Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH An Phúc B

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH An Phúc B

TẬP ĐỌC

Bài 14: Mẫu giấy vụn

I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp, (trả lời được CH 1,2,3)

- HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn đinh: hát

2. Bài cũ :Cái trống trường em.

- HS đọc bài

- Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn?

- Tình cảm của em đối với trường lớp ntn?

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH An Phúc B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
Bài 14: Mẫu giấy vụn
I. MỤC TIÊU
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp, (trả lời được CH 1,2,3)
HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đinh: hát
2. Bài cũ :Cái trống trường em.
HS đọc bài
Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn?
Tình cảm của em đối với trường lớp ntn?
GV nhận xét
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
* MT : Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu.
* Cách tiến hành: 
Thầy đọc mẫu. 
 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Nêu những từ cần luyện đọc?
Nêu từ khó hiểu?
Luyện đọc câu:
Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
à GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
* MT : Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
* Cách tiến hành:
 - Thầy cho HS đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc cả bài.
Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.)
Thầy nhận xét 
Lắng nghe
- Hoạt động lớp.
Nghe
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng.
- Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm câu dài để ngắt.
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!//
Các em hãy lắng nghe và cho biết / mẩu giấy đang nói gí nhé! //
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp .
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
Tiết 2 GV cho HS đoc lại bài
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* MT : Hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành:
Thầy giao cho mỗi nhóm thảo luận tìm nội dung.
Đoạn 1:
Câu hỏi 1 Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
Đoạn 2:
Cô giáo khen lớp điều gì?
Câu hỏi 2 Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Đoạn 3:
Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời của bạn trai.
Mẩu giấy không biết nói
Đoạn 4:
Câu hỏi 3 Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao?
Vậy đó là tiếng nói của ai? Muốn biết điều này, chúng ta làm tiếp bài tập sau. Thầy cho HS tập kể chuyển lời của mẩu giấy.
Thầy cho HS nhận xét.
Từ tôi ở câu chuyện chỉ cái gì?
Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của HS thì phải thay từ tôi bằng từ gì?
Thầy cho HS nói.
Câu hỏi 4 Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
* Rút ra đại ý: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
* MT : Đọc diễn cảm phân biệt lời kể và nhân vật.
* Cách tiến hành:
Thầy đọc.
Lưu ý về giọng điệu.
Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.
4. Củng cố – Dặn dò 
HS đọc toàn bài.
Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao?
Đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Ngôi trường mới
- Hát
- HS đọc
- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối đi,rất dễ thấy.
- HS đọc đoạn 2
- Lớp học sạch sẽ quá.
- Cô giáo yêu cầu lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé!
- HS đọc đoạn 3
- Mẩu giấy đúng là không biết nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo.
- HS đọc đoạn 4
- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Không vì giấy không biết nói.
- Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Chỉ mẩu giấy
- Thành mẩu giấy
- Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác.
- Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp.
Cả lớp đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân.
-HS nghe
- HS đọc diễn cảm
- Thi đọc truyện theo vai.
- Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo.
HS xem trước bài
HS khá, giỏi trả lời được CH4
TOÁN
7 cộng với một số: 7 + 5
I. MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. CHUẨN BỊ
GV: Que tính, 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định; hát
2. Bài cũ : Luyện tập
Thầy cho HS lên bảng làm bài.
Lớp 2/7: 43 HS
Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS
Lớp 2/8: ? HS
Thầy nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
* MT : HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số
* Cách tiến hành:
Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính.
GV chốt bằng que tính
Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa GV gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
GV nhận xét
GV yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
* MT : Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn.
* Cách tiến hành:.
Bài 1Tính nhẩm:
Nêu yêu cầu đề bài?
Nhận xét và chốt lại:
Bài 2Tính: 
Nêu yêu cầu?
 - Nhận xét và chốt lại:
Bài 4 Đọc bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Nhận xét và chốt lại:
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại bài học 
à GV nhận xét.
Chuẩn bị: 47 + 5
- Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt tính 	+	
 12
- Lớp nhận xét
- HS lập 	7 + 4 = 11
	7 + 5 = 12
	. . .
	7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng 7 
- Hoạt động cá nhân
- HS làm nối tiếp, lớp làm bảng con.
	7+4=11 7+6=13 7+8=15
4+7=11 6+7=13 8+7=15
7+9=16
9+7=16.
- HS đọc, 5 HS lên làm, lớp làm bảng con. 
+ + + + +
 11 15 16 14 21
- HS thi đua làm
Nghe, đọc
1HS làm,, lớp làm bảng con.
Bài giải
Tuổi anh là:
7 + 5 = 12 ( tuổi )
Đáp số: 12 tuổi
Xem trước bài
ĐẠO ĐỨC
 Bài 6: Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. CHUẨN BỊ
GV: Nội dung kịch bản, bảng phụ chép ghi nhớ.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Gọn gàng, ngăn nắp.
Thầy cho HS quan sát tranh BT2
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?
GV nhận xét
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
* MT : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
Thầy cho HS trình bày hoạt cảnh.
Dương đang chơi thì Trung gọi:
Dương ơi, đi học thôi.
Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.
Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
v Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp
* MT : Giúp HS sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* Cách tiến hành:
Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm.
GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự.
GV tổ chức chơi 2 vòng:
Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập
Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu
Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
* MT : Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH:
Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì?
Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ?
Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này?
GV nhận xét các câu trả lời của HS.
GV tổng kết.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
5. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- HS đóng hoạt cảnh.
- Hoạt động cá nhân.
- HS chia làm 4 nhóm.
- Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn không theo thứ tự 
- Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc.
- HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi để TLCH.
- Từng cặp đôi nêu.
- Bạn nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
CHÍNH TẢ
Mẫu giấy vụn
I. MỤC TIÊU
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được BT2 ( 2 trong số 3 dòng a,b,c); BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ : Ngôi trường em
Thầy cho HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn.
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi xuống.
	(Trích: Mẩu giấy vụn)
Thầy nhận xét 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết 
* MT : HS nắm bắt được nội dung bài, chép sạch đẹp
* Cách tiến hành
Thầy đọc đoạn viết 
Củng cố nội dung:
Bỗng một em gái đứng dậy làm gì?
Em gái nói gì với cô và cả lớp?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
Các dấu phẩy đó dùng để làm gì?
Tìm thêm các dấu câu trong bài.
Nêu những từ dễ viết sai?
Thầy đọc cho HS viết vào vở.
Thầy uốn nắn giúp đỡ
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
* MT : Phân biệt vần ai/ay âm s/x, dấu ~
* Cách tiến hành
Điền ai / ay
Điền âm đầu
	s / x
	Thanh hỏi / ngã
- GV nhận xét .à Chấm một số bài.
4. Củng cố – Dặn dò
Thầy nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp.
Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3
Chuẩn bị: Ngôi trường mới
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ vào sọt rác.
- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữ việc này với việc kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, dấu ngoặc kép.
- Hs nêu
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS sửa bài
- Hoạt động cá nhân.
	mái nhà	máy bay
	cái tai	chân tay
	vải vóc	váy hoa
	g ... hững sản phẩm đẹp từ thao tác gấp, trình bày máy bay đẹp.
Chuẩn bị : Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
Hoạt động lớp.
- 1 tờ giấy HCN và kéo, hồ.
HS nêu.
HS nậhn xét.
Hoạt động lớp, cá nhân nhóm.
HS làm theo nhóm.
HS lắng nghe.
- Gọi đại diện 4 em lên phóng máy bay.
Âm nhạc
Tiết 6 : Học hát:Múa Vui
 Nhạc và lời : Lưu Hữu Phước 
 I. Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
 II. Chuẩn bị : 
- Đàn, đĩa.
- Nhạc cụ gõ đệm : song loan, thanh phách.
 III. Các hoạt động Dạy - Học : 
 1. KT bài : Hát và gõ đệm theo nhịp bài hát Xoè hoa 
 2. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
a.Hoạt động 1: Dạy bài hát 
 Múa vui
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu : 
Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước ( 1921- 1989) là tác giả viết nhiều bài hát nổi tiếng dành cho thiếu nhi : Reo vang bình minh, Thiếu nhi thế giới liên hoan........
- Bài hát : Múa vui có tiết tấu vui tươi nhộn nhịp như bức tranh miêu tả các bạn HS đang vui múa ca hát dưới bầu trời trong xanh với những cánh chim đang bay lượn
- GV cho HS nghe băng đĩa
- GV cho HS đọc từng câu theo tiết tấu (chia 4 câu) 
C1 : Cùng nhau ..................................vui
C2 : Cùng nhau................................. đều
C3 : Nắm tay .....................................vui 
C4 : Nắm tay......................................đều
- GV hướng dẫn HS hát từng câu trong đó có 2 câu đầu, 2 câu sau có tiết tấu giống nhau
- GV đệm đàn cho Hs hát 
- Cho HS hát theo cách đối đáp 
b.Hoạt động 2 : Hát và gõ đệm theo phách, theo nhịp
* GV hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo phách :
VD : Cùng nhau múa xung quanh vòng 
 x x x x
 Cùng nhau múa cùng vui
 x x x
- GV gõ mẫu 2 câu đầu - HS tập gõ đệm từng câu đến hết bài 
- GV đệm đàn cho HS hát và gõ đệm phách
* GV hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp :
VD : Cùng nhau múa xung quanh vòng 
 x x 
 Cùng nhau múa cùng vui
 x x
- GV gõ mẫu 2 câu đầu - HS gõ đệm từng câu
- GV đệm đàn cho HS hát và gõ đệm
- Cho HS biểu diễn theo nhóm, tổ, cá nhân
c. Củng cố – Dặn dò : 
- Cho cả lớp hát và gõ đệm theo phách
- Về nhà ôn bài hát và sáng tạo động tác phụ hoạ đơn giản 
- Quan sát tranh và nghe giới thiệu về nhạc sĩ
- Nghe giới thiệu nội dung bài 
- Nghe giai điệu bài hát 
- Đọc lời ca theo tiết tấu từng câu
- Hát từng câu
- Hát theo tiếng đàn 
- Hát đối đáp theo dãy 
Quan sát cách gõ mẫu 
- Hát, gõ đệm từng câu
- Hát và gõ đệm theo tiếng đàn 
Quan sát cách gõ mẫu 
- Hát và gõ đệm từng câu
- Hát và gõ đệm theo đàn 
- Biểu diễn 
- Hát và gõ đệm 
- Sáng tạo phụ hoạ
Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách.
I. MỤC TIÊU
Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1,BT2).
Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, bảng phụ: câu hỏi. Mục lục tuần 3, 4.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ :Đặt lại tên cho bài – Trả lời câu hỏi. Lập mục lục sách.
Thầy kiểm tra bài tập nhà.
Tự soạn mục lục một truyện nhi đồng.
Thầy nhận xét.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
* MT : HS biết TLCH và đặt câu theo mẫu
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề:
Thầy cho HS thực hiện tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không)
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời.
Thầy cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục
* MT : Biết tóm và ghi lại mục lục sách.
* Cách tiến hành:.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu
- Nếu chưa xong Thầy cho HS về nhà làm tiếp.à GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Làm tiếp bài tập 3
Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu
- Hoạt động lớp. Cá nhân..
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu
- Cặp 3 HS đầu tiên
- Em có thích đi xem phim không?
- Có em rất thích xem phim
- Không, em không thích đi xem phim.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ không?
- Trường bạn có xa không?
- Hoạt động cá nhân.
- Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
Về nhà làm tiếp bài tập 3
CHÍNH TẢ
Ngôi trường mới ( nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK. 
HS: Vở bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ :Cái trống trường em
Thầy nhận xét.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
* MT : Hiểu nội dung, viết bài đúng, sạch, đẹp.
* Cách tiến hành.
Thầy đọc mẫu đoạn viết.
Củng cố nội dung.
Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những gì mới?
Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?
Nêu các chữ khó viết.
Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy uốn nắn, hướng dẫn
Thầy chấm một số bài nhận xét .
v Hoạt động 2: Luyện tập
* MT : Phân biệt vần ai/ay, s/x, dấu ~
* Cách tiến hành
Nêu đề bài 2:
Thầy cho HS thi đố nhau, 2 tổ thi 
1 HS đố nói: tìm từ chứa tiếng có vần ai
Tổ bên trả lời phải viết ngay được 1 từ chứa tiếng có cùng âm đầu như tiếng được đố
 - GV nhận xét.
4 Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS nhắc lại bài học
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người thầy cũ
- Hoạt động lớp.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài của chính mình. Nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.
HS nêu
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay
- Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
- GV khen HS học tốt, có tiến bộ
- Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại.
TOÁN
Bài toán về ít hơn
I. MỤC TIÊU
-	Biết giải trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
-	Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập.
HS sửa bài
 37	 47	 24	 68
	+15	+18	+17	 + 9 
	 52	 65	 41	 77
 - Thầy nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
v Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn.
* MT : Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn, quan hệ bằng nhau.
* Cách tiến hành: .
Cành trên có 7 quả
Cành dưới có ít hơn 2 quả.
Cành dưới có mấy quả?
/../
/./
Cành nào biết rồi?
Cành nào chưa biết
Để tìm cành dưới ta làm ntn?
Thầy cho HS lên bảng trình bày bài giải.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
* MT : Làm bài tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
* Cách tiến hành: .
Bài 1
GV tóm tắt trên bảng(SGK)
 Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn?
* Nhận xét và chốt lại:
Bài 2 Đọc đề:
Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
*GV nhận xétvà chốt lại:
4. Củng cố – Dặn dò 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán.
- Cành trên
- Cành dưới
- Lấy số cành trên trừ đi 2.
- Số quả cam cành dưới có.
	7 – 2 = 5 (quả)
	Đáp số: 5 (quả)
- HS đọc lời giải
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS đọc đề bài
- Lấy số cây cam Mai có trừ đi số cây cam Hoa nhiều hơn
Giải
Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 ( cây )
 Đáp số : 10 cây.
- HS đọc đề
- Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An.
- 1HS lên làm bài, lớp làm vào bảng con.
Giải
Bạn Bình cao là:
 95 – 5 = 90 (cm)
 Đáp số : 90 cm.
Thể dục
	Bài 11 :Động tác vượn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của 
bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi “Kéo cưa lười xẻ”.
 I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện 5 động tác tác vượn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
 - Bỏ nội dung đi đều.
 - Ôn tập 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
 II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi , kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
HTĐB
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản 
- Ôn 5 động tác
- Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
 3. Phần kết thúc 
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
GV hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS +GV nhận xét đánh giá.
GV nêu tên động tác,hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS .
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV hô nhịp cho HS tập liên hoàn 5 động tác GV kết hợp sửa sai cho HS 
Chọn 5 HS tập đúng và đẹp nhất lên tập mẫu HS + GV nhận xét đánh giá.
Chọn những HS tập chưa đúng lên thực hiện lại GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập 
Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho 2 cặp lên làm mẫu, GV nhận xét sửa sai. GV chia tổ cho HS tập. 
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
HS + GV. củng cố nội dung bài.
Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.
GV nhận xét giờ học 
GV ra bài tập về nhà 
 HS về ôn bài thể dục 
TỔ Trưởng duyệt BGH duyệt
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
___________________________ ____________________________
__________________________ ___________________________
 Ngày tháng. Năm 2010 Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan6.doc