Giáo án Lớp 2 tuần 4 (2)

Giáo án Lớp 2 tuần 4 (2)

ĐẠO ĐỨC.

Bài 2 :Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2.)

I/ MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

 - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.

 - Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

II/ CHUẨN BỊ :

 - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận

 - Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 33 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1300Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 4 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC.
Bài 2 :Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2.)
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
 - Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận
 - Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-HỎITiết trước em được học bài gì?
-HỎIEm kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
-HỎI Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? 
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.
Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ?
Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?
Kết luận : Cần bày tỏ ý kiếncủa mình khi bị người khác hiểu nhầm.
-Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.
-Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ :
-Giáo viên phân tích và tìm hướng giải quyết đúng.
-Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1.
-1 em giỏi đưa ra tình huống trên.
-Em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2.
-Nhóm theo dõi.
Nhóm chuẩn bị sắm vai.
-Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà..
-Nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém vàxin phép cô được ngồi lên phía trên.
-Các bạn nên lắng nghe Dương và không trách lỗi lầm cho bạn. Các bạn của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.
-Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi.
-5-7 em đọc lại phần kết bài.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
 Thứ . . .ba, . . ngày . . . . . tháng . .. . . .năm . . . . .
TOÁN
Bài 17: 49 + 25
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Nêu các số từ 31 đến 50
-Tính ( có đặt tính ) : 47 + 8
 68 + 4
 59 + 7 
 Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng : 49 + 25
-Giáo viên nêu bài toán : Có 4 bó que tính và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Hỏi 49 que gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.
-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị .
- Hỏi 25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía dưới 49.
-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị
Hỏi Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ?
-6 bó que tính hay còn gọi là 60 que tính.
-Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao nhiêu que tính 
- Hỏi 14 que có thể tách thành mấy bó và mấy que lẻ ?
- Hỏi Vậy 49 + 25 = ?
-Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột dọc.
-Em nêu cách đặt tính và tính như thế nào ?
- Hỏi Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống (Cho hs về nhà làm)
Bài 3 : 
- Hỏi Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi Bài toán hỏi gì ?
-Chấm (5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tính bài toán 49 + 25 ?Nhận xét tiết học. Giáo dục : tính cẩn thận khi làm bài.
Dặn dò : Ôn lại bài.
-2 em nêu.
-Bảng con.
-49 + 25
-Cả lớp thao tác trên que tính.
4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 que)
-2 bó và 5 que lẻ.
-Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó và 9 que lẻ.
-Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que lẻ.
-HS nói : 60 que tính và 14 que tính là 74 que tính. 
-14 có thể tách thành 1 bó và 4 que lẻ.
-49 + 25 = 74 
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-1 em nêu. Tính từ phải sang trái:
9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1.
4 + 2 = 6 thêm 1 là 7.
Vậy 49 + 25 = 74
-Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại)
-Cả lớp làm bảng con.
 39 69 19 29 39 49
 +22 +24 +53 +56 +19 +18
HS về nhà làm.
-1 em đọc đề..
-Lớp 2A cóÙ 29 HS
lớp 2B có 25 HS.
-Cả hai lớp :? HS.
-Tóm tắt, giải , lớp làm vở, 1 hs làm bảng lớp.
 Bài giải
Hai lớp có tất cả là :
 29 + 25 = 54 (học sinh )
 Đáp số 54 học sinh.
-1 em nêu cách đặt tính và tính.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
	Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
 TUẦN 4: CHỦ ĐỀ: HỌC – HỌC NỮA – HỌC MÃI 
 Thứ...hai..........ngày..............tháng...............năm...............
TOÁN.
Bài 16 :29 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước.
- Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
- Thái độ : Thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
- Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: Ghi : 9 + 5 9 + 3 9 + 7
 9 + 5 9 + 2 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5.
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Hỏi Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?
Tìm kết quả :
Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả
-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính.
-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34.
-Đặt tính và tính :
Gợi ý : Rút ra quy tắc.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 1 :Tính
-Yêu cầu làm vở 
Bài 2 : 
- Hỏi Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Hỏi Khi đặt tính cần chú ý gì ?
-Yc làm bảng con 
Bài 3 :
- Hỏi Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc .
-Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét.
: Dặn dò Tập làm thêm toán.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Nêu cách đặt tính, cách nhẩm.
-29 + 5.
-Nghe, phân tích.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
-Thực hành trên que tính.
-Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ).
 59 79 69 19 29
 + 5 + 2 + 3 +8 + 4
-HS làm bài.
-1 em đọc đề.
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Thẳng cột.
-HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài.
-1 em đọc đề.
-4 điểm.
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ. 
 HS nêu A B
 D£ ... Hỏi:Vì sao em chưa thắng bạn ?
-Các bạn thắng trong trò chơi là do có cơ tay vàxương khỏe mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.
Hoạt động 1 : Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
-Giáo viên chia nhóm, giao việc.
Trực quan : Tranh.
Nhóm 1 : Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào ?
- Hỏi:Hằng ngày em ăn uống những gì ?
Nhóm 2 : Bạn học sinh ngồi đúng hay sai tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3 : Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta nên bơi ở đâu ? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ?
Giảng thêm :Nếu có điều kiện em nên học bơi, nên bơi ở hồ nước sạch, có người hướng dẫn. Có thể bơi ở biển, không tự ý bơi ở chỗ vắng người.
Nhóm 4 : Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật nặng không ? Vì sao ?
-Hỏi :ên làm gì? Không nên làm gì ?
-KL: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ : Thịt, cá, trứng, rau, cơm, .... Cần đi đứng đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
-Nên làm gì? Không nên làm gì ?
Hoạt động 2 : Trò chơi : Nhắc một vật.
-Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.
-Kết thúc trò chơi.
3.Củng cố : Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Học bài.
-Hệ cơ.
-1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mô hình.
-1 em làm động tác.
Tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ ích,ăn uống đủ chất.
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
-2 em chơi mẫu.
-Hai bạn ngồi đối diện cùng tham gia chơi. Chơi trong 3 keo. Đạt 2 trong 3 keo là người thắng cuộc.
-Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn.
-Em không khỏe bằng bạn.
-Vài em nhắc tựa.
-Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư kí.
-Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
-Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng, sữa, 
cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, ...
-Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
-Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Sử dụng dụng cụ vừa sức. 
-Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống.
-Nhóm báo cáo.
-Vài em nhắc lại.
-HS rút ra kết luận .
-HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước.
-Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té ít ra ngoài là đội thắng cuộc.
-Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
Học bài.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . .
Tiết 3 : MĨ THUẬT.
Bài 4 :Vẽ tranh 
 Đề tài – Vườn cây (Đơn giản )
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nhận biết một số loại cây trong vườn.
- Kĩ năng : Biết cách vẽ tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
- Thái độ : Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
II/ CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : - Tranh, ảnh các loại cây.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
KTBC :Nhận xét bài trước 
 KT sự chuẩn bị của HS
 BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài.
-Giới thiệu tranh.
-Trong tranh, ảnh này có những cây gì ?
-Em hãy kể những loại cây mà em biết, tên cây, hình dáng, đặc điểm.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
-Gợi ý về hình dáng, màu sắc.
-Hướng dẫn cách vẽ :
-Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
-Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây s.động
-Vẽ màu tùy thích.
Hoạt động 3 :Thực hành.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài vẽ đẹp.
Dặn dò- Quan sát hình dáng màu sắc một số con vật, sưu tầm tranh.
-Vẽ tranh đề tài- vườn cây.
-Quan sát.
-dừa, na, mít, xoài,.....
-Theo dõi hướng dẫn.
-Vẽ vào vở.
-Chọn đề nghị bài vẽ đẹp của bạn.
-Sưu tầm tranh một số con vật.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :..
CHÍNH TẢ –(Nghe viết )
Bài 8 :Trên chiếc bè 
-Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, ăn/ ăng.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ....... nằm dưới đáy rong bài tập đọc : Trên chiếc bè.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ : Ý thức đi cho biết đó biết đây.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn viết.
Hỏi: Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ?
- Hỏi:Đoạn trích kể về ai ?
- Hỏi:Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ?
- Hỏi:Hai bạn đi chơi bằng gì ?
-Hướng dẫn trình bày :
- Hỏi:Đoạn trích có mấy câu ?
- Hỏi:hữ đầu câu viết thế nào ?
- Hỏi:Bài viết có mấy đoạn ?
- Hỏi:Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
- Hỏi:Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ?
-Hướng dẫn viết từ khó :
-Tìm các từ có âm đầu l, r, d
-Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã.
-Giáo viên đọc bài.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Trò chơi : Thi tìm chữ.
Bài 3 : 
-Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.Nhận xét.
Dặn dò 
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.Cả lớp viết nháp.
Viết bài Trên chiếc bè,.
-Trên chiếc bè.
-Dế Mèn và Dế Trũi.
-Đi ngao du thiên hạ.
-Bằng bè kết từ những là bèo sen.
-Có 5 câu.
-Viết hoa.
-3 đoạn.
-Viết hoa lùi vào 1 ô li.
-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.
-Rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ...
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chia 2 đội.tìm :yên xe ,yên ổn ..
-1 em đọc đề.
-Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,.
-Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng.
-HS tìm.
a)Dỗ :dỗ dành ,anh dỗ em .
 Giỗ :giỗ tổ ,ăn giỗ ,
 Dòng :dòng nước ,dòng sông 
 Ròng :ròng rã ,ròng rọc .
b)Vần ;vần thơ ,đánh vần
 vầng :vầng trăng ,vầng tráng 
 dân :dân cư ,dân số dâng :dâng tặng ,kính dâng .. 
-Sửa lỗi.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
 TẬP LÀM VĂN
Bài 4 :Cám ơn- xin lỗi.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
-Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp.
-Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu.
Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3.
- Học sinh : Sách tiếng việt, vở 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài :
-Hỏi :Khi được ai đó giúp đỡ em phải nói gì với họ ?
- Hỏi Em phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ?
-Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó dựa vào tranh, kể lại câu chuyện có nói lời cám ơn, xin lỗi.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ?
-Nhận xét, khen ngợi.
Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau.
-Cô giáo cho em mượn quển sách :
Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1.
-Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp :
a.-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn :
b.Khi mãi chơi quên làm việc nhà 
-Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
Bài 3 : Trực quan : Tranh .
-Tranh vẽ gì ?
- Hỏi: Khi được nhận quà bạn phải nói gì ?
-Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn.
-Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn.
Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Dặn dò - Thực hành tốt bài học.
-Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh.
-1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh.
-1 em đọc danh sách tổ mình.
-Em phải nói lời cám ơn.
-Em phải xin lỗi.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em đọc yêu cầu.
a.-Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ.
-Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt.
b.-Em cám ơn cô ạ !
-Cám ơn em nhiều!
-1 em đọc đề bài.
-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.
-Bạn phải cám ơn mẹ.
-HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp ..
-Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ.
-Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ! Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ !
-Làm vở.
-Làm tốt bài học.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an Tuan 4.doc