TUẦN 9
Ôn tập giữa học kì 1
(tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật
( BT3, BT4).
+ Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học
TUầN 9 Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4). + Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Nhóm 2, cá nhân, cả lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc. - Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nộ dung bài 3. Đọc thuộc bảng chữ cái . 4. Viết từ thích hợp vào ô trống - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở - Một HS làm trên bảng - Nhận xét chốt lời giải đúng 5. Tìm các từ xếp vào ô trống trong bảng - Mỗi ô trống viết 5 từ - GVviết nhanh lên bảng - GV- HS chữa bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - YC về nhà học thuộc bảng chữ cái. - HS lên bảng bốc thăm trúng bài nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc. - HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự + Đọc tiếp sức + Đố nhau - 2HS đọc toàn bộ bảng chữ cái - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài - HS làm trong vở. Học sinh viết - nêu trước lớp ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 2) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Mẫu câu của bài tập 2. - HĐ cá nhân. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới . a. Giới thiệu bài. b. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập . Bài 1: Kiểm tra bài tập đọc. - GV tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn một trong các bài (trong phiếu) - GV- HS nhận xét cho điểm Bài 2: Đặt câu theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu - GV HD mẫu - Đặt câu hỏi( theo mẫu) Bài 3: Ghi lại tên riêng - HS đọc yêu cầu - Mở mục lục sách chủ điểm thầy cô ghi lại tên riêng trong các bài tập đọc - Sắp xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái - GVnhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc bảng chữ cái. - Đọc bài trả lời câu hỏi - HS lần lượt lên bốc thăm chuẩn bị - HS lần lượt đọc - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ đặt theo nhóm 2 VD: Ông mình là bộ đội. Bác mình là công nhân. * Ghi lại tất cả tên riêng trong bài tập đọc ở tuần8 và tuần 9 theo thứ tự bảng chữ cái. - HS thảo luận - ghi vào phiếu bài tập . VD: Trong bài Người thầy cũ : Dũng, Khánh - HS ghi lại tất cả tên riêng trong các bài tập đọc - Các nhóm báo cáo. + An, Dũng, Khánh, Minh, Nam ..................................................................................................................................... ________________________________________ Toán Lít I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. +BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,2), BT4. II. Đồ dùng: - Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nớc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh - Nhận xét - đánh giá . B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu tương dung tích - Lấy 2 cốc nước to, nhỏ rót đầy nước. + Cốc nào chứa nhiều nước hơn ? + Cốc nào chứa được ít nớc hơn ? - Chọn các vật có chứa nước và so sánh. 2. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít. Đơn vị lít. - GV GT: Đây là chai 1 lít. Rót nước đầy chai này ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 can hoặc 1 chai , người ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. 3. Thực hành: Bài 1 : Đọc yêu cầu - HS đọc - HS viết - GV nhận xét . Bài 2: Làm quen với tính cộng, trừ với số đo theo đơn vị là lít - Ghi tên đơn vị lít vào kết quả của phép tính - Nhận xét và sửa sai Bài 4: - Đọc và tóm tắt bài toán - Cả lớp giải vào vở - Nhận xét và sửa 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiếi học - HS nêu lại nội dung của bài. - Cốc to - Cốc nhỏ - Chai chứa ít hơn can, lọ chứa ít hơn thùng, bình chứa nhiều hơn cốc. Rót nước đầy chai này ta đựơc 1 lít nước - Rót sữa đầy ca này ta đợc 1 lít sữa.. .. .. - Nhiều HS nêu - HS viết BC l - 1HS đọc yêu cầu của bài . - 1 lít, 2 lít, 3 lít... .. .. - 3 lít, 10 lít, 12 lít, 5 lít.. .. .. - HS làm bảng con - bảng lớp a) 9l+ 8l = 17l b)17l - 6l = 11 l 15 l+ 5l = 20 l 18l - 5l =13 l 2l + 2l + 6l = 10 28l - 4l - 2l= 22l - HS viết được + 10l - 2l = 8l + 20l - 10l = 10l Bài giải Cả 2 lần bán đợc là: 12l + 15l = 27( l ) Đáp số: 27l TIẾT 3 OÂN TẬP GIỰA HỌC KỲ I A. Mục đích- yêu cầu : -Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết tỡm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt cõu núi về sự vật (BT2,BT3). B.Đồ dựng dạy học : -Phiếu C. Các hoạt động dạy- học: 1.Luyện đọc: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - GV đọc mẫu-hướng dẫn đọc. + HS luyện đọc từng câu- luyện đọc đúng. + HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - tìm hiểu một số từ ngữ . +Luyện đọc đoạn trong nhóm +GV hướng dẫn HS yếu đọc câu - đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét- đánh giá +GV đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài kiểm tra GHKI ..................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. +BTCL: BT1; BT2; BT3 II. Chuẩn bị: - Xô nước, chai, cốc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l - Làm bài . - Giáo viên nhận xét , cho điểm . B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (43) Nêu yêu cầu. - GVHD làm mẫu. 2l + 1l = 3l 3l + 2l - 1l =4l - Nhiều học sinh đọc kết quả Bài 2: (43) Nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn nhẩm 1l + 2l + 3l = 6l - Viết 6 vào ô trống - Nhận xét ghi lại kết quả đúng Bài 3: (43) Đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải - Chữa bài - nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc , viết l 12l + 5l = 17 l 33l - 12l =21l - HS nêu yêu cầu - HS làm BC - BL 16l + 5l = 21l 35l - 12l =23l 15l - 5l = 10l 16l- 4l + 15l =27l - HS thảo luận nhóm2 - Lần lượt các nhóm báo cáo a) 6 b) 8 c) 30 - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán - Dạng toán ít hơn - 1HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 16 - 2 = 14 ( l ) Đáp số: 14l Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 4) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. - Học sinh khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài chính tả ( tốc độ trên 35 chữ / 15 phút) II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Vở viết chính tả. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét - cho điểm . 3. Viết chính tả a. GV đọc bài : Cân voi b. Tìm hiểu bài: - Người đi thay mặt cho vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài gọi là gì ? - Trung Hoa - Lương Thế Vinh - Nội dung bài nói gì ? - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con. c. HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu - GV quan sát uốn nắn - GV đọc cho HS soát lỗi d. Chấm một số bài rồi nhận xét - GV chấm 5 bài - Trả bài và nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh bốc thăm , chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - Sứ thần - Nước Trung Quốc - Một vị trạng nguyên rất giỏi ở nước ta ngày xa. - HS trả lời - HS viết bảng con +Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, đánh dấu ,voi nặng . - 1HS nhắc lại cách viết bài chính tả - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi . - HS dùng bút chì gạch chân dưới những chữ viết sai Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 5) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng - Bảng mẫu bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Đọc bài “Danh sách tổ 1 lớp 2A và Trên chiếc bè '' - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài làm việc thật là vui. - Giúp HS nắm yêu cầu của đề - Cả lớp làm nháp. Một HS làm trên bảng. + Đồng hồ + Gà trống + Tu hú + Chim + Cành đào + Bé 4. Đặt câu về đồ vật , con vật, cây cối - Giáo viên nhận xét đánh giá . C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh học tốt. - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng. - Học sinh chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài cá nhân - Báo phút báo giờ - gáy vang ò..ó..o báo trời sáng - Kêu tu hú, tu hú sắp đến mùa vải chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Nở hoa cho sắc x ... C, D, Đ, E, Ê, G. - Từ ứng dụng: An Giang, Cao Bằng, Bắc Giang, Bình Định, Cam Đường, Cẩm Giàng, Gia Bình, Ba Bể. II. Đồ dùng: - Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : G, Góp. - Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu : Nêu MĐYC của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa - HD QS và nhận xét chữ hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G. C c - Nêu độ cao, các nét, quy trình viết một số chữ hoa. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết 3. HD viết từ ứng dụng - Nêu các từ ứng dụng. - HD QS và nhận xét - Tại sao những từ này lại viết hoa? - Độ cao của các con chữ. - Nêu cách đặt dấu thanh ? - GV viết mẫu 4. HS viết vào vở - Viết theo yêu cầu của vở tập viết - GV theo dõi HD HS viết đúng qui trình 5. Chấm chữa bài. - Nhận xét tuyên dương một số em viết đẹp. 6. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà . 1 nét - Gi- Học sinh viết BC - là kết - Một số học sinh nêu. - Các bạn khác nhận xét, bổ xung - Viết BC mỗi chữ 1 lượt - HS quan sát và nhận xét - - HS đọc - Tên riêng chỉ địa danh. 2,5 li: A, G, C, B, - Những chữ còn lại cao 1li. - Học sinh viết bảng con. - Thanh đặt trên âm chính - Mỗi chữ hoa viết 1 dòng - Mỗi từ ứng dụng viết 1 dòng. Tiết 1: Toán Kiểm tra định kì Tiết 2: Đạo đức Tiết 3: Luyện từ và câu Bài 9: Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 7) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình hướng cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra HTL: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét - cho điểm . 3. Tra mục lục sách trong tuần 8: - Yêu cầu HS tra mục lục sách trong tuần 8 - Viết kết quả vào phiếu học tập. - Nêu kết quả, so sánh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề ghị của em trong những trường hợp dưới đây: - yêu cầu học sinh làm miệng theo nhóm 2. - Báo cáo trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh bốc thăm , chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - 1 học sinh làm bảng lớn, cả lớp làm vào phiếu HT. - Tập đọc: Người mẹ hiền - Kể chuyện: Người mẹ hiền - Chính tả (TC): Người mẹ hiền Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập đọc: Bàn tay dịu dàng - Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Tập viết: Chữ hoa G - Chính tả (N-V): Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập Làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghi. Kể ngắn theo câu hỏi a) Mẹ ơi mẹ mua cho con 1 tấm thiếp để chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 tháng 11. b) Để bắt đầu buổi văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé! c) Xin mời bạn Hà hát tặng thầy cô bài: Mẹ và cô. d) Thưa cô xin cô nhắc lại giùm câu hỏi ạ! ............................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả Kiểm tra định kì Tiết 1: Tập làm văn Kiểm tra định kì Tiết 2 : Thủ công Bài 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II. Chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy để HD gấp. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét ý thức chuẩn bị đồ dùng của HS. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui, trang trí sản phẩm. 2. Thực hành: - Nêu quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. a ) HS QS và nhận xét - HS QS thuyền phẳng đáy có mui - 1 HS làm và nêu quy trình - Nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành: - Thực hành theo nhóm 4 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Trang trí sản phẩm theo ý thích. 4. Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - HS để đồ dùng GV kiểm tra. + Bước 1: Gấp các nét gấp cách đều + Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền + Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Chỉ tranh quy trình nêu các bước. Học sinh thực hành trong nhóm. Trang trí sản phẩm. Quan sát nhóm bạn, đánh giá bài của các bạn. ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I 2. Bài mới: a.Giới thiệu kí hiệu chữ - GV ghi bảng 4 + 6 = .. .. .. = 10 - .. .. = 10 - .. .. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có kết quả - Nhận xét về số hạng và tổng - Số ô vuông bị che lấp là số cho biết ta gọi số đó là x - Lấy x cộng 4 . Tức là lấy số ô vuông cha biết cộng với số ô vuông đã biết + x là gì ? + 4 là gì ? + 10 là gì ? - Muốn tìm x ta làm thế nào ? - Khi tìm x phải viết theo 3 cột, dấu bằng phải thẳng cột với nhau b. Thực hành: Bài 1 :Cho HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS làm a) x + 3 = 9 x = 9 -3 x = 6 GV nhận xét - cho điểm Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm bài Bài 3 : HS đọc đề - Phân tích bài toán - GV nhận xét - đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào? - Về nhà học thuộc quy tắc . 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia - Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp Nhiều HS đọc (ích xì) - Số chưa biết - Số đã biết Gọi là tổng - Muốn tìm số chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết - HS học thuộc lòng quy tắc HS nêu yêu cầu HS làm BC + BL b) x +5 = 10 c) x + 2 = 8 x = 10 -5 x = 8- 2 x = 5 x = 6 d) x + 8 =19 e) 4 + x = 14 x =19 - 8 x = 14 - 4 x =11 x = 10 HS nêu yêu cầu HS làm lần lượt từng phép tính HS khác nhận xét - HS đọc đề - phân tích đề 1 HS làm BL - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số học sinh nữ là : 35 - 20 = 15(học sinh ) Đáp số : 15 học sinh ............................................................................................................................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiết 4: Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ________________________________________ Chiều Tiết 1: Tập làm văn * Bài luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng nhất. - Thời gian làm bài khoảng 30 phút. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Tiếng Việt (75, 76) III. II. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Đọc thầm mẩu chuyện: Đôi bạn * Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng nhất. 1. Búp Bê làm những việc gì? 2. Dế Mèn hát để làm gì? 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? - Kiểm tra đánh giá học sinh làm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh làm thêm tiết 8, tiết 10. 3 học sinh đọc bài b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. c. Vì cả hai lý do trên. a. Tôi là Dế Mèn. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiết 2: Toán * Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Kỹ năng giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1 : (47/ VBT) Cho HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS làm M: x + 3 = 9 x = 9 -3 x = 6 GV nhận xét - cho điểm Bài 2 : (47/ VBT) Cho HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm bài Bài 3 : (47/ VBT) HS đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét - đánh giá Bài 4: (47/ VBT) - Nêu cách tính đoạn thẳng BC? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào? - Về nhà học thuộc quy tắc . * Tìm x ( theo mẫu) a. x + 8 = 10 b. x + 5 = 17 x = 10 – 8 x = 17 - 5 x = 2 x = 12 c. 2 + x = 12 d. 7 + x = 10 x = 12 – 2 x = 10 - 7 x = 10 x = 3 * Viết số thích hợp vào ô trống: - Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia SH 14 8 20 27 42 SH 2 2 15 0 42 Tổng 16 10 35 27 84 * Giải toán Bài giải Số con thỏ có là: 36 – 20 = 16 ( con) Đáp số: 16 con * Viết phép tính theo câu lời giải: Độ dài đoạn thẳng BC là: 28 – 20 = 8( dm)
Tài liệu đính kèm: