Tập đọc: Phần thưởng
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ) . Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
-GDKNS: - X/định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. – Thể hiện sự cảm thông
II / Chuẩn bị -Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
Giáo án lớp Hai A – Tuần Hai Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tập đọc: Phần thưởng I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ) . Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. -GDKNS: - X/định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. – Thể hiện sự cảm thông II / Chuẩn bị -Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : Ngày hôm qua đâu rồi? - Kiểm tra 2 học sinh. 2.Bài mới a-Luyện đọc đoạn 1 ,2 -Đọc mẫu đoạn 1 và 2. * Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn phát âm các từ khó. -Yêu cầu đọc nối tiếp câu * Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó . Đọc từng đoạn: Y/cầu tiếp nối đọc từng đoạn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. Ycầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân * Đọc đồng thanh * Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 -Câu chuyện kể về bạn nào? - Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? - Theo em các bạn của Na bàn bạc điều gì? - GV kết luận. TIẾT 2: Luyện đọc đoạn 3 -Đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 H/dẫn phát âm: -Hdẫn tương tự như đoạn 1 và 2 * Hướng dẫn ngắt giọng: - Tổ chức cho học sinh tìm cách ngắt giọng một số câu dài . * Đọc từng đoạn: -Ycầu tiếp nối đọc đoạn 3 -Yêu cầu đọc đoạn 3 trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 * Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 - Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi : -Theo em nghĩ rằng Na có xứng đáng được thưởng không? Vì sao?(Hs kha, giỏi) - GV nhận xét,kết luận. - Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui như thế nào? -Yêu cầu đọc lại đoạn văn mà em yêu thích? đ) Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Na? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Ch/bị :Làm việc thật là vui Hs đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích và trả lời câu hỏi 3 -Lớp lắng nghe đọc mẫu.Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý. -Rèn đọc các từ : buồn, bàn tán túm tụ ,lặng yên -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. - HS tìm cách ngắt giọng -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài. -Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi. - Kể về bạn Na - HS kể - HS trả lời -HS trả lời - Lắng nghe đọc mẫu đoạn 3 -Rèn đọc các từ như: bất ngờ, phần thưởng, vang dậy, lặng lẽ -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Từng em đọc lại đoạn 3 của bài trước lớp. - Ba em đọc lại đoạn 3 trong bài. -Đọc đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc). - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 trong bài. - Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 -Lớp đọc thầm đoạn 3 vàtrả lời câu hỏi. - Na xứng đáng được thưởng vì bạn là người tốt bụng, lòng tốt rất đáng quý. - HS trả lời - Chọn để đọc một đoạn yêu thích. - Tốt bụng, hay giúp đỡ cho người khác. Toán: Luyện tập. A/ Mục tiêu:: - Biết quan hệ giữa đêxi met và xăng timét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản . - Nhận biết được độ dài đêximet trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm - Th/hiện bài tập :Bài1; 2; 3 (cột1, 2),bài 4 B/ Chuẩn bị: - Thước thẳng có chia rõ vạch theo cm và dm. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Yêu cầu đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40 cm. - Viết các số đo theo lời đọc của giáo viên. -40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet? -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu dùng phấn vạch lên thước kẻ vào điểm có độ dài 1dm. - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con. -Yêu cầu nêu cách thực hiện vẽ đoạn thẳng 1dm -Giáo viên nhận xét đánh giá -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu tìm trên thước vạch kẻ 2 dm và dùng phấn đánh dấu -2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? -Yêu cầu1 em nhìn trên thước để nêu k quả. Bài 3 (cột 1,2): 1 HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn điền đúng phải làm gì? - GV nhận xét Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Ycầu lớp tự làm bài vào SGK bằng bút chì - Gọi một em chữa bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn d) Củng cố - Dặn dò: -Tên gọi ,kí hiệu,Quan hệ giữa đêxi met và xăng timét *Nhận xét đánh giá tiết học -Ch/bị bài sau :Số bị trừ, số trừ , hiệu -2 đêximet, 3đêximet, 40 xăngtimet. - Viết: 5dm, 7dm, 1dm. - 40 xăngtimét bằng 4 đêximet - Học sinh khác nhận xét. - Một em lên bảng làm. - Thao tác theo yêu cầu - Chỉ vào vạch vừa vạch và đọc to 1đêximet - Thực hành vẽ và đổi bảng cho nhau để kiểm tra -Hai em nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm - Em khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Thao tác, 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau - 2dm = 20 cm -Một em đọc đề bài. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Suy nghĩ và đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet. -6 Hs th/hiện bảng,lớp th hiện bảng con - Một em đọc đề - Điền đơn vị đo dm hay cm vào chỗ chấm. -Hs th/hiện theo y/cầu Gv -Một số em đọc bài làm. - Một em khác nhận xét bài bạn. - Lắng nghe Thủ công: Gấp tên lửa (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Học sinh biết làm cái tên lửa bằng giấy thủ công. -Gấp được tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng -Hs khéo tay Gấp được tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng ; tên lửa sử dụng được. B/ Chuẩn bị: Mẫu gấp, giấy màu, keo dán... C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2/ Hoạt động dạy học: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta thực hành làm “Tên lửa” b/ Bài mới: *Hoạt động 3: - Yêu cầu thực hành gấp tên lửa. -Gọi một em nêu lại các bước gấp tên lửa. -Lưu ý học sinh khi gấp tờ giấy cần miết kĩ các nếp gấp - Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp cái tên lửa. -Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn. -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. - Cuối giờ cho HS thi phóng tên lửa. Nhắc HS giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa. d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp tên lửa. -Nhận xét đánh giá tiết học, về tinh thần thái độ học tập học sinh. -Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp, bút màu để học “Gấp máy bay phản lực” -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học. - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp tên lửa. -Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa - Bước 2: Tạo thành tên lửa và sử dụng. - Các nhóm thực hành gấp tên lửa bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc tên lửa theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm. -Hai em nêu các bước gấp tên lửa. - Các tổ cử người ra thi phóng tên lửa xem sản phẩm của tổ nào bay xa hơn, cao hơn. - Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc. Chính tả: Phần thưởng. A/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “Phần thưởng” - Th/hiện Bài tập 2b ,3 ,4 B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và bài tập 2b ,3 C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng. Đọc các từ khó cho học sinh viết, Yêu cầu ở lớp viết vào nháp. - Gọi đọc thuộc lòng các chữ cái đã học 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Ycầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. -Đoạn văn kể về ai? -Bạn Na là người như thế nào? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? Hãy đọc những chữ được viết hoa đó? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá. 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2b. -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. -Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3,4: - Nêu yêu cầu của bài tập - Mời một em lên bảng làm bài -Kết luận về lời giải của bài tập. -Xóa dần bảng cho học thuộc bảng chữ cái. d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Ch/bị :Ng/viết Làm việc thật là vui . - Viết theo lời đọc của giáo viên -Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, nhà sàn, cái sàng, - Đọc thuộc lòng các chữ cái. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Ba học sinh đọc lại bài - Đoạn văn kể về bạn Na. -Bạn Na là người rất tốt bụng - Đoạn văn có 2 câu - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm. - Viết hoa chữ cái đầu tiên. -Cuối, Na, Đây - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: Cuối năm, đặc biệt, luôn luôn. - Nhìn bảng chép bài. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống vân ăn hay ăng - 1,Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện VBT b/ cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. -Em khác nhận xét bài bạn. -Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa. :- 1,Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện VBT - Điền theo thứ tự : - p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011 Toán: Số bị trừ - số trừ - hiệu A/ Mục tiêu:: Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết th/hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. -Th/hiện bài 1, bài 2 ( a ,b,c ), bài 3 B/ ... . Bài 3 (cột 1, 2 ) - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cột. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - Bài toán cho biết gì về số học sinở mỗi lớp? - Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Gọi 1 em lên bảng làm -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Ch/bị : Luyện tạp chung ( Tt). -Th/hiện bảng con bài 5 (10 ) Ghi đáp án - Đọc đề - 3 em lên bảng làm.Lớp th/hiện bảng con từn yêu cầu a/ 40, 41, 42, 43, 44, 45, 4, 47, 48, 49, 50 b/ 68, 69, 70,71, 72, 73, 74 c/ 10, 20, 30, 40, 50 -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Một em nêu : Số liền sau 59 là 60 số liền trước 89 là 88 , số lớn hơn 74 và bé hơn 76 là 75 - Số 0 không có số liền trước. -Một em đọc đề bài. - 3 em lên bảng làm bài ( đặt tính và tính) -Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Một em đọc đề - Tìm số học sinh của 2 lớp - Lớp có 2A 18 hs, lớp 2B có 21 hs - Làm phép cộng. - Làm vào vở. -Một em lên bảng làm bài - Một em khác nhận xét bài bạn. Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2011 Chính tả: (nghe viết) Làm việc thật là vui. A/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) B/ Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn qui tắc chính tả viết g /gh C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hướng dẫn nghe viết: 1/Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết. -Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - Đoạn trích nói về ai? - Em bé làm những việc gì? - Bé làm việc như thế nào? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích có mấy câu? -Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Yêu cầu mở sách và đọc câu 2 trong đoạn trích. 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó yêu cầu viết. -Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu. - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. 5/Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. / Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tổ chức Trò chơi: - Nêu yêu cầu trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu bằng g / gh. - Chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm tìm trong 5 phút. -Khi nào ta viết gh? - Khi nào ta viết g? -Giáo viên nhận xét đánh giá. *Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Yêu cầu sắp xếp lại các chữ H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái. -Tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp xếp như các chữ trên. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Ch/bị :Bạn của Nai nhỏ -2Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con : cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng -Lớp đọc đồng thanh đoạn cuối. - Làm việc thật là vui. -Nói về em Bé - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau - Tuy bận rộn nhưng rất vui. - Có 3 câu - Câu 2 -Mở sách đọc bài và đọc cả dấu phẩy. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó quét nhà, nhặt rau, bận rộn - Hai em lên bảng viết. -Lớp nghe đọc chép vào vở. - Tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Lớp tiến hành chơi trò chơi. - Lớp chia thành 4 nhóm. -Thực hiện trò chơi tìm chữ bắt đầu là g / gh viết vào bảng con . -Viết gh đi sau nó là các âm : e , ê , I - Khi đi sau nó không phải là các âm : e , ê, i - Hai em nêu cách làm bài tập 3. - Sắp xếp lại để có thứ tự: A, B, D, H, L. -Viết vào vở : An , Bắc , Dũng , Huệ , Lan Thứ sáu ngày 02 tháng 9 năm 2011 Toán: Luyện tập chung A/ Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhờ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Th/hiện bài tập 1 ( viết 3 số đầu ), bài 2, bài 3 (làm 3 ph/tính đầu) , bài 4. B/ Chuẩn bị: - Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: -Bài 1: ( 3 số đầu ) - Yêu cầu 2 em đọc đề. -20 còn gọi là mấy chục? -25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị hàng chục và hàng đơn vị? -Yêu cầu lớp tự làm bài -Yêu cầu học sinh đọc các số. -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Số cần điền vào các ô trống là số như th nào? -Muốn tính tổng ta làm thế nào? -Yêu cầu lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu một em lên bảng làm, cho em khác nhận xét - Ghi điểm học sinh. Bài 3 ( 3 ph/tính đầu ) -1HS đọc đề bài. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu nhắc lại cách tính 65 - 11. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - Bài toán cho biết gì về số cam mỗi người hái? - Muốn biết chi hái bao nhiêu quả cam ta làm phép tính gì? Tại sao? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Ch/bị : Phép cọng -Th/hiện bảng con cột 3 bài 3 trang 11 - Đọc đề - 20 còn gọi là 2 chục - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Thực hiện bảng con . - Số hạng, số hạng, tổng - là tổng của hai số hạng cùng cột đó. - Ta lấy các số hạng cộng với nhau. - Lớp làm vào vở. - Một em thực hiện bảng Em khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài. - 3 Hs th/hiện bảng ,lớp thhiện vở. -Sửa bài ở bảng - Một em đọc đề - Tìm số cam chị hái được. Chị và mẹ hái được 85 quả cam ,mẹ hái 44 quả - Làm phép trừ. Vì tổng số cam của chị và mẹ hái là 85 quả trong đó mẹ hái 44 quả. - 1 Hs th/hiện bảng , lớp th/hiện vở - Nhận xét bài làm ở bảng . Tập làm văn: Chào hỏi khi gặp mặt – Tự giới thiệu. A/ Mục tiêu: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thhiện đúng nghi thức chào hỏi và tự g/thiệu về bản thân BT 1,2) -Viết được bản tự thuật ngắn(BT3) Nhắc hs hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3: ngày sinh, nơi sinh, quê quán. GDKNS :Tự nhận thức bản thân ; Giao tiếp; Tìm kiếm và xử lí thông tin . B/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập 2. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 Hs 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: (Bài miệng) - Gọi 1 Hs đọc bài tập. -Ycầu thực hiện lần lượt từng yêu cầu của đề -Lắng nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Chào thầy (cô) khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào sao cho lễ phép. Chào bạn bè thân mật, cởi mở. - Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp. *Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. -Hãy quan sát cho biết: - Tranh vẽ những ai? Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? -Bóng nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ra sao? Ba bạn chào nhau và tự gthiệu với nhau như thế nào?Có thân mật ; Có lịch sự không? Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì? -Yêu cầu 3 em tạo thành nhóm 3 người tập chào và tự giới thiệu. * Bài 3 : - Ycầu đọc đề bài và tự làm vào vở - Mời một em đọc bài làm. - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Chuẩn bị :Sáp xếp câu trong bài .... Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học trường nào? Lớp nào? Em thích môn học nào nhất? Em thích làm việc gì? - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Nối tiếp nhau nói lời chào - Con chào mẹ con đi học ạ! Mẹ ơi! con đi học đây ạ ... - Em chào thầy (cô) ạ! - Chào cậu! Chào bạn! ... -Hai em lên bảng thực hành chào trước lớp. - Nhắc lại lời chào các bạn trong tranh. - Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. Chào hai cậu tớ là Mít , tớ ở thành phố Tí Hon - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là học sinh lớp 2 -Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự - Bắt tay nhau rất thân mật -3 em thực hành chào hỏi và tự giới thiệu với nhau trước lớp. - Đọc đề bài. - Tự làm vào vở. - Nhiều em đọc bản tự thuật của mình. Tự nhiên xã hội: Bộ xương A/Mục tiêu: - Nêu được tên, đặc điểm, vai trò của bộ xương. Chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. Hs khá giỏi: Biết tên các khớp xương của cơ thể; Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.) B/ Chuẩn bị: Tranh vẽ bộ xưong, các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Cơ quan vận động 2.Bài mới: -Hoạt động 1: -Quan sát hình vẽ bộ xương. * Bước 1: Làm việc theo cặp: - Yêu cầu quan sát hình vẽ sách giáo khoa chỉ và nêu tên một số xương và khớp xương. - Ycầu một số nhóm học sinh lên chỉ và nêu. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng. -Yêu cầu 2 em lên bảng chỉ và nêu tên một số xương và khớp xương. - Yêu cầu lớp thảo luận theo câu hỏi. -Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: khớp xương bả vai, khuỷu tay, đầu gối? * Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa. -Hoạt động 2: - Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương * Bước 1: Làm việc theo cặp : - Cho lớp quan sát hình 2, 3 trong sách trang 7 và trả lời câu hỏi ở dưới mỗi hình. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu lớp thảo luận các câu hỏi : -Tại sao hàng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng đúng tư thế? - Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? * Kết luận: - Phải đi, đứng đúng cách, ngồi học ngay ngắn,không chơi những trò chơi nguy hiểm .Thường xuyên tập thể dục, ngồi học ngay ngắn, đeo cặp bằng 2 vai. 3) Củng cố - Dặn dò: -Nội dung bài học -vận dụng việc bảo vệ xương ... - Ch/bị: Hệ cơ - Ba em lên bảng chỉ tranh và kể tên, nêu vai trò của cơ quan vận động. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình vẽ bộ xương. -Một số em lên th/hành chỉ tranh và nêu. -Quan sát -2 HS lên bảng th/hiện theo y/cầu - Lớp quan sát thảo luận - HS trả lời - HS trả lời -HS lắng nghe -HS quan sát -HS thảo luận: - Đại diện nhóm trả lời - -Hs nhắc lại -
Tài liệu đính kèm: