Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18 - Năm 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18 - Năm 2011-2012

Tuần 18 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011

.

TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

 - Tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị.

 - HS yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18 - Năm 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011 
.
Toán: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
	- Tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị.
	- HS yêu thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy – học: 
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học: 
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. Bài cũ: Cho HS xác định thời gian trên mô hình đồng hồ.
B. Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc dề bài, tự tóm tắt bài toán.
Bài 2: Hướng dẫn HS tương tự bài 1.
- Tập cho HS tpóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Bài 3: Hướng dẫn làm tương tự bài 2.
Bài 4: (giảm tải)
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ôn lại bài 
- 4 HS lên bảng dùng mô hình đồng hồ xác định thời gian theo lời đọc của GV.
- 2 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm, tự tóm tắt bài toán để xác định đã biết gì, phải tìm gì.
- Tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài
Tóm tắt: Buổi sáng : 48 l
 Buổi chiều : 37 l
 Cả hai buổi : ..l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được là:
48 + 37 = 85 ( l )
Đáp số: 85 lít dầu
- Thực hiện tương tự bài 1.
Tóm tắt:
Bình: 32 kg
 6 kg
An : 
 ? kg
Bài giải:
An cân nặng là:
32 - 6 = 26 ( kg)
Đáp số: 26 kg
Thực hiện tương tự bài 2.
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 ( bông hoa)
ĐS: 40 bông hoa
- HS lắng nghe
tiếng việt:	 ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng,trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I. (Phát âm rõ ràng,biết Ngừng,nghỉ sau các dấu câu.Tốc độ 40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính của đoạn,ND của bài,TLCH về ý đoạn đã đọc . Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2).
- Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3).
II. Chuẩn bị :
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng đọc bài Gà “ tỉ tê” với gà.
B. Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1 (10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc, chỉnh sửa cho điểm.
Hđ2 (12’): Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã học.
- Gọi HS đọc yêu cầu và câu văn.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
- Nhận xét – chỉnh sửa.
Hđ3(12’): Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- HS đọc bài của mình.
- Nhận xét cho điểm.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS đọc bài – nêu nội dung bài.
- 7 HS lần lượt bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc bài.
 HS đọc y/c BT –lớp tự làm BT – 1HS lên bảng làm BT- lớp n.xét
 Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân.
- 1 số HS đọc bài, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- VN ôn lại bài tập đọc.
tiếng việt:	 ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện Tập đọc và Học thuộc lòng.Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác..
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
iI. đồ dùng dạy học: 
 Phiếu ghi tên bài tập đọc – HTL.
 Bảng phụ ghi đoạn văn bài tập 3.
iII. hoạt động dạy học: 
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
Hđ2(13’): Đặt câu tự giới thiệu.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Gọi 1 HS làm mẫu câu giả thiết cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 2 tình huống còn lại.
- Nhận xét.
Hđ3(12’): Ôn luyện về dấu chấm câu:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đoạn văn.
- Yêu cầu tự làm bài và chép lại cho- đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét sau đó nhận xét.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 8 HS đọc bài.
- 3 HS đọc, mỗi em 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn khi em đến nhà bạn lần đầu.
- Thưa bác, cháu là Hương Giang, học cùng lớp với bạn Ngọc Linh. Bác cho cháu hỏi bạn Ngọc Linh có nhà không ạ?
- Thảo luận làm bài vào vở.
- HS đọc bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm VBT.
Đầu năm học mới,.của bố. Đó là.rất xinh. Cặp . đeo. Hôm khai giảng,. Chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa vui lòng.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán:	 luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi học sinh chữa bài 1, 2 và 3 SGK.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1(30’): Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: ( giảm tải cột 4)Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vàoVBT.
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2: ( giảm tải cột 3, 4) Đặt tính rồi tính.
Củng cố cách thực hiện cộng, trừ.
Bài 3: ( giảm tải bài 3c)Tìm x.
Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Bài 4: Toán giải.
Củng cố bài toán về ít hơn.
Bài 5: ( giảm tải)
C. Củng cố và dặn dò (2’):
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS chữa bài.
- Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả.
12 – 4 = 8 ....
15 – 7 = 8
13 – 5 = 8
- HS tự làm BT vào bảng con, 2 HS lên bảng làm chữa bài, nêu cách làm.
- HS tự làm BT – 1 só HS làm bài trên bảng- nêu cách làm
- HS đọc đề xác định dạng toán, tự làm bài, chữa bài.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 - 16 = 76 ( kg ).
Đ/S: 76 kg.
tiếng việt:	 ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
- Nghe –viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả .Tốc đọ viết khoảng 40 chữ/15/
iI. đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc, 4 lá cờ.
iII. hoạt động dạy học: 
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi HS làm lại BT2.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
Hđ2(6’): Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.
- Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tổ chức cho HS tìm mục lục sách.
- GV nêu cách chơi.
Hđ3(18’): Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn.
- Đoạn văn có? Câu?
- Nêu chữ viết hoa? Vì sao?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- GV đọc từ khó cho HS viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài – nhận xét chữa lỗi phổ biến.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 3 HS trả lời.
- 8 HS đọc bài.
- Đọc yêu cầu của bài, nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- Chia lớp thành 3 đội để chơi.
- HS chơi thử, chơi thật.
- Kết thúc đội nào tìm được nhiều bài tập hơn đội đó thắng cuộc.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 4 câu.
- Bắc, Đầu, ở, Chỉ,.
- Dấu chấm.
- Viết bảng con: quyết trở thành, giảng.
- Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi ghi ra lề.
- VN đọc lại bài TĐ.
tiếng việt:	 ôn tập tiết 4
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học.
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
iI. đồ dùng dạy học: 
 Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ BT2.
iII. hoạt động dạy học: 
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Yêu cầu HS đọc bài tập đọc tuần 15.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
Hđ2(10’): Ôn luyện về từ chỉ hành động:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân 8 từ chỉ hành động.
- KL về câu trả lời đúng: Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy.
Hđ3 (7’): Ôn luyện về các dấu chấm câu:
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và các dấu câu.
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy viết ở vị trí nào trong câu?
- Hỏi HS tương tự với các dấu khác.
 Hđ4(10’) : Ôn luyện cách nói lời an ủi và tự giớithiệu.
- Gọi HS đọc tình huống.
- GV hướng dẫn, gọi HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp sau đó gọi 1 số cặp trình bày.
- GV theo dõi nhận xét .
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS đọc.
- 8 HS đọc bài.
- Đọc bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Đọc bài.
- Dấu (.), ( , ), ( : ), ( “ “ ), ( ! ), ().
- Viết ở giữa câu văn.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm mẫu.
- Thực hiện yêu cầu của GV .
- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhng cháu hãy nói cho chú biết: Cháu tên là gì? Mẹ ( bố ) cháu tên là gì? Mẹ ( bố..) cháu làm ở đâu?
-HS lắng nghe
- VN ôn luyện bài.
 Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2011G.
tiếng việt:	 ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh và đặt câu với từ đó.
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.
iI. đồ dùng dạy học: 
 Phiếu ghi tên bài tập đọc.
iII. hoat động dạy học: 
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi 2 HS lên bảng làm BT1-T 4
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
Hđ2(10’): Ôn luyện về từ chỉ hành động và đặt câu với từ chỉ hành động:
- Yêu cầu gọi tên hđ vẽ trong tranh.
- Yêu cầu đặt câu miệng với từ tập thể dục.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác.
- Gọi 1 số HS đọc chữa bài.
- Theo dõi nhận xét.
Hđ212’): Ôn luyện kĩ năng nói lời mời đề nghị.
- Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nói lời mời tình huống 1.
- Yêu cầu HS viết lời mời trong các tình huống còn lại.
- Gọi 1 số HS đọc bài, nhận xét.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- Trả lời theo yêu cầu .
8 HS đọc bài.
- 1.tập thể dục, 2.vẽ tranh, 3.học, 4.cho gà ăn, 5.quét nhà.
- 3 HS đặt câu: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh.
- Em học bài.
- Ngày nào, em cũng cho gà ăn.
- Em quét nhà rất sạch.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo VN 20/11 ở lớp chú ... 
- Tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả của nhau.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét, tuyên dương nhóm cá, nhân làm tốt.
KL về lợi ích của trờng lớp sạch đẹp.
- 2 HS trả lời.
- Biết nhận xét thế nào là trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
- 2 HS 1cặp.
- Quan sát và TL câu hỏi trang 38, 39.
- HS trả lời trước lớp.
- Liên hệ vệ sinh trường mình.
- Chia thành 3 nhóm.
+ N1 Làm vệ sinh lớp
+ N2 Nhặt rác và quét sân.
+ N3 Tưới cấy xanh, tưới hoa.
- Nhận xét đánh giá công việc của nhóm bạn.
- Thực hành theo bài học.
đạo đức:
ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì i
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học : - VBT
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
a. KTBC: (3’): Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh công cộng.
B. bài mới:
 * GBT: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1(5’): Hướng dẫn HS ôn tập.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học.
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của các bài học và thuộc lòng câu hỏi do GV nêu.
- Yêu cầu HS thảo luận đóng vai tình huống 
( BT5 ) – chăm chỉ học tập.
- Theo dõi nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS trả lời
- Học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Gọn gàng ngăn nắp.
- Chăm làm việc nhà.
- Chăm chỉ học tập.
- Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS thực hiện yêu cầu .
- HS chia 4 nhómthảo luận phân vai xử lí tình huống.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe
Tuần11
Luyện Tiếng việt
luyện từ và câu
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về:
- Hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Yêu cầu 3 HS nêu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng đã học.
B. Bài mới:
* GTB: T nêu mục đích, yêu cầu bài học.
Bài 1: Ghi tên 5 đồ vật’ tác dụng của mỗi đồ vật đó vào bảng sau. ( 10’)
Số
thứ tự
Tên đồ vật
Tác dụng của đồ vật
1
M : Cái chổi
Dùng để quét nhà
2
........................................
......................................................................
3
........................................
 ....................................................................
4
........................................
.....................................................................
5
........................................
.....................................................................
- 1 HS đọc đề bài, đọc mẫu.
- T gợi ý làm bài.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài 2: Điền vào ô trống từ ngữ chỉ hoạt độngộhc tập và hoạt động giúp đỡ cha mẹ, việc nhà. (10’)
Hoạt động học tập
Hoạt động giúp đỡ cha mẹ
M : Tập đọc,.........................................
..............................................................
..............................................................
Quét nhà ,............................................
.............................................................
.............................................................
- HS đọc Yêu cầu, tự làm bài, đọc chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu chấm hỏi: ( 8’)
Mặt trời đã khuất sau rặng núi nui Cu tũn không rời lấy mẹ một bước nui Chú kêu: “Bê......Bê........Bê......” bên mẹ như muốn nói: “Con xin lỗi mẹ,từ bây giờ con không như thế nữa nui “.
- HS đọc đề, tự làm bài chữa bài.
C. Củng cố và dặn dò: ( 2’).
- Khái quá nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
 Thứ 7 ngày 8 tháng 11 năm 2008.
Luyện Tiếng việt
tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn kể về bà của em.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS đọc bài làm tiết trước.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- T nêu câu hỏi gợi ý HS trước khi làm bài.
+ Bà của em năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Bà làm nghề gì?
+ Bà yêu quý, chăm sóc em nh thế nào?
+ Tình cảm của em đối với bà nh thế nào?
- Gọi 1 số HS trả lời miệng theo gợi ý.
- Cả lớp nghe nhận xét chỉnh sửa.
Bài 1: Em được về quê thăm ông bà. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc ông bà mình.
..............................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
Bài 2: Bà bị đau lưng. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với bà.
- Nêu câu hỏi gợi ý giúp HS làm bài.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- T nhận xét sửa sai.
- Chấm 1 số bài tốt.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ.
- Tìm số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-
-
A. Kiểm tra bài cũ: (3’): 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
- T nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: T nêu mục tiêu bài học
HĐ 1: Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ. (8’)
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
-
-
-
6 1	6 1	7 2	
	1 4	1 4	 4	4 7	5 7	7 8	
	7 2 7 2
 4 4 
 6 8	3 2
HĐ 2: Củng cố tìm số hạng chưa biết. (14’)
Bài 2: Tìm x
 x + 24 = 42	21 + x = 36
 x + 23 = 72	23 + x = 82 
HĐ 3: Củng cố giải toán có lời văn. (8’)
Bài 3: Thùng bé có 35 kg đường, thùng to có ít hơn thùng bé 19 kg 
đường. Hỏi thùng to có bao nhiêu kg
đường?
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc. 
- HS tự làm bài - chữa bài HS giải thích vì sao sai.
- HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
x + 24 = 42 ..........
 x = 42 – 24
 x = 18
- HS đọc đề tóm tắt, làm bài, chữa bài.
Bải giải
Thùng to có số ki lô gam đường là :
35 – 19 = 16 (kg)
 Đáp số : 16 kg
Luyện Toán
 Luyện tập (2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính trừ.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Giải toán có lời văn.
II. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5’):
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ.
B. Bài mới:
* GTB: T nêu mục tiêu bài học
HĐ1 (30’): Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ
Bài 1: Đặt tính rồi tính
71 - 44	 91 - 62
72 - 43	 70 - 26
80 - 55	 81 - 33
52 - 16	 62 - 16
Bài 2: Điền dấu (+, -) thích hợp vào ô trống:
a) 12 22 7 22 6 = 11
b) 11 22 5 22 5 = 11
HĐ2: Củng cố tìm số hạng chưa biết
(12’)
Bài 3: Tìm x
x + 4 = 11	 x + 8 = 11
8 + x = 11	 5 + x = 12 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài.
HĐ3: Củng cố giải toán có lời văn.
( 12’)
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Nhà An có : 21 quả mít
Đã bán : 8 quả mít
Còn lại : ... quả mít ?
HĐ4: Chấm bài, nhận xét (8’)
- T chấm 7 – 8 bài nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học 
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS tự làm bài - chữa bài nêu cách làm.
-
-
-
7 1	7 2	8 0	
	4 4	4 3	5 5	2 7	2 9	2 5	
- HS tự làm bài, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài.
x + 4 = 11 ...........
 x = 11 – 4 
 x = 7
- HS nhìn tóm tắt nêu đề toán.
- Làm bài, chữa bài.
Bài giải
Còn lại số quả mít là :
21 – 8 = 13 ( quả mít)
 Đáp số : 13 quả mít
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi sáng Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008.
 Luyện Tiếng việt Tập đọc	(2 tiết)	
 đi chợ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc: đọc đúng các từ ngữ: tương, hớt hải, phì cười.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm cấu và giữa cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu: TN: hớt hải, ba chân bốn cảng, tương.
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
II. đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu luyện đọc.
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’): 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây xoài của ông em.
B. Bài mới: 
* GTB: T giới thiệu bài qua tranh vẽ.
HĐ 1 (40’): Hướng dẫn luyện đọc bài.
- T đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc.
a. Đọc nối tiếp từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng để HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
+ “Cháu mua......mắm nhé!”
+ “Bà ơi......đựng mắm?”
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét.
HĐ 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cậu bé đi chợ mua gì?
- Vì sao gần tới chợ cậu bé quay về?
- Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi?
- Lần thứ 2 cậu quay về hỏi bà điều gì?
- Em hãy trả lời cậu bé thay cho bà?
HĐ 3 (12’): Thi đọc theo vai
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai
- T theo dõi, nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: (3’)
- Theo em cậu bé đáng cười chỗ nào?
- Nhận xét giờ học.
- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nghe theo dõi, đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Tìm cách đọc, luyện đọc 2 câu T hướng dẫn.
- 2 HS đọc chú giải
- Chia nhóm 3 luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm.
- Không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm...
- Vì cậu ngốc nghếch....
- Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương.
- Trời ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được. Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền
- Chú ý đọc đúng giọng nhân vật.
- 3 HS đọc bài.
- Trả lời suy nghĩ.
- VN luyện đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_18_nam_2011_2012.doc