phương tổ chức. II. CHUẨN BỊ: + Bộ tranh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh. Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới. (trang30). Yêu cầu các nhóm xem tranh và trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai? 2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? 3. Trẻ em Việt ... ròn nghìn từ 1000 đến 10 000. - 2HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm bài vào VBT : 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. - Nhận xét bài làm trên bảng và HS đổi vở để kiểm tra bài. - Các chữ số này đều có 3 chữ số 0 ở tận cùng, riêng xố 10 000 có bốn chữ số 0 ở tận cùng. - Các số tròn nghìn là các số có tận cùng là 3 chữ số 0 (hoặc là các số có 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị). - HS đọc đồng thanh. - BT Y/c chúng ta viết các số từ 9300 đến 9900. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở : 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - Các số này đều có tận cùng là 2 chữ số 0 (hoặc : đều có 0 chục và 0 đơn vị). - HS cả lớp đọc số. - HS viết số sau đó 5 hS tiếp nối nhau đọc số của mình trước lớp. - HS làm bài và rút ra kết luận : Các số tròn chục là các số có tận cùng là 0 (hoặc có hàng đơn vị là 0). - Viết các số từ 9995 đến 10 000. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT : 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000. - Bạn đó viết sai vì đã bỏ cách qua các số 9996, 9999. Bài tập Y/c viết các số từ 9995 đến 10 000 là chúng ta phải viết các số liêntiếp không được bỏ qua số nào. - Bài tập Y/c chúng ta viết số liền trước và liền sau của các số . - Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được sốù liền trước nó. - Ta lấy số đó cộng thêm 1 thì được sốù liền sau nó. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc : VD : 2664, 2665, 2666 đọc : hai nghìn sáu trăm sáu mươi tư, hai nghìn sáu trăm sáu mươi lăm, hai nghìn sáu trăm sáu mươi sáu, Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. II. CHUẨN BỊ: * GV: Hình trong SGK trang 72, 73. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: Hát. Bài cũ: Vệ sinh môi trường (tiếp theo). - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi. + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát tranh.. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2 trang 72 SGK và trả lời theo gợi ý: + Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình? + Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? + Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Bước 2: Gv mời một vài nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm. - Gv gợi ý các câu hỏi: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu ? - Gv mời một số nhóm trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. => Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thảy chưa xử lí thướng xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.. Bước 1 : Làm cá nhân. - Gv yêu cầu từng cá nhân trả lời theo gợi ý: + Hãy cho biết ở gia đình hoặc điạ phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? + Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? + Nêu xử lí như thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Thảo luận. - Các nhóm quan sát hình 3, 4 SGK trang 73 và trả lời câu hỏi: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? - Gv chốt lại. => Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. Hoạt động 3. Tổng kết – dặn dò Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Xã hội Nhận xét bài học. Hs quan sát tranh Hs trả lời các câu hỏi trên. Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. Một số nhóm lên trình bày. Nhóm còn lại sẽ bổ sung. Hs thảo luận nhóm. Hs nhắc lại Hs trả lời các câu hỏi trên. Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs các nhóm khác nhận xét. Tiết 3. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được bài tập 2a. II. CHUẨN BỊ: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: “ Hai bà trưng”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng. Gv mời 2 HS đọc lại. * Nhắc và giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm bài Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. * Với những HS yếu, GV sau khi đọc cho lớp, những HS yếu chưa viết được GV đánh vần cho các em viết. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. * HS yếu đọc thầm bài. Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2a - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn. biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. Hoạt động 3.Tổng kết – dặn dò Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét. 2 Hs đọc lại toàn bộ đoạn văn. Cả lớp chữa bài vào VBT. Tiết 4. ÂM NHẠC HỌC HÁT : EM YÊU TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo đúng giai điệu và lời ca. ( lời 1) - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CHUẨN BỊ: * GV: Thuộc bài hát. Bảng chép lời ca phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa. * HS: SGK, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Học hát bài “Em yêu trường em” . a) Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả.- Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc sĩ Tường Vân. - Gv cho Hs xem tranh ảnh về một ngôi trường của mình. Dạy hát. - Gv cho Hs nghe băng nhạc. - Gv cho Hs đọc lời ca. - Gv dạy hát từng câu: - Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu. - Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm. * Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp ¾ . - Gv các nhóm luân phiên tập hát và gõ đệm. - Gv chia thành 2 nhóm. Cho Hs tập hát nối tiếp từng câu từ 1 – 2 lần.. - Gv cho Hs gõ theo tiết tấu. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3.Tổng kềt – dặn dò - Về tập hát lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Học hát bài: Em yêu trường em (lời 2). - Nhận xét bài học. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs quan sát. Hs lắng nghe. Hs nghe băng nhạc. Hs đọc lời ca. Hs hát từng câu. Hs luyện tập lại bài hát. Hs thực hành. Hai nhóm hát nối tiếp với nhau. Hs gõ theo tiết tấu. Hs nhận xét. Tiết 5. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 19 I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua: 1. Ưu điểm: - Về học tập - Về chuyên cần. - Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. - Học bài và làm bài ở nhà. - Về công tác vệ sinh trường lớp. - Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. Tồn tại: II/ Công tác đến TUÂN 20 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Tổ chức, điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích. -------------------------o0o------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN 19 A. MÔN TOÁN: Bài 1: Viết Viết số Đọc số Mười nghìn 1234 Tám nghìn chín trăm linh bảy 3002 Bài 2: Số? a, 1983, 1984, .......,........., 1987 b, 6000, ........, 8000, 9000, ..........: Bài 3. Viết a, 6014 = .......................................... b, 7000 + 700+ 70 + 7 = ................... 9682 = .......................................... 9000 + 0 + 30 + 2 = .................... B. MÔN: CHÍNH TẢ Gv đọc cho HS nghe viết 2 khổ bài thơ Bộ đội về làng ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. MÔN TOÁN: Bài 1: Viết (4 điểm) ( Làm đúng mỗi phép tính, yêu cầu được 1 điểm) Viết số Đọc số 10000 Mười nghìn 1234 Một nghìn hai trăm ba mươi tư 8907 Tám nghìn chín trăm linh bảy 3002 Ba nghìn không trăm linh hai Bài 2: Số? (2 điểm) – Điền đúng mỗi số được 0,5 điểm a, 1983, 1984, 1985,1986., 1987 b, 6000, 7000, 8000, 9000,10000 Bài 3. Viết (4 điểm) – Viết đúng được 1 điểm / 1 câu a, 6014 = 6000 + 0 + 10 + 4 b, 7000 + 700+ 70 + 7 = 7777 9682 = 9000 + 600+ 80 + 2 9000 + 0 + 30 + 2 = 9032 B. MÔN: CHÍNH TẢ ( 10 điểm) Gv đọc chậm, rõ ràng cho HS viết vào vở. Với HS yếu sau khi đọc cho lớp viết GV kiểm tra và đánh vần những tiếng khó cho các em viết. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn thơ được 10 điểm. - Sai từ 3 – 4 lỗi chính tả (lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. - Những lỗi giống nhau trong bài chỉ tính 1 lần. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể chấm ở các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1,5; 1. *Tùy theo sự tiến bộ và khả năng của từng học sinh mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp để kịp thời động viên và khuyến khích sự tiến bộ của học sinh. ---------------------hết tuần 19-----------------------
Tài liệu đính kèm: