Tiết 1:Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết2:Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T1)
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- Đọc đúng,rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phat âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu nội dung chính từng đoạn , nội dung chính của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biếtvà tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tiết 1:Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết2:Tập đọc ôn tập kiểm tra giữa học kì i (t1) I. Mục đích ,yêu cầu: - Đọc đúng,rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phat âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu nội dung chính từng đoạn , nội dung chính của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biếtvà tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sắn bảng bài tập 3. III. các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: "Bàn tay dịu dàng" - 2 HS đọc. - Qua bài cho em biết điều gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. - Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. Tiết 3 :Tập đọc ôn tậP kiểm tra tập đọc và htl (t2) I. Mục đích ,yêu cầu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: (Khoảng 5, 6 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. . Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. . Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. . Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Tiết 4 :Toán lít I. Mục đích ,yêu cầu: - Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 37 18 37+63 18+82 63 82 100 100 - Nhận xét chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - HS quan sát. - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. - HS nghe b. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - HS quan sát - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc bé. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. c. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - HS quan sát - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l d. Thực hành Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Ba lít Mười lít Hai lít 3l 10l 2l Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? - 3 HS lên bảng. M: 9l + 8l = 17l - Cả lớp làm vào sách. 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: Lần đầu bán : 12l Lần sau bán : 15l Cả hai lần : l Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán 12 + 15 = 27 (l) - Nhận xét chữa bài. ĐS: 27 l nước mắm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tiết 1:Toán Luyện tập I. Mục đích ,yêu cầu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong,đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng 9l + 8l = 17l - Nhận xét. 17l – 6l = 11l 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập. Bài 1: Tính - HS làm SGK Hướng dẫn HS làm - 3 HS lên bảng chữa. 2l + 1l = 3l 16l + 5l = 21l 15l - 5l = 10l 35l – 12l = 23l 3l + 2l – 1l = 4l - Nhận xét chữa bài. 16l - 4l + 15l = 27l Bài 2: Số - HS đọc yêu cầu đề. - HS làm SGK - 3 HS lên bảng. a. 6l b. 8l - Nhận xét chữa bài. c. 3l Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải Tóm tắt: - 1 em giải Thùng 1: Thùng 2: Bài giải: Số dầu thùng 2 có là 16 - 2 = 14 (1) Đáp số: 14 lít dầu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết2 :Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1) I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng. - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2. Kiến thức. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. 3.Giáo dục. - HS hứng thú gấp thuyền. II. chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Giấy thủ công. IIi. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - HS nhận xét. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - Giống nhau: - Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: - Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp. - HS sơ bộ nắm được cách gấp. b. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - GV hướng dẫn HS gấp - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như B4. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5. Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền - GV hướng dẫn - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7. - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8). - Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - HS thực hành. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 3:Kể chuyện ôn tập kiểm traGiữa học kì I (T3) I. Mục đích,yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật,của người và đặt câu nói về sự vật (BT2,BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học 1`. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Xem lại khoảng 2 phút - Đặt câu hỏi HS trả lời. - HS đọc (đoạn, cả bài). - Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). c. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ. - Gà trống - Gáy vang òóoo báo giờ sáng. - Tu hú - Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín. - Chim - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Cành đào - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Bé - Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. d. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết). - 1 HS đọc yêu cầu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nói. *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ ... yện từ và câu:(1 điểm) Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật,sự vật trong mỗi câu sau. a.Con trâu ăn cỏ. b.Đàn bò uống nước dưới sông. c.Mặt trời toả nắng rực rỡ. 3. Tập làm văn: (2 điểm) Viết vào chỗ trống Tên hai bạn trong lớp ................................................................... .................................................................... Tên một dòng suối hoặc một dãy núi ở địa phương em. Mà em biết ................................................................... .................................................................... Tiết 9:Âm nhạc Học hát: Chúc mừng sinh nhật I. Mục đích,yêu cầu: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Có ý thức học bộ môn. II. chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học). 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật. - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu - Đọc lời ca - Đọc từng câu - HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp với vỗ tay. - Gõ ( hoặc gõ) theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn. - Chia 2 nhóm hát luôn phiên. *Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau. 3. Củng cố – dặn dò: - Cuối giờ gọi 1- 2 em thuộc xung phong hát cho điểm động viên. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra. Về nhà học thuộc lời bài hát và cho người thân nghe. Tiết 5 :sinh hoạt tuần 9 I. Mục tiêu: - Nhằm nhận xét đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần đưa ra phương hướng tuần tới. II. Sinh hoạt: 1. Ưu điểm: a. Đạo đức: Trong tuần các em ngoan ngoãn đoàn kết,không nói tục chửi bậy lễ phép với các thầy cô giáo. b. Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ có sự chuẩn bị bài trước khi đi học. Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài c. Các hoạt động khác: - Thể dục: tác phong nhanh nhẹn tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ cũng như chính khoá. - Vệ sinh: Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ 2. Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số điểm cần khắc phục như một số em về nhà không học bài,hay đi học muộn III. Phương hướng tuần tới: Duy trì đảm bảo sĩ số HS 100% đi học đều Học tiếp chương trình tuần 10 theo phân phối chương trình. Phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều Thăm hỏi những gia đình HS có hoàn cảnh khó khăn. Tiết 3:Tự nhiên xã hội Đề phòng bệnh giun I. Mụ đích , yêu cầu: Sau bài học, HS có thể hiểu được: - Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK (20, 21) III. các Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. - HS trả lời. 2. Bài mới: a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ? - HS tự trả lời. - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. Học sinh thảo luận câu hỏi. - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ? - Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. - Nêu tác hại giun gây ra ? - Người bị chếtchết người. Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: N2 - HS quan sát hình 1 (SGK) - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ? - .có nhiều phân.. - Không rửa tay. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Từ trong phân người bị bệnh giun? - Đất trồng rau. - Ruồi đậu - Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? - Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp. - Để ngăn không cho.hợp vệ sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính. - HS thực hành qua bài. - 6 tháng tẩy giun một lần. - Nhận xét giờ học. Tiết 18:Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung. - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D a. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6-7' b. Khởi động: - Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông, giậm chân tại chỗ. - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. 2x8lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 3. Phần kết thúc: - Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 6-8lần 5-6lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Nhận xét tiết học ,giao bài. Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2005 Tiết 1:Tập viết ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T8) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm thuộc lòng. 2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ bài tập 2. III. hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2.Kiểm tra thuộc lòng (Số HS còn lại) - HS bốc bài (xem bài 2') trả lời câu hỏi. Trò chơi ô chữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm. - HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu. - GV treo bảng phụ. Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. *VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn). Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống. Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? - HS làm SGK - Mỗi 3 nhóm lên thi (mỗi nhóm điền 1 từ) - Lớp nhận xét, kết luận nhóm thẳng cột. *Lời của ô chữ theo hàng ngang. Dòng 1 Phấn Dòng 6 Hoa Dòng 2 Lịch Dòng 7 Tủ Dòng 3 Quần Dòng 8 Xưởng Dòng 4 Tí hon Dòng 9 Đen Dòng 5 Bút Dòng 10 Ghế *Giải ô chữ theo hàng dọc: - Phần thưởng 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra. Tiết 5 :sinh hoạt tuần 9 I. Mục tiêu: - Nhằm nhận xét đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần đưa ra phương hướng tuần tới. II. Sinh hoạt: 1. Ưu điểm: a. Đạo đức: Trong tuần các em ngoan ngoãn đoàn kết,không nói tục chửi bậy lễ phép với các thầy cô giáo. b. Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ có sự chuẩn bị bài trước khi đi học. Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài c. Các hoạt động khác: - Thể dục: tác phong nhanh nhẹn tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ cũng như chính khoá. - Vệ sinh: Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ 2. Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số điểm cần khắc phục như một số em về nhà không học bài,hay đi học muộn III. Phương hướng tuần tới: Duy trì đảm bảo sĩ số HS 100% đi học đều Học tiếp chương trình tuần 10 theo phân phối chương trình. Phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều Thăm hỏi những gia đình HS có hoàn cảnh khó khăn. Tiết 18:Chính tả Kiểm tra tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Tiết 9:Tập làm văn Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Tiết 45:Toán Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục đích , yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). II. đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. bài mới: a. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp). 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng). - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. *Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ). x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 *Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x - Cho HS làm vở. - Nhận xét. - Gọi 5 HS lên giải. - e, g, d (HS làm bảng con) b. x + 5 = 10 x = 10-5 x = 5 c. x + 2 = 10 x = 8-2 x = 6 *Còn lại tương tự Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 12 9 10 15 21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 Tổng 18 10 34 15 42 39 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Tóm tắt: Có : 35 học sinh Trai: 20 học sinh Gái : học sinh ? Bài giải: Số học sinh gái là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh 3. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia. - Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột). Nhận xét giờ học Về nhà học lại bài tập chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: