Giáo án Lớp 2 tuần 8 (Ngô Thị Hải)

Giáo án Lớp 2 tuần 8 (Ngô Thị Hải)

TẬP ĐỌC

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. Trả lời được các câu hỏi SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 38 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1084Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 (Ngô Thị Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (5’): Gọi học sinh đọc bài: Thời khoá biểu .
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới: 
 GTB: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1 (30’): Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
a) Đọc từng câu.
Ghi bảng: Khóc toáng, chui, phủi, thập thò đ Hướng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu dài, khó ngắt giọng.
- Giờ ra chơi/ bọn mình ra xem đi .....
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c) Luyện đọc trong nhóm.
- Theo dõi - nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ2 (15’): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
? Hai bạn định ra phố bằng cách nào?
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng ?
- Khi đó bác làm gì ? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ? 
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
* Gợi ý HS rút ra nội dung bài.
HĐ 2(20’): Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc truyện theo vai.
- Nhận xét cho điểm nhóm đọc tốt.
C. Củng cố và dặn dò: ( 2’).
- Vì sao cô giáo trong bài được ví như người mẹ hiền?
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS đọc nêu tác dụng của thời khoá biểu .
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS Nêu từ khó đọc, luyện đọc.
- Đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS nêu cách ngắt nghỉ .
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi.
- 2 HS đọc chú giải.
- Chia nhóm luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
- Chui qua chỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : Cậu nào đây ? Trốn học hả ?
- Cô nói với bác bảo vệ......
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu Nam an ủi .
- Nam cảm thấy xấu hổ .
- Minh thập thò ngoài cửa , khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô .
- Là cô giáo.
- HS khác nhắc lại 
- HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
Lớp theo dõi, bình xét nhóm, bạn đọc tốt nhất.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Hát bài : Cô và mẹ
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 .
 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
* HS khá giỏi: Làm thêm: BT1(dòng2); BT3c; BT4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng gài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+
A. KTBC: (3’): - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm .
B.Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 (7’): Giới thiệu phép cộng 36+15
b1: Nêu bài toán.
- Để biết có tất cả có bao nhiêu que tính ta làm NTN? 
b2: Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
b3: Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- Nêu cách đặt tính và tính .
HĐ 2 (25’): Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Tính: Gọi HS nêu yêu cầu, cách tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:HS nêu yêu cầu, cách làm. 2HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Toán giải
- GV Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ, đọc thành đề bài, nêu cách giải.
Gạo: 46kg
Ngô 27kg 
Cả gạo và ngô nặng bao nhiêu kg ?
* Dành cho HS khá giỏi
 Bài1(dòng2) : Yêu cầu tự hoàn thành rồi nêu kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài2c: Gọi 1 HS nêu kết quả. HS khác nhận xét.
Bài4: HS nêu yêu cầu, cách làm. 1 HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 36 +15
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau .
- Đặt tính và tính 46 + 5 ; 36 + 7
- Tính nhẩm: 36 + 5 + 4
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 36 +15
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả là 51 que tính.
 HS làm.
+
- 3 6 + 6 cộng với 5 bằng 11. Viết 1 
 1 5 nhớ 1.
 5 1 + 3 cộng với 1 bằng 4, nhớ 1 là 5. Viết 5.
- HS làm bài tạp trong SGK.
- HS tự làm bài, chữa bài, nêu cách đặt tính, thực hiện tính.Lớp bổ sung.
+
+
+
+
+
 16 26 36 46 56
 29 38 47 36 25
 45 64 83 82 81
- HS làm bài vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
a. 36 và 18 b. 24 và 19
+
+
 36 24
 18 19
 54 43
- HS đọc đề toán. Tự hoàn thành bài vào vở rồi nhận xét bà trên bảng.
 Bài giải
 Cả hai bao nặng số kg là
 46 + 27 = 73(kg)
 Đáp số: 73kg
+
+
+
+
+
 44 38 39 36 17
 37 56 16 24 16
 81 94 55 60 33
 17 và+
 17 và 16
+
 17
 16
 33
- Quả bóng thứ 2; và thứ 4 có kết quả là 45. 40+5=45; 36+9=45 
 - 3 HS nêu
- VN làm BT trong VBT.
Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009
Đạo đức
chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năngđể giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
*HS khá giỏi: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’): Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình ?
GV nhận xét .
B. Bài mới:
 GBT: Trực tiếp
HĐ1(7’): Liên hệ thực tế.
? ở nhà em đã tham gia những công việc gì? Kết quả của công việc đó NTN ?
? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm ?
? Bố mẹ có thái độ NTN đối với việc làm của em?
- Khen HS chăm làm việc nhà.
 Tích hợp BVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi...trong gia đình là góp phần làm sạch môi trường, BVMT.
HĐ2 (35’): Đóng vai.
- Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống (BT5- VBT) .
 GVKL: Các em nên chăm làm việc nhà để giúp đỡ gia đình.
HĐ 3(10’): Trò chơi: Nếu....... thì........
- Chia lớp thành 2 nhóm “chăm” và “ngoan”
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
- GV nhận xét khen HS biết xử lý đúng.
- KL chung.
*HS khá giỏi: Nêu ý nghĩa của làm việc nhà?
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS trả lời
MT: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh.
- 1 số HS lên trình bày.
- HS lắng nghe
MT: HS biết cách ứng xử đúng trong tình huống cụ thể.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
- Nhận xét: Có đồng tình với cách ứng xử của bạn không?
MT: Biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình .
- 3 HS làm trọng tài.
- Nhóm “chăm” đọc tình huống thì nhóm “ngoan” phải có câu trả lời nối tiếp bằng “thì”.... và ngược lại.
Nhóm nào nhiều câu trả lời đúng thì thắng cuộc.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau: Bài chăm chỉ học tập.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ.
 - Biết nhận dạng hình tam giác.
* HS khá giỏi : Bài 3 ; Bài 5b
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’)1 HS lên bảng chữa bài tập 
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm :Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi em một cột.
- Nêu cách tính nhẩm của một số bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu: GV gợi ý:
Để biết tổng ta làm NTN?
- HS chữa bài, nêu cách tính. 
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.
Củng cố bài toán về nhiều hơn. 1HS chữa trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 5: Vẽ hình lên bảng.
- Hướng dẫn HS đánh số vào hình rồi đếm.
- Chữa bài dùng phấn màu tô theo các cạnh để học sinh dễ nhận ra mỗi hình.
Bài 3(HS khá giỏi): Vẽ bảng nội dung bài, Hướng dẫn HS làm mẫu một bài.
- 4+6=10
 10+6=16
- HS tự nêu kết quả và cách làm các cột còn lại.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
-HS tự làm bài , nhận xét bài trên bảng.
6+5=11 6+ 6=12 6+7=13 6+8=14
5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15
8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10
- Cộng các số hạng đã biết với nhau.
- HS hoàn thành bài rồi nhận xét bài trên bảng.
SH
26
17
38
26
15
SH
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
- Nêu dạng toán, làm bài, chữa bài.Nhận xét bài của bạn.
Bài giải
Đội 2 trồng được số cây là
46 + 5 = 51(cây)
Đáp số:51 cây.
- HS quan sát
- 1 HS lên bảng làm - nhận xét.
a. Có 3 hình tam giác.
b.(HS khá giỏi) Có 2 hình tứ giác.
 - HS làm và chữa bài. HS khác nhận xét, bổ sung.
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
- VN làm bài tập trong VBT.
Chính tả
tuần 8- Tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả từ :Vừa đau vừa xấu hổ........ Chúng em xin lỗi cô trong bài tập đọc: Người mẹ hiền.Trình bày đúng lời nói nhân vậtt trong bài.
- Làm được BT2 ; BT3a SGK.
 II. Đồ dùng dạy Học:
- VBT Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:(3’): GV đọc,2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 (22’): Hướng dẫn tập chép .
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép .
- GV đọc đoạn chép .
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn NTN?
- Hai bạn trả lời ra sao?
b) Hướng dẫn trình bày .
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu và cuối câu ?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
c) Hướng dẫn viết từ ngữ khó .
- Yêu cầu HS đọc từ khó có âm đầu d/gi/r, x/s, ch/tr.
- Yêu cầu HS viết từ khó vừa tìm.
- Tập chép.
- Chấm chữa bài
Chấm 7 bài - chữa lỗi sai phổ biến.
HĐ2(8’): Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài2: Điền ao hay au vào chỗ trống: Gọi 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, cách làm.
GV bổ sung.
- Bài 3a: Điền r,d hay gi vào chỗ trống:
GV hướng dẫn tương tự bài 2.
- GV kết luận về bài làm của HS. 
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài ... ự làm bài .2 HS lên bảng chữa bài.Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài3: Tấm vải xanh dài 28m. Tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét?
- GV củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
*(Dành cho HS khá giỏi)
Bài 4: Có 2 thúng xoài. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả. Thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi: Thúng thứ 2 có bao nhiêu quả?
 - HS đọc đề bài - GV Hướng dẫn HS sau đó cho HS tự hoàn thành vào vở rồi chữa trên bảng. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm bài - chữa bài.
GV chấm bài cho HS ( có nhận xét cụ thể).
. Củng cố và dặn dò 
 GVcủng cố bài. Nhận xét giờ học. Giao BTVN.
 HĐ của trò
2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- HS tự làm bài - khi chữa bài nêu cách 
 35 27 56 38 19 
 65 26 18 28 	29
100	 53 74 66 48	 
59+14......59+15 (81=81; 1418)
73 +18..... 29+62 (73>62=9; 1845=13; 34<47=13)
( HS điền dấu ; =; =)
-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, tóm tắt đề.1HS lên bảng giải. Lớp hoàn thành vào vở rồi nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Tấm vải trắng dài là
28 – 7 = 21(m)
Đáp số:21m
Tóm tắt:
T1 :12 quả
T2 nhiều hơn T1: 6 quả
 T2 có :...quả?
Giải
Thúng thứ 2 có số quả là
12 + 6 = 18(quả)
 Đáp số: 18 quả
- Về nhà làm lại những bài sai.
Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2009
LuyệnToán
 Luyện tập về bảng cộng(2T)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Bảng cộng 6; 7; 8; 9.
- So sánh số, kỹ năng thực hiện tính cộng.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
HĐ của thầy
A. KTBC: Gọi HS chữa bài 1 (tiết trớc)
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học.
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài1: HTL bảng cộng.
GVgọi HS lần lượt đọc các bảng cộng đã học. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bài2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: >, <, =
- GV ghi đề bài, gọi HS nêu yêu cầu, cách làm rồ tự làm vào vở. Gọi HS chữa trên bảng. Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài3: Điền số thích hợp vào ô trống: HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi đọc kết quả. Lớp nhận xét. 
Bài 4: Đàn gà nhà em có 95 con gà mái và gà trống. Trong đó gà trống là 14 con. Hỏi có bao nhiêu con gà mái?
- HS đọc đề tóm tắt, tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
HĐ2:(Dành cho HS khá giỏi)
Bài 5: Đào có 16 nhãn vở. Đào cho Mai 3 nhãn vở thì 2 bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi:
a) Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở?
b) Mai có bao nhiêu nhãn vở.
- Học sinh đọc đề, GV Hướng dẫn HS làm sau đó cho HS tự làm vào vở. GV và HS cùng chữa bài.
C. Củng cố và dặn dò 
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học- Giao BTVN.
 HĐ của trò
- HS đọc lần lượt tùng bảng cộng đã học.
 HS tự làm bài, chữa bài và nhận xét.
13+15 ... 13+14 26+7.... 26+9
 17+9	..... 17+8	 25+6..... 25+7
 18+7	..... 18+3	 47+29.....15+61	
 (HS điền dấu: Cột1: >; >; >
 Cột2: <; <; = )
a) 57 <	 < 13+46
b) 47+26 <	 < 75
c) 85 <	< 29+58
(HS điền : a. 58; b. 74; c. 86)
- HS đọc đề tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
Bài giải 
Số gà mái có là
95 – 14 = 81(con)
Đáp số: 81con.
HS hoàn thành bài vào vở rồi cùng chữa bài trên bảng.
Bài giải
Lúc đầu Đào có nhiều hơn Mai là 3+3=6 nhãn vở.
Sau khi cho Mai Đào còn 16-3=13 nhãn vở.
Sau khi được Đào cho 3 nhãn vở thì Mai có số vở= số vở của Đào và = 13 nhãn vở. Vậy lúc đầu Mai có số nhãn vở là 13 -3=10 nhãn vở.
- Về nhà làm lại các bài sai.
Luyện Tiếng Việt
 Từ chỉ hoạt động. Trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu: ai(cái gì, con gì) là gì?
- Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
II. Hoạt động dạy học
HĐ của thầy
A. KTBC : 	- 3 HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau:
Em không ngại học bài.
B. Bài mới:
 GTB: Trực tiếp
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a) Bé Yến là học sinh lớp 1.
b) Bà em là bác sĩ.
c) Tập truyện tranh là của Lan.
d) Con mèo là vật nuôi có ích.
- HS tự làm bài - chữa bài.
Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống.
a) Cô Hà.................bài rất hay.
b) Thầy tự ..............môn toán.
c) Tổ trực nhật................... lớp.
d) Bạn Hạnh....................truyện.
e) Hoà đang...................bài tập.
g) Em Ngọc ................ cho bố.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
GV chấm một số bài cho HS ( có nhận xét cụ thể) 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học - Giao BTVN.
HĐ của trò
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi đọc kết quả trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
Ai là HS lớp 1 ?
Bà em làm nghề gì ?
Tập truyện tranh này là của ai ?
Con gì là vật nuôi có ích ?
HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi chữa trên bảng. Lớp nhận xét.
gỉang
dạy
quét
đọc
làm
viết thư
- Nhắc lại nội bài học. Về xem lại bài tiết sau kiểm tra.
Sinh hoạt lớp :
I ) Mục tiêu :
- Đánh giá kết quả học tập và thực hiện nề nếp của lớp trong tuần 8 .
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt , nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt .
- Thông qua kế hoạch hoạt động của lớp tuần 9 .
- Yêu cầu HS luyện viết , luyện đọc ở nhà .
II) các hoạt động dạy học :
A) Nhận xét chung hoạt động tuần 8 .
 - Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 8.
 - Các tổ bình xét thi đua của tuần 8 .
 - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo trước cô giáo .
 - GV tổng hợp và nhận xét .
1 . Ưu điểm :
- Thực hiện tương đối tốt các nề nếp do nhà trường quy định .
- Làm bài ở nhà trước khi đến lớp .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài .
- Sách vở đồ dùng học tập tương đối đầy đủ .
2. Nhược điểm :
- Vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà : Dòng , Thức , Sơn .
- Số em trình bày bài làm chưa đẹp còn nhiều , chữ viết còn xấu : Thành , Sơn , Chung , Hảo , Thức ,...
- Tuyên dương : Nguyệt , Lan , Đức , Thảo , Lượng .
- Nhắc nhở : Thức , Hảo , Thắng , Thành ...
B) Kế hoạch hoạt động tuần 9:
- Tiếp tục thực hiện tốt mọi nề nếp do trường lớp quy định .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
- Ôn tập tốt để chuẩn bị thi định kỳ giũa học kỳ I
Buổi chiều :
Tiết 1:	 
Tiết 2: toán + : 
Soạn trong giáo án phụ đạo
Tiết 3: tiếng việt + :
 Soạn trong giáo án phụ đạo
Tiết 4 Hết Tuần 8
Tiết 1: tự nhiên và xã hội	
ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ?
- Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột. 
- Giáo dục HS ý thức luôn ăn uống sạch sẽ. 
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh vẽ SGK trang 18, 19
III Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’): - Chúng ta nên ăn uống thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
- 2 HS trả lời
B. bài mới:
* GBT: Cho cả lớp hát bài Thật đáng chê đ gt bài.
HOạT động 1 (10’): Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch? 
MT: Biết đợc những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch.
? Để ăn sạch uống sạch chúng ta cần phải làm gì?
- HS nêu GV ghi bảng ý kiếncủa HS đ chốt ý.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác ý kiến qua hình vẽ.
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu h1: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- HS làm việc theo cặp - đại diện một số cặp trình bày, HS khác bổ sung.
- Yêu cầu trả lời: Để ăn sạch bạn phải làm gì?
đ KL.
HOạT động 2 (10’): Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch.
MT: Biết đợc những việc cần làm để uống sạch.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4): trao đổi nêu những đồ uống thờng uống, không nên uống.
- HS quan sát hình vẽ 6,7,8 SGK trang 19 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, cha hợp vệ sinh, giải thích vì sao?
- HS phát biểu ý kiến - GV chốt ý.
HOạT động 3(7’): Thảo luận ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ:
MT: HS giải thích đợc tại sao phải ăn uống sạch sẽ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đại diện trình bày nhóm khác bổ sung.
đGV KL:
C. củng cố và dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS làm bài tập: BT1,2 vào VBT
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Đề phòng bệnh giun.
Thứ 3 ngày............tháng............năm 200...
hoạt động tập thể:	ngời học sinh ngoan
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp
2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm chuẩn bị câu chuyện thi kể chuyện trớc lớp.
- Lần lợt các nhóm lên kể chuyện trớc lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần kể - Bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn.
3. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
Tiếng việt:	 
hoạt động tập thể:	ngời học sinh ngoan
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nắm và chơi đợc 1 số trò chơi nhằm giáo dục HS tình thân ai đoàn kết, quan tâm đến bạn bè.
- Rèn đức tính tự tin hoạt bát cho HS. 
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay chúng ta chơi trò chơi.
2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’)
a) Trò chơi: Chào bạn
- GV nêu cách chơi-HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi thật.
b) Trò chơi: Bạn ấy bảo
- GV nêu cách chơi - cho HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi thật.
- Trong khi chơi những em nào sai thì bị phạt. Hình thức phạt do lớp yêu cầu.
3. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
Thứ 5 ngày...........tháng.........năm 200...
Tập đọc:	 
Thứ 6 ngày..........tháng.........năm 200...
Thủ công:	gấp thuyền phẳng đáy không mui
I. Mục tiêu: 
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu thích gấp thuyền.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:: (3’): 1 HS lên bảng thao tác lại bớc gấp thuyền.
B. bài mới:
* GTB: Trực tiếp
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn thực hành gấp thuyền.
- Treo quy trình gấp thuyền lên bảng.
nhắc lại các bớc của quy trình gấp thuyền.
b1 Gấp các nếp gấp cách đều.
b2 Gấp tạo thân và mũi thuyền.
b3 Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu cầu HS thực hành gấp thuyền theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS trang trí trng bày sản phẩm theo nhóm.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- GV chọn sản phẩm đẹp tuyên dơng.
- Đánh giá kết quả hoạ tập.
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát nghe. 
- HS gấp thuyền theo nhóm 4.
- Các nhóm trang trí trng bày sản phẩm.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc