Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Gio Bình

Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Gio Bình

TẬP ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục đích, yêu cầu:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên,

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Gio Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng:
TẬP ĐỌC:	CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên,
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1:
A. Bài cũ: 
2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
*	Gv đọc mẫu toàn bài.
*	Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn phát âm từ khó: mênh mông, nhanh nhảu, vắng tanh, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
Gv hướng dẫn ngắt nghỉ một số câu (bảng phụ: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to, / gió lớn, / nước ngập mênh mông. // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. //)
Giúp hs hiểu nghĩa các từ:
+	Đoạn 1: Hs đọc từ ngữ được chú giải cuối bài: con dúi, sáp ong.
+	Đoạn 3: Hs đọc từ ngữ được chú giải cuối bài: nương, tổ tiên.
c. HS đọc đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh. (đoạn 1)
TIẾT 2:
3. Tìm hiểu bài:
-	Con dúi làm gì khi 2 vợ chồng người đi rừng bắt nó ?
- 	Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-	Con dúi mách 2 vợ chồng người đi rừng điều gì ?
-	Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt.
-	2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn ?
-	Làm theo lời khuyên của dúi: Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng  hết hạn 7 ngày mới chui ra.
 - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn ?
-	Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn 1 bóng người.
-	Có chuyện gì lạ xảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ?
- 	Người vợ sinh ra 1 quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. 1 lần, 2 vợ chồng  từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra.
-	Những con người ấy là tổ tiên của dân tộc nào ?
-	Khơ – mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba – na, Kinh,  
-	Hãy kể tên 1 số dân tộc mà em biết ?(Nhóm A, B)
-	Hs dựa vào thực tế, tranh ảnh để trả lời – gv gợi ý thêm (gv giới thiệu thêm về các dân tộc trên đất nước Việt Nam: 54 dân tộc (xếp theo thứ tự số dân: Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ – me, Nùng, Hmông, Dao, Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Sán chay, chăm, Xơ – đăng, Sán dìu, Hrê, Cơ – ho, Ra – glai, Mnông, Thổ, Xtiêng,  
-	Đặt tên cho câu chuyện ? (Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam/Cùng là anh em/ 
4. Thi đọc lại: Thi đọc hay: 3 hs.
5. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì ?
Về luyện đọc thêm.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố việc nhận biết và sử dụng 1 số loại giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Chuẩn bị: Giấy bạc.
A. Bài cũ:
Gv đưa ra 1 số tờ giấy bạc – hs nhận biết.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
Gv yêu cầu hs nhận biết xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào ?
Thực hiện phép tính cộng giá trị các tờ giấy bạc cho trong các túi. Trả lời lần lượt các câu hỏi của bài toán.
Chẳng hạn: Túi a có 800 đồng.
Bài 2: Bài toán.
Hs đọc và tự tóm tắt bài toán.
Lựa chọn phép tính và giải bài vào vở.
Bài 3: Viết số tiền trả lại vào ô trống ( theo mẫu).
Hướng dẫn hs đọc kỹ bảng để thấy trong mỗi trường hợp:
An có bao nhiêu tiền? (Thể hiện ở cột “An đưa người bán rau”).
An tiêu hết bao nhiêu ? (Thể hiện ở cột “An mua hết rau”).
Vậy An còn lại bao nhiêu tiền ? (Thể hiện ở cột “Số tiền trả lại”).
Làm các phép tính tương ứng.
Nêu số thích hợp với mỗi ô trống.
Bài 4: Viết số thích hợpvào ô trống (Theo mẫu) (Nhóm A, B)
Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Đi chợ(để củng cố bài).
Lần1: 2 hs (1 hs mua - 1hs bán) hs bán ngòi bút chì 600 đồng, hs đi mua phải trả: 2 tờ 100, 2 tờ 200 hoặc 1tờ 100, 1tờ 500 hoặc 3 tờ 200.
Lần2: Bán ngòi bút 2000 đồng - Phải trả.
Lần 3: Bán
* 	Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
1 số em nêu lại 1 số đặc điểm của các tờ giấy bạc vừa học.
Về làm các bài tập vở bài tập.
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Củng cố cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số thành trăm, chục, đơn vị.
Xác định 1/5 của nhóm đã cho.
Giải bài toán với quan hệ nhiều hơn 1 số đơn vị.
II. Lên lớp:
A. Bài cũ: 
1 hs làm bài tập 2 sgk.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống.
Gv kẻ sẵn bảng sgk lên bảng lớp.
Hs làm miệng theo mẫu.
Gv chốt lại cách đọc - viết.
Bài 2: Số ? ( NhómA, B)
1 hs nêu yêu cầu.
Nêu dạng toán: Điền số liền sau lớn hơn 1 đơn vị. 
Hs làm bảng con.
Bài 3: > < =
1 hs nêu yêu cầu.
*	Gv lưu ý cho hs: Có dạng cần tìm tổng rồi so sánh.
Hs tự làm bài vào vở.
Bài 4: Xác định hình vẽ.( Nhóm A, B)
Hs quan sát hình vẽ sgk.
Thi đua nêu miệng.
Giải thích lí do: Vì 10 : 2 = 5 nên chọn hình a.
Bài 5: Bài toán.
1 hs đọc đề toán – nêu dạng toán (nhiều hơn).
Hs tự giải vào vở.
Gv chấm 1 số bài của hs.
2 hs chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Hs nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số, nêu cách so sánh số. 
Về làm các bài tập vở bài tập. 
KỂ CHUYỆN:	 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. Rèn kĩ năng nói
 - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
 - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe
 Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn .II. Đồ dùng dạy học:
 - 2 tranh minh hoạ đoạn 1 & 2 của câu chuyện
 - Bảng phụ ghi sẵn những câu gợi ý để HS kể lại đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Chiếc rễ đa tròn.
 Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 2.1. Kể lại các đoạn 1, 2 ( theo tranh ), đoạn 3 ( theo gợi ý)
 Hướng dẫn HS quan sát tranh, nói nhanh về tranh.
 Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.
Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
Kể chuyện trong nhóm
 	Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
 	Thi kể chuyện trước lớp
 	Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp.
 	 Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.
 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.( Nhóm A, B)
 	 Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn.
 	 Yêu cầu 2 HS khá lên kể lại phần mở đầu.
 	 Gọi HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
 	 Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ:	CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu:
Chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu. Qua bài chép, biết viết đúng tên các dân tộc.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, v/d.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, 4 tò giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con 3 từ bắt đầu bằng r,d,gi.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn tập chép:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng
 - Bài chính tả này nói điều gì?
- Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta.
 	- Tìm những tên riêng trong bài chính tả?
Khơ mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, H mông, Ê đê, Ba na, Kinh.
 - Yêu cầu học sinh viết bảng con
 2.2. Học sinh viết bài:
 	- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
 	- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2b:
 	- Phát bút dạ cho 4 học sinh
 	- Yêu cầu học sinh làm bài 2b.
 Đi đâu mà vội mà vàng
 Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào quàng
 Bài 3 b:
 	- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Đáp án: Vui- dai- vai
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt.
 - Dặn học sinh về nhà làm các bài tập 2a, 3a.
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
 TẬP ĐỌC:	TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục đích , yêu cầu :
Rèn kĩ năng đọc thàng tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài .biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng mỗi ý của bài thơ viết theo kiểu thơ tự do .
 - Biết đọc bài thơ vối giọng chậm rãi , nhẹ nhàng tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ .
Rèn kĩ năng đoc hiểu :
 - Hiểu nghĩa của các từ :xao xác , lao công.
 - Hiểu điều mà nhà thơ muốn nói với các em : Chị lao công rất vất vả để giữ sạch , đẹp đường phố . Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị , em phải có ý thức giữ vệ sinh chung.
Học thuộc lòng bài thơ 
II. Đồ dùng dạy_học.
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong ( sách giáo khoa)
III. Các hoạt động dạy _hoc.
A. Kiểm tra bài cũ: :
- Gọi 2 HS đọc bài Quyển sổ liên lạc kết hợp trả lời câu hỏi SGK
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu bài thơ
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a, Đọc từng ý thơ: 
- Luyện phát âm :lắng nghe , quét rác , lặng ngắt , như sắt, ...
b. Đọc từng đoạn thơ trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
 - Hướng dẫn HS đọc vắt dòng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các ý thơ, đoạn thơ.
 - H­íng dÉn häc sinh gi¶i nghÜa c¸c tõ míi.
c. Đọc từng đoạn thơ trong nhóm
 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
...Vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt.
Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ?
Chị lao ...  cố về:
So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số (không nhớ).
Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Giải toán liên quan đến nhiều hơn, ít hơn.
Vẽ hình.
II. Lên lớp:
A. Bài cũ: 1 em lên bảng chữa bài 4 (sgk - 166)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp làm bảng con.
Gv nhận xét, chữa bài trên bảng con.
Chốt các bước thực hiện.
Bài 2: Tìm X.
1 hs nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
Hs tự làm vào vở.
Gv chốt cách thực hiện, cách trình bày.
Bài 3: Điền dấu.
Hs thực hiện tương tự bài 2 vào vở.
Chốt: Nhẩm bước trung gian rồi điền dấu vào.
Bài 4: Vẽ hình (theo mẫu). (Nhóm A, B)
Hs vẽ theo mẫu vào vở.
*	Gv chấm bài 2, 3 – nhận xét.
Cho 1 số hs lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv khắc sâu cách tìm X, điền dấu, đặt tính và tính.
Về xem lại các bài tập và làm các bài tập vở bài tập (tr 79).
LTVC: 	 TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau theo từng cặp. 
Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 3 trang 112.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 	 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ghi kết quả vào bìa.
1 a: Nhóm 1, 2, 3
1b : Nhóm 4, 5, 6
1c : Nhóm 7, 8, 9
 - Các nhóm trình bày
1a: đẹp - xấu; ngắn - dài; nóng - lạnh; thấp - cao.
1b : lên - xuống; yêu - ghét; chê - khen.
1c : trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm.
- HS đọc
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu (Nhãm A, B )
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở 2 a
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay Ê đê, Xơ đang hay Ba na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau..
- Lưu ý HS sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đặt câu với 1, 2 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TOÁN: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức về thứ tự các số.
Rèn kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng cộng , trừ các số có 3 chữ số.
Hs tự giác , độc lập làm bài.
II. Đề bài: (40 phút).
Bài1: Điền số.
255, , 257, 258, ,260,,.
Bài 2: Điền dấu >, <, =.
357400 	301  297
601563	999  1000
238259
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
432 + 325	251 + 346
872 - 320	786 – 135
Bài 4: Tính
25m + 17m =	700 đồng + 300 đồng = 
900 km – 200 km = 	200 đồng + 500 đồng = 
63mm – 8mm = 	 A
Bài 5: Tính chu hình tam giác ABC.	
	 4 cm	 32cm 
III. Biểu điểm:	 B	 40cm	 C
Bài 1: 1 điểm. 	Bài 4: 2 điểm.
Bài 2: 2 điểm. 	Bài 5: 2 điểm. 
Bài 3: 2 điểm.	Trình bày: 1 điểm.
IV. Dặn dò:
Gv thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
Về làm bài kiểm tra vở bài tập. 
TẬP VIẾT 	 CHỮ HOA: Q
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết viết chữ hoa Q kiểu 2 theo cỡ vừa cỡ nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ; chữ viết đẹp, đúng mẫu, nối nét đúng qui định.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ Q kiểu 2
 Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS viết chữ hoa N kiểu 2.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Đính mẫu chữ hoa Q cho học sinh quan sát.
+ Chữ Q gồm những nét nào?
+ Chữ Q cao mấy li?
- Cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK4 với ĐK 5 viết nét cong trên, DB ở ĐK 6.
Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 viết tiếp nét cong phải dừng bút ở ĐK 1 với ĐK 2
Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, DB ở ĐK 2.
- GV viết lên bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Q trong không trung và bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
- Em hiểu cụm từ Quân dân một lòng nghĩa là gì?
- Quan sát và nhận xét
- So sánh chiều cao của chữ Q và u ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q ?
- Cách nối chữ Q sang các chữ bên cạnh ?
-Yêu cầu HS viết chữ Q vào bảng con
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
 - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết
 1 dòng chữ Q cỡ vừa.
 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ Quân cỡ vừa.
 1 dòng chữ Quân cỡ nhỏ.
 	 3 dòng cụm từ ứng dụng.
4. Chấm, chữa bài
 	Chấm 7 bài nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
 	- Nhận xét tiết học
 	- Dặn học sinh hoàn thành phần luyện viết trong vở tập viết.
CHÍNH TẢ:(NV)	 TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết đúng hai khổ thơ cuối của bài Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do: chữ đầu các bài thơ viết hoa.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ. 4 tờ giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con các từ : vội vàng, va vấp, quàng dây, dài ngắn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
 + Đoạn thơ nói về ai?
 + Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
(Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét).
 + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
(Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị).
 - Hướng dẫn cách trình bày
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì?
 + Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
 - Hướng dẫn viết từ khó: lặng ngắt, quét rác, gió rét.
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết 
 - Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu
 	 - Yêu cầu học sinh làm bài . Gọi 1 HS lên bảng.
Vườn nhà em trồng toàn là mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
Bài 3: - Thi tìm nhanh
 - Chia lớp thành 2 đội A, B thi viết các tiếng có âm đầu l/n hoặc it/ich.
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: ĐỌC LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 	- Sổ liên lạc của từng học sinh
 - Tranh minh hoạ bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh của Bác Hồ.
 	- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
 	 - GV treo tranh
 - HS quan sát tranh đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
 	 - Yêu cầu HS thực hành đóng lại tình huống
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
 - Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1
 - Gọi HS lên thực hành
 	 - Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3: ( Nhãm A, B )
 	- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự tìm 1 tháng trong sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
 + Lời ghi nhận xét của thầy cô
 + Ngày tháng ghi
 + Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong tháng liên lạc đó?
- 5,7 hS nói theo nội dung suy nghĩ của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 	- Dặn học sinh luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 6
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I. Mục tiêu:
Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.
Học sinh thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy, đội mũ bảo hiểm.
Thực hiện đúng động tác và những quy định khi ngồi trên xe. Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
II. Lên lớp:
Bài cũ:
Kể tên các loại PTGT mà em biết ?
Khi qua đường, em cần chú ý các loại phương tiện nào ? Vì sao ?
Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận biết được các hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
Học sinh thảo luận theo 4 nhóm.
Nhóm 1, 3: Nêu những động tác đúng khi lên, xuống xe đạp, xe máy ?
Nhóm 2, 4: Nêu những động tác sai khi lên, xuống xe đạp, xe máy ?
Đại diện các nhóm lên trình bày và giải thích tại sao động tác trên đúng/sai.
- Khi lên, xuống xe đạp, xe máy, em thường trèo lên bên trái hay bên phải ? 
-	(em lên xe từ phía bên trái vì thuận chiều với người đi xe)
- Khi ngồi trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển xe, vì sao ?
- (ngồi phía trước che lấp tầm nhìn của người điều khiển xe)
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì ?
(bám chặt vào người ngồi phía trước. Không bỏ hai tay, không đu đưa chân, khi xe dừng hẳn mới xuống xe)
- Khi đi xe máy, tại sao chúng ta cần đội mũ bảo hiểm ?
(Nếu bị TNGT, mũ bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng nhất của con người)
- Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng ?
(Gv hướng dẫn: Đội ngay ngắn, cài chặt khoá ở dây mũ)
Kết luận: Gv nêu lại kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi.
Học sinh thảo luận nhóm các tình huống (2 nhóm 1 tình huống)
Tình huống 1: Em được bố đèo đến trường bằng xe máy. Em hãy thể hiện các động tác lên xe, ngồi trên xe, xuống xe.
Tình huống 2: Mẹ em đèo đến trường bằng xe đạp, trên đường gặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em bảo đi nhanh đến trường để chơi. Em thể hiện thái độ và động tác như thế nào ?
Các nhóm thảo luận tìm cách thể hiện tình huống.
Đại diện nhóm lên thể hiện – các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Chú ý: Tình huống 2. Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh hơn ...
 * Kết luận: Ôm chặt người ngồi đằng trước, không vung tay, vung chân.
3. Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại những quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện đúng những quy định khi ngồi trên xe đạp, xe máy ?
- Thực hiện đúng những quy định khi ngồi trên xe đạp, xe máy.

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 2-TUẦN 32.doc