Tập đọc (2 tiết)
NGƯỜI THẦY CŨ
I- Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng các câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa; hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài cần ngắt giọng.
Tuần 7 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tập đọc (2 tiết) Người thầy cũ I- Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng các câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện. - Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa; hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài cần ngắt giọng. III- Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. * Giáo viên đọc mẫu. + Đọc nối tiếp câu. - Giáo viên phát hiện từ học sinh đọc sai: cổng trường, ngạc nhiên, xuất hiện. * Đọc đoạ trước lớp. - Hướng dẫn ngắt giọng. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Thi đọc đồng thanh. b) Tìm hiểu bài: ? Bố Dũng đến trường để làm gì? ? Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy giáo cuc, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy. ? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? c) Luyện đọc lại: - Giáo viên cho học sinh đọc theo vai. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi và đọc thầm. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh luyện đọc. Giữa chơi/ từ trường/ bỗng đôi//. Thưa thầy/ em khánh/ đứa lớp/ bị đấy ạ!//. Nhưng // hình ấy/ thầy em đâu//. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Các nhóm khác nhận xét. - Đọc đồng thanh đoạn 3. - Đọc đoạn 1: - Tìm gặp thầy giáo cũ. - Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay. - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy. - GV gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3. - Học sinh đọc thầm đoạn 2. - Kỉ niệm thời đi học có lần trio qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Đọc đoạn 3: Bố dũng có lần mắc lỗi thầykhông phạt để ghi nhớ và không bao giờ mắc lại. - Học sinh phân vai: Thầy giáo, Dũng, người dẫn chuyện. - Thi đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - Bài học giúp em, hiểu điều gì? (nhớ ơn, quí trọng thầy cô giáo) - Về nhà đọc lại bài. Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố khái niện về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về ít hơn, nhiều hơn. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Vở bài tập toán. III- Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 4. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng nhằm củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu: “Em kém anh 5 tuổi tức là em ít hơn anh 5 tuổi” - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét- giáo viên cho điểm. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm nhóm. - Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Giáo viên đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm vào vở. - Giáo viên chấm 10 bài. - Gọi 1 học sinh lên chữa bài. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh trả lời câu hỏi theo sgk. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm 4 bạn. Thực hiện cách giải về bài toán “ít hơn”. Bài giải Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. - 2 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm . Bài giải Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. - 1, 2 học sinh đọc đề bàu. - Học sinh quan sát tranh sgk và làm bài vào vở. Bài giải Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố về bài toán “nhiều hơn, ít hơn”. - Nhận xét qua giờ. - Về nhà bài tập ở vở bài tập toán. Thư ba ngày tháng năm 200 Kể chuyện Người thầy cũ I- Mục đích yêu cầu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. - Tập trung nghe bạn kể để đánh giá đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - áo bộ đội, mũ lính. III- Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: 4 học sinh kể nối tiếp chuyện: Mẩu giấy vụn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn kể từng đoạn. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. ? Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện? * Giáo viên gọi 3 em kể lại đoạn 1. - Các em tự kể theo lời kể của mình. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, bổ xung. * Hướng dẫn kể theo vai đoạn 2: - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. ? Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? ? Dũng đã nghĩ gì? Kể toàn bộ câu chuyện: c) Dựng lại câu chuyện theo vai. - Mỗi nhóm chọn học sinh thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 em. - Nhận xét, tuyên dương đội bóng vai hay. - Học sinh quan sát bức tranh: Sách giáo kho. - Dũng, chú Khánh, thầy giáo. - 1 học sinh kể đoạn 1. - Học sinh nhận xét. - 3 học sinh kể đoạn 2. - Rất xúc động. - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - 3 học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện theo đoạn. - 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Các nhóm thi diễn lại đoạn 2, cả câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Toán Ki - lô - gam I. Mục tiêu: - Học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa). - Nhận biết về đơn vị: ki-lô-gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki-lô-gam (kg.) - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng, phấn. - Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Túi gạo, đường 1kg, quyển vở, quyển sách. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 4. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân các đồ vật. - Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào bằng cách: Để 1 gói kẹo lên đĩa cân và 1 gói bánh lên 1 đĩa khác. - Nếu cân thăng bằng ta nói “gói kẹo bằng gói bánh”. (Kim chỉ chính giữa) - Nếu cân nghiêng về bên nào thì vật đó nặng hơn. * Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki-lô-gam. - Ki-lô-gam viết tắt là: kg. - Giới thiệu quả cân: 1kg, 2kg, 3kg. b) Thực hành: Bài 1: Đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ để đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: Tính (theo mẫu) 1kg + 2kg = 3kg. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. - Học sinh quan sát cân đĩa. - Học sinh theo dõi giáo viên. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: Ki-lô-gam. - Học sinh đọc: 1kg, 2kg, 3kg. - Học sinh lên bảng nhân biết các quả cân. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm 2 bạn. Bạn đọc – bạn nêu. - Học sinh làm nháp. - 2 em lên bảng chữa. - Học sinh tóm tắt đề bài và giải. Bài giải Cả hai bao có số kg gạo là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg. 4. Củng cố - dặn dò: - Ki-lô-gam viết tắt như thế nào? - Về nhà làm bài tập. Chính tả (tập chép) Người thầy cũ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ. - Luyện tập phân biệt vần: ui/ uy ; tr/ ch ; iên/ iêng. - Bồi dưỡng ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn và bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: 2 học sinh lên bảng viết chữ có vần ai và cụm từ: Hai bàn tay - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu đoạn chép. ? Đây là đoạn mấy của bài tập đọc? ? Đoạn chép này kể về ai? ? Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? * Hướng dẫn trình bày: ? Câu hỏi sgk (165) * Hướng dẫn học sinh viết từ khó. * Học sinh chép bài: * Chấm bài: b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 2 học sinh thi làm đúng, làm nhanh. Bài 3: Thi chọn từ gài vào bảng. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi và đọc thầm. - Đoạn 3. - Kể về Dũng. - Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo. - Học sinh viết bảng con: xúc động cổng trường, nghĩ, hình phạt. - Nhìn bảng chép bài. - Học sinh lấy bút chì soát lỗi. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Học sinh làm nhóm, thi lên bảng chọn từ gài vào chỗ trống. 4. Củng cố - dặn dò. - Phát âm lại các từ khó. - Về nhà viết lại những lỗi sai. Tự nhiên và xã hội Ăn uống đầy đủ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. - Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ sgk trang 16, 17. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. +) Mục tiêu: Kể tên các bữa ăn, thức ăn. Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. +) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 10. - Giáo viên chốt lại ý chính: Ăn đủ 3 bữa chính: sáng, trưa, tối ăn phối hợp nhiều loại thức ăn (thịt, cá, tôm, ) b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. +) Mục tiêu: Hiểu tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. +) Cách tiến hành: - Giáo viên kết luận: Cần ăn đủ các loại thức ăn và uống đủ nước để cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn. Cơ thể bị đói khát g bị bệnh, mệt mỏi. c) Hoạt động 3: Trò chơi “đi chợ”. +) Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa phù hợp. +) Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho điểm. - Học sinh làm việc nhóm nhỏ, quan sát tranh và trả lời 1 số câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm trước lớp. - Làm việc cả lớp. ? Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? ? Nếu thường xuyên bị đói khát sẽ ra sao? - Học sinh thảo luận nhóm 2 câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - H ... để đánh giá kết quả học tập. - 2 học sinh nêu qui trình gấp: + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền. + Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. 4. Củng cố - dặn dò. - Giáo viên nhận xét thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Giờ sau mang giấy để gấp thuyền phẳng đáy có mui. Thứ năm ngày tháng năm 200 Đạo đức Chăm làm việc nhà (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. - Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa làm việc nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: - Em hãy nêu những việc em đã làm ở nhà. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Tự liên hệ. - Giáo viên nêu các câu hỏi sgk trang 36. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. g Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. b) Hoạt động 2: Đóng vai. - Tình huống 1: Hoà đang quét nhà, thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ - Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất Hoà sẽ c) Hoạt động 3: Trò chơi. Nếu . thì. - Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh với các câu hỏi sgk trang 37. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho điểm. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Nhóm cử đại diện lên trình bày. - Học sinh đọc đồng thanh. - Học sinh làm nhóm và đóng vai trong mỗi tình huống. - Họsinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên chia làm 2 nhóm: “Chăm” “Ngoan” - Các nhóm chơi: Giáo viên cử trọng tài. Nếu nhóm “chăm”, đọc tình huống thì nhóm “ngoan ” phải có câu trả lời nói bằng “thì” và ngược lại. - Nhóm nào nhiều lời đúng là thắng. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét qua giờ. - Về nhà vui chơi với các bạn. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn bẳng 1 phép tính. - So sánh số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: - 2 em đọc thuộc bảng cộng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Học sinh làm nhóm. - Giáo viên nhận xét, bổ xung. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh bảng con. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Tóm tắt: Mẹ: 38 quả. Chị: 18 quả ? Có bao nhiêu quả. - Giáo viên chấm 10 bài, nhận xét. Bài 5: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho 2 nhóm thi điền nhanh. - Giáo viên chữa bài. - Học sinh đọc: Tính nhẩm. - Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn. - 1 bạn nêu – bạn đáp. N1: 8 + 4 + 1 = N2: 7 + 4 + 2 = 8 + 5 = 7 + 6 = N3: 6 + 3 + 5 = 6 + 8 = - Đại diện nhóm trình bày. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bảng con. - 1 học sinh đọc đề bài, tóm tắt và làm vào vở. Bài giải Mẹ và chị hái được là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp án: 54 quả. - 1 học sinh đọc đề. - 2 học sinh lên bảng. Nhóm 1: 5 Ê > 58 Nhóm 2: 89 < Ê 8 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng cộng. - Về nhà làm bài. Tập viết Chữ hoa G I. Mục tiêu: - Học sinh viết chữ G theo mẫu, viết đúng cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ - Qui trình viết chữ G. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 em viết bảng lớp E Ê, Em. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ mẫu. ? Chữ G cao mấy li, rộng mấy li? ? Chữ G được viết bởi mấy nét? ? Nét khuyết dưới giống chữ gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết. G G b) Viết bảng: c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. ? Góp sức chung tay nghĩa là gì? - Nhận xét các chữ. d) Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm. e) Chấm bài: - Chấm 1 số bài. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Chữ G cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới. - Giống chữ hoa C - Học sinh viết bảng con chữ G - Học sinh đọc: Góp sức chung tay. - Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó. - Chữ h và y cao 2, 5li. G hoa cao 2,5 li; p cao 2 li, t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh tập viết bảng con. - Học sinh tập viết vào vở tập viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại ở nhà. Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Học sinh ôn lại bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thành thạo từng động tác. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: Trên sân trường. - Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Động tác điều hoà. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung. b) Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Giáo viên hô. - Cán sự hô. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. c) Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập vào các buổi sáng. - Học sinh tập hợp hàng dọc- giáo viên hướng dẫn tập động tác khởi động. - Học sinh vỗ tay đứng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Học sinh ôn bài thể dục phát triển chung 2 đến 3 lần mỗi động tác 2x8 nhịp. - Cán sự hô, học sinh tập. - Học sinh quan sát. - Học sinh tập. - Học sinh tập. - Học sinh chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 - Dựa vào câu trả lời, viết được 1 đoạn văn 4 đến 5 câu về thầy giáo, cô giáo cũ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Đọc thời khoá biểu của ngày hôm sau. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên đưa ra các tình huống để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, bổ xung. Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết 1 đoạn văn 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) cũ của em theo câu hỏi gợi ý. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. A, Bạn đến thăm nhà em. Em mở của và mời bạn vào chơi. - Chào cậu! Chào Nga! Nhà bạn nhiều cây quá. + Các tình huống b, c học sinh lần lượt trả lời từng tình huống. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời theo từng câu hỏi trong bài. - Học sinh làm bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Toán Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Qui trình. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 5. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng có nhớ tổng bằng 100. Ví dụ: 83 + 17 = ? b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm. - Cho học sinh làm nhóm. Bài 3: Điền số. Các nhóm thi điền số nhanh. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên thu chấm bài. - Nhận xét. - Học sinh theo dõi và tìm cách thực hiện phép tính. - Học sinh nêu cách tính: + 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. + 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 0. - Vài học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm nháp. - Hoạt động nhóm 2 bạn. Bạn nêu – bạn trả lời - Học sinh làm nhóm. - Chia làm 3 nhóm. - Nhóm nào điền đúng, nhanh sẽ thắng. - Học sinh tóm tắt đề bài và giải. Tóm tắt: ? kg 15kg 85kg Sáng Chiều Bài giải Buổi chiều bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100kg. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập . Chính tả (nghe viết) Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu: - Viết đúng 1 đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tiên của bài, tên riêng. - Viết đúng 1 số từ khó. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Học sinh viết bảng con: xấu hổ, con dao, tiếng sáo. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. ? Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? ? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập. ? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. ? Tìm những chữ phải viết hoa. ? Tại sao phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả: Giáo viên đọc. e) Chữa lỗi. g) Chấm bài: chấm 10 em. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm 3 từ có vần ao. 3 từ có vần au. Bài 3: Giáo viên giao phiếu. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. - Học sinh theo dõi đọc thầm. - Bài bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. - An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riền. Chữ còn lại là chữ đầu câu. - Học sinh viết bảng con. Vào lớp, chưa làm, xoa đầu yêu thương. - Học sinh nghe- viết. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài tập trên phiếu. Đặt câu đề phân biệt: - da, ra, ga. - dao, rao, giao. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Sinh hoạt Kiểm tra vở sạch chữ đẹp Mục tiêu: Hs thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong quá trình rèn chữ giữ vở sạch. Đề ra phương hướng cho tháng sau Nội dung; Giáo viên kiểm tra từng hs Chấm, nx chung Nhắc nhở những em viết bài chưa tốt Phương hướng: Chú ý nhiều đén những em viết kém. Rèn thêm 1 số viết chữ đẹp để đạt kết quả cao hơn.
Tài liệu đính kèm: