Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: 38 + 25

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38+25.

2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
CÁI NẾT ĐÁNH CHẾT CÁI ĐẸP
THỨ
MÔN
 TÊN BÀI DẠY
Hai
20/9/10
Toán
Tập đọc
Tập đọc
38 + 25.
Chiếc bút mực.
Chiếc bút mực.
Ba
21/9/10
Toán
K.chuyện
Chính tả
TN-XH
Luyện tập.
Chiếc bút mực.
Tập chép: Chiếc bút mực.
Cơ quan tiêu hoá
Tư
22/9/10
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Mục lục sách.
Hình chữ nhật – Hình tứ giác.
Chữ hoa D
Gấp máy bay đuôi rời(tiết 1)
Năm
23/9/10
Toán
LT &Câu
Chính tả
Đạo đức
Bài toán về nhiều hơn.
Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì?
(Nghe- viết):Cái trống trường em
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
Sáu
24/9/10
Toán
TLV
SHL
Luyện tập
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài luyện tập về mục lục sách.
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán: 38 + 25
I.. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38+25.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-10’
5-6’
5-6’
4-5’
3-4’
1-2’
A . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38+25.
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 H: Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? (TB)
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
H: Vậy: 38+25 = ? (TB)
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng).
+
- Đặt tính:	 38
	 25
	63
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/21: Bài 1 yêu cầu gì? (Y)
- Gọi HS nêu cách tính rồi lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/21 : (TB)
- Gọi HS đọc yêu cầu
H:Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 3/21 : (G) Gọi 1 HS đọc đề.
*Tóm tắt 
 A 28 dm B 34 dm C
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: (TB)
H: Bài toán yêu cầu gì?
 -Gọi HS nêu cách làm.
-Tổ chức cho 2 nhóm làm thi đua.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 38 +2 5.
- Dặn:Xem trước bài sau: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
-Đặt tính rồi tính: 45 + 8; 68 + 7 
- 1 HS đọc bảng 8 cộng với 1 số.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Phép cộng 38 + 25
- Thao tác trên que tính và trả lời 63 que.
- 63.
 38 * 8 cộng với 5 bằng 13, viết 3
 +25 nhớ 1 sang hàng chục. 
 63 * 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 
 6, viết 6.
- Tính.
-3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- HS nêu cách tính.
- Viết số thích hợp vào ô trống (có nghĩa là tính tổng)
- Lấy số hạng cộng với số hạng
-1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào VBT
-1 HS đọc đề 
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làmvào vở.
-Điền dấu >, <, =. Vào chỗ chấm.
- Tính tổng trước rồi so sánh 2 kết quả.
- 2 nhóm mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau làm thi đua.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các tư ø: Hoài hộp, ngạc nhiên, loay hoay,  
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngư õ: Hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
- Hiểu nội dung bài :Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, tốt bụng.
 3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập tốt, tốt bụng, sẵn sàng giúp bạn.. 
II.Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TIẾT 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: “Trên chiếc bè “
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề 
2.Luyện đọc: 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+Rút từ : Hồøi hộp, ngạc nhiên, loay hoay, 
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
+ Câu dài:
Ÿ Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/.
Ÿ Nhưng hôm nay/ cô cũng địnhbút mực/ vì em viết khá rồi/. 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
3. Nhận xét tiết học:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
 Lắng nghe.
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện đọc ngắt câu đúng 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3 em)
-Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- Lắng nghe.
TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ :
 - Bài “Chiếc bút mực ”.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
 “Bím tóc đuôi sam” ( Tiết 2
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Chuyển ý:
H: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? (TB)
H: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? (Y)
H: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? (G)
H: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? (CL)
H: Vì sao cô giáo khen Mai? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Đoc theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm tự phân vai(cô giáo, Mai, Lan, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. 
- Gọi 4 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
 + GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Câu chuyện khen ngợi ai?
- H: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Dặn:Về luyện đọc lại bài.Xem bài sau: “Mục lục sách”
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối đọc bài .
- Lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn 1, 2
+ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
-Đọc thầm đoạn 3:
+ Được viết bút mực nhưng quên bút ở nhà nên Lan buồn và khóc.
+ Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
- HS đọc đoạn 4.
+ Mai thấy tiếc nhưng rồi Mai nói: Cứ để bạn Lan viết trước.
+ Vì Mai ngoan,biết giúp bạn./ Vì Mai tốt bụng ./ Vì Mai biết nhường nhịn, quan tâm giúp đỡ bạn. 
- Nhóm 4 em tự phân vai, thi đọc toàn truyện .
- Thi đọc trước lớp.
+ khen ngợi Mai là cô bé ngoan, tốt bụng.
+ Thích Mai: Vì Mai ngoan, tốt bụng./
Vì Mai biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn./
+ Thích cô giáo:Vì cô thương yêu HS. 
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
Toán: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố phép cộng có nhớ: 8+5; 28+5; 38+25. Giải toán có lời văn.
 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-9’
8-9’
6-7’
4-5’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
Bài 1/22: (Y)
- Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả 
- Yêu cầu HS nhận xét 8+6 và 18+6 
Bài 2/22: (TB)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách làm rồi lên bảng làm.
- Nhận xét – Ghi điểm .
Bài 3/22: (G) Giải bài toán theo tóm tắt.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Muốn biết cả 2 gói có bao nhiêu cái kẹo, em làm thế nào? ( Suy nghĩ làm bài)
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 5/22: (CL)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả.
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: Xem trước bài sau: “Hình chữ nhật, hình tứ giác”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng đặt tính, tính: 
 HS1: 18 + 34 ; HS2 : 48 + 33
- Lắng nghe.
+Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc cách nhẩm kết quả.
- HS nhận xét
+ Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng, lớp làm vở
- 2 HS đọc đề. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Lắng nghe.
Kể chuyện: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Chiếc bút mực”.
 - Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời bạn.
 3. Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 
II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ ( Như SGK ).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể.
 - GV nhận xét –Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung của mỗi tranh. Chú ý phân biệt các nhân vật:Mai, Lan và cô giáo.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp:
+ Gọi đại diện các nhóm lên kể.
+ Cả lớp và GV nhận xét. 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Gọi HS tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện 
- Gọi HS xung phong kể lại câu chuyện theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm cho từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
H: Qua câu chuyện em cần học tập điều gì ở bạn Mai? (K-G)
-Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và đọc trước câu chuyện: “ Mẫu giấy vụn”. 
- Nhận xét tiết học.
- Bím tóc đuôi sam.
+ HS1:Kể đoạn 1; 2. 
+HS 2:kể đoạn 3;4.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. 
+ Tranh 2:Lan khóc vì quên bút. 
+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. 
+ Tranh 4: Cô đưa bút của mình cho Mai mượn viết. 
- Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm cử đại diện lên kể.
- 4 HS tiếp nối nhau kể toàn chuyện. 
- 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện.
- Cảø lớp nhận xét.
 ... làm thi đua - Lớp làm vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
- 3 nhóm thảo luận và làm bài. 
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Chú ý lắng nghe.
Chính tả: (Nhge- viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài: “Cái trống trường em”. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng. 
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng,đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết nội dung bài2, 3.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
2-3’
3-4’
3-4’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết: Bút mực, vui lắm, quên bút, mượn, 
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề .
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. 
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Hai khổ thơ này nói gì? 
- Tìm các dấu câu trong bài viết? 
- Tìm các chữ viết hoa trong bài và cho biết vì sao phải viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, 
 - GV nhận xét , sửa sai
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3b, c :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 3 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu hoặc vần đã cho .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn :Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- Xem trước bài: “Mẩu giấy vụn”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết . Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
 - Lắng nghe.
 - 1 HS đọc bài
+ Nói về cái trống trường lúc HS nghỉ hè.
+ Một dấu chấm, một dấu phẩy.
- HS trả lời.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- HS viết vở
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm:
+ Đêm hội  chen chúc.
+ Chuông xe  leng keng  inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn  len qua. sân vận động.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 6 em đại diện 3 nhóm lên làm, mỗi nhóm làm 1 câu . Cả lớp làm vào vở:
b. en: khen, hẹn, thẹn, chén,
 eng: xẻng, leng keng,kẻng,
c. im: tìm, kim, phim, chim,
 iêm: tiết kiệm, kiểm tra, hiểm
- 
Đạo đức: GỌN GÀNG , NGĂN NẮP (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng,ngăn nắp.
 2.Kỹ năng: HS biết sắp xếp và giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 
3.Thái độ: GD học sinh biết yêu mến những người sống gọng gàng,ngăn nắp.
 II. Đồ dùng dạy-học: - GV: SGK + Bộ tranh + Dụng cụ diễn kịch.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
4-5’
1’
8-10’
7-9’
7-8’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài : “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” 
- Khi có lỗi em phải làm gì?
- Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là người ntn?
 Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp-Ghi đề 
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hoạt cảnh: “Đồ dùng để đâu”.
- Chia 4 nhóm và giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị (như SGV).
-Yêu cầu 1 nhóm lên trình bày kịch bản.
-Yêu cầu thảo luận sau khi xem kịch bản.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
v Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
- Chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ: 
Nhận xét xem nơi học và nơi sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 
- Nêu tình huống (như SGV). 
- Chia nhóm và yêu cầu thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?(K)
- Dặn: Về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
 - HS lắng nghe.
- 4 nhóm nhận kịch bản tập hoạt cảnh. 
 -1 nhóm lên diễn hoạt cảnh.
 - Thảo luận nhóm cặp đôi rồi trả lời.
 + Do tính bừa bãi của Dương.
+ Phải tập thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
 - 4 nhóm quan sát tranh thảo luận trả lời.
+ Tranh 1; 3: Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Tranh 2;4: Chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lắng nghe.
 - 4 nhóm thảo luận trả lời.
 - 4 đại diện nhóm lên bày tỏ ý kiến.
 - HS trả lời.
 - Lắng nghe.
Mỹ thuật: TẬP TẠO DÁNG TỰ DO: NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN ĐƯỢC CON VẬT
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết đặt điểm một con vật.
	- Biết cách nặn, xé dán hoặc vẽ con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo y ùthích.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
	- Một số bài tập nặn, vẽ xé dán các con vật của HS.
	- Đất nặn hay giấy màu hoặc màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1-2’
1-2’
4-5’
4-5’
14-16’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
 GV giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, tranh xé dán về các con vật.
- Tên con vật là gì?
- Con vật có hình dáng đặc điểm như thế nào
- Nêu các phần chính của con vật.
- Con vật có màu sắc gì?
- Yêu cầu HS kể một vài con vật quên thuộc mà em biết.
Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật mà các em định nặn hoặc vẽ, xé dán.
- Yêu cầu HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm các phần chính .
* Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ cây co,û hoa lá, người, để bài vẽ hấp dẫn hơn.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý cho HS về cách vẽ con vật.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý HS nhận xét và tìm ra bài tập hoàn thành tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS chọn con vật mà em thích.
- HS vẽ con vật
- HS trình bày bài vẽ của mình.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
 2.Kỹ năng: HS giải bài toán về nhiều hơn đúng chính xác,thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận,nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
6-7’
7-8’
7-8’
7-8’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 2/24:
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Tóm tắt lên bảng: 
 Cốc : 6 bút chì.
 Hộp nhiều hơn Cốc : 2 bút chì.
 Hộp :  bút chì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 2: - Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Gọi HS dựa vào tóm tắt tự nêu đề toán.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 3: 
- Gọi HS tự nêu đề toán dựa vào tóm tắt
- Bài toán này thuộc dạng toán gì: (K)
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: a)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt lên bảng .
 + Lưu ý HS “ dài hơn” được hiểu như “nhiều hơn”
- GV nhận xét – ghi điểm.
b) Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS dùng thước vẽ.
- Gọi HS lên bảng dùng thước vẽ đoạn thẳng.
- Nhận xét – Ghi điểm .
3 . Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: Xem trước bài: “7 cộng với một số: 7 + 5”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm . 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề .
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan .
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở 
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán
- 1 HS lên bảng làm bài.
-2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
- Bài toán nhiều hơn
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề. 
- 2 HS dựa vào tóm tắt đọc đề.
- 1 HS lên giải- Cả lớp làm vào vở.
- Vẽ đoạn thẳng CD dài 12cm.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con. 
- Lắng nghe.
Tập làm văn:	 TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu. Bước đầu biết sắp xếp các câu thành bài và đặt tên cho bài.
 2. Rèn kĩ năng viết: HS biết soạn một mục lục đơn giản.
 3. Giáo dục: HS ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK ; Bảng phụ chép sẵn bài tập ở SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-11’
7-9’
8-10’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
Nói lời cảm ơn xin lỗi ( BT1/ Tuần 4)
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
Bài 1: miệng. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi và thầm trả lời. Cuối cùng xem xét lại cả 4 tranh và 4 câu trả lời.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến..
- Chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 2 : Miệng.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho cả lớp suy nghĩ, sau đó gọi nhiều HS phát biểu ý kiến.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS mở mục lục sách T.Việt tìm tuần 6. 
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
- Gọi HS viết tên các bài tập đọc của tuần 6.
- Thu chấm một số vở.
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì?
+ Xem trước bài: “kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đóng vai.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc và HS dựa vào tranh trả lời câu hỏi. Các câu trả lời lần lượt:
+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
+ Mình vẽ có đẹp không? 
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp. 
+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.
-1 HS nêu.
- Đặt tên cho câu chuyện. 
+ Không vẽ lên tường; Bức vẽ; Bức vẽ làm hỏng tường;
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- 4 , 5 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Mẫu giấy vụn. Trang 48. 
+ Ngôi trường mới. Trang 50.
+ Mua kính. Trang 53.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_duong_van_kh.doc