Giáo án Tuần 10 Lớp 2

Giáo án Tuần 10 Lớp 2

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I. Mục tiêu

 -Ngắt nghỉ hơi họp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 10 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
CHÀO CỜ
 .
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
 -Ngắt nghỉ hơi họp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ Ôn tập.
3. Bài mới (39’)
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
YCHS đọc câu nối tiếp
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
c) YCHS đọc đoạn nối tiếp
- Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có.
Yêu cầu đọc chú giải.
d) Luyện d9ọc nhóm
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20’)
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
ị ĐDDH: SGK 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Câu 1)Bé Hà có sáng kiến gì?
Câu 2) Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
Vì sao?
nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
Câu 3)Bé Hà băn khoăn điều gì?
Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
Câu 4)Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai(16’)
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK 
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố (3’)
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
 5. Dặn dò (1’)
Tổng kết tiết học.
 Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- Hát
-HS lắng nghe
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc các từ khó
- 3 HS đọc 3 đoạn
- Luyện đọc các câu sau:
	Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
	Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- HS đọc nhóm 3
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- HS đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
 - HS nêu
..
Tiết 4
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b, a+x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Chuẩn bị
GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Ổn định
2. Bài cũ : Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Tìm x:
x + 8 = 18 x + 13 = 25 41 + x = 57
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 (Làm cột 1,2)
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài . 
- Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? vì sao ?
Bài 3 : :(Dành cho HS giỏi)
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ 
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
Bài 5: 
Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố (3’)
Trò chơi: Hoa đua nở.
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm .
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng ( 10 ) trừ số hạng đã biết (8).
-Làm miệng
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và 10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia .	 
-Làm vở
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Làm miệng
- 	x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
Bài 1
Bài 2(cột 1,2)
Bài 4
Bài 5
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Ổn định
2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập
Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Thế nào là chăm chỉ học tập?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Thực hành Chăm chỉ học tậ
v Hoạt động 1: Đóng vai.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não.
ị ĐDDH: Phiếu luyện tập.
Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
Tình huống:
Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
Kết luận:
Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.
v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não.
ị ĐDDH: Bàn học, sách vở.
Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét HS.
GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp:
Kết luận:
Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện.
4. Củng cố 
 - Chăm chỉ học tập các em sẽ như thế nào?
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò
Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
	Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn.
	Nga ngủ quên, dậy muộn.
	Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
	Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
	Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước 	khi đến lớp
5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho 	điểm thấp.
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời 	cô giảng, không làm được bài và kết 	quả học tập sẽ kém.
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn  ... : Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
_ Làm nhóm tổ
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
Thảo luận nhom ùbốn
- Làm bài:
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
mạnh mẽ – sứt mẻ, lặng lẽ – số lẻ,
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu
 - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1)
 - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ : (3’)
-Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
3.Dạy bài mới (32’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
 4.Củng cố : (3’)Hôm nay học câu chuyện gì ?
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò-(1’) Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.
-Theo dõi.
-Kể về người thân.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời.
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
-Làm bàiviết.
-Cả lớp làm bài viết.
-1 em giỏi đọc lại bài viết của mình
-Kể chuyện người thân.
-Tập kể lại chuyện, tập viết bài.
Tiết 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
 - Khắc sâu kiến thức về các hoặc động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
 - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1.Ổn định
2.Bài cũ 
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”
Mục tiêu : HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động.
A/ Hoạt động nhóm :
-Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
-Quan sát 2 đội chơi.
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”
Mục tiêu : Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen :Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
-Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12.
-Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
-Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.
-Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là 
đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
-Nhận xét.
4.Củng cố :Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
-Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò – Học bài.
-Ởnhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, mạch máu, ..
-Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..
-Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
-Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
-Trò chơi”Con voi”
-HS hát và làm theo bài hát.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
-Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
-Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả 
lời sau 1 phút suy nghĩ.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
-Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
-HS trả lời/ 2 em giỏi.
-Học bài.
..
Tiết 4
TOÁN
51 - 15
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) 31 -5
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ 2 HS: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1( Làm cột 1,2,3)
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61- 34
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (Làm a,b)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3(Dành cho HS giỏi).
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 61 – 17
Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò (1’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS yếu thực hiện.
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 51 trừ 15 bằng 36.
	 51
	- 15
	 36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi làm sgk
- HS làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Làm bảng con
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 
	- 44	- 25	 
	 37	 26	 
- Làm nhóm đôi
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS yếu nêu
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I. Kiểm tra công việc trong tuần qua:
 + Chuyên cần:
 - Không có Hs nghỉ không có lí do
 + Học tập:
 HS yếu có tiến bộ đọc to hơn, viết chính tả tương đối ít sai lỗi, đã biết làm các phép tính.
 + Trật tự:
Lớp học còn ồn.
Đã ôn tập đầy đủ cho HS thi giữa kì I
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Đi học đều.
 - ATGT đi học sát lề bên phải 
 - Giữ vệ sinh cá nhân.
 - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ khi đến trường.
 - Thu các khoản tiền.
 - Nhắc HS nam cắt tóc ngắn
 - Thực hiện tốt VSATTP, VSAU, VS răng miệng. Không ăn thức ăn có phẩm màu nhiều có hại cho sức khoẻ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khối trưởng duyệt
Hiệu phó chuyên môn duyệt 
..
..
..
..
.
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 10.doc