Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1, 2 Môn : Tập đọc

 Bài : Chuyện quả bầu

 (Tiết 63)

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

 - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21	 Tuần: 32; Từ ngày 18/04/2011 đến ngày 22/04/2011
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH 
sử dụng trong tiết dạy
Hai
18/4
1
SHDC
 25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Chuyện quả bầu ( T1 )
Tranh, SGK
3
Tập đọc
45’
Chuyện quả bầu ( T2 )
HS k,g trả lời được câu hỏi 4
4
Tốn
45’
Luyện tập
5
Đạo đức
40’
Dành cho địa phương
Tổng thời gian : 200’
Ba
19/4
1
Chính tả
40’
Nghe – viết : Chuyện quả bầu
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập chung 
3
Kể chuyện
40’
Chuyện quả bầu
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 120’
Tư
20/4
1
Tập đọc
40’
Tiếng chổi tre
Tranh
2
Tập viết
40’
Chữ hoa Q ( kiểu 2 )
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Luyện tập chung
4
TN & XH
40’
Mặt trời và phương hướng
Tranh mặt trời
Tổng thời gian : 160’
Năm
21/4
1
LT & câu
40’
Từ trái nghĩa - Dấu chấm, dấu phẩy
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
BT1 bỏ câu c. BT2 bỏ dịng dưới câu a và b 
Tổng thời gian : 80’
Sáu
22/4
1
Chính tả
40’
Nghe – viết : Tiếng chổi tre
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Kiểm tra
3
 Tập làm văn
40’
Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
Bảng phụ
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn : Tập đọc
	Bài : Chuyện quả bầu
	(Tiết 63)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
 - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Cây và hoa bên lăng Bác”.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu: 
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
 + Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
 b) Luyện đọc:
— GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
— Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp. 
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nóm:
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Cả lớp đọc đồng thanh:
 Tiết 2 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời một số câu hỏi:
 + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
 + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
 + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
 + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 + Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
 + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
 + Câu chuyện nói lên điều gì?
 + Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
 d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
 + Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 2 đoạn.Trả lời các câu hỏi của bài.
+ Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- Mở SGK trang 116.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- HS luyện đọc các từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, lần lượt,khoét rỗng, giàn bếp, nhanh nhảu,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện ngắt nghỉ hơi: 
 + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// 
- HS đọc các từ đượcc giải nghĩa.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc ( Từng đoạn, cả bài,)
- HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
+ Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
+ Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
+ Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
+ Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
+ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- HS thi đọc lại câu chuyện.
+ Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
	Tiết 3	Môn : Toán 
	Bài : Luyện tập
	 (Tiết 156)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
 - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: 
 + Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 + Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu: 
- Nêu yêu cầu tiết học.
 b) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Giúp HS nắm vững yêu càu bài tập;
 + Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
 + Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
 + Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
 + Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4.
- Gv giúp HS làm bài mẫu. HS làm vào vở, đổi vở nhận xét.
- GV kiểm tra, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành các bài tập vào vở, chuẩn bị tiết sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng
 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng
 800 đồng – 300 đổng = 500 đồng
- Quan sát từng hình vẽ, lần lượt ghhi số tiền của từng túi tiền.
* Đáp án :
a) 800 đồng; b) 600 đồng; c) 1000 đồng
d) 900 đồng; e) 700 đồng
+ Mẹ mua rau hết 600 đồng.
+ Mẹ mua hành hết 200 đồng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
+ Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Tóm tắt
Rau	 : 600 đồng.
Hành	 : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
	Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
+ Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
+ Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS tự làm các ý còn lại.
- HS làm bài, nhận xét. 1 HS lên bảng chữa bài.
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc
 100 đồng
200 đồng
500 đồng
 800 đồng
1
1
1
 900 đồng
2
1
1
1000 đồng
3
1
1
 700 đồng
hoặc (2)
1
1
	Tiết 4	Môn : Đạo đức
	Bài : Dành cho địa phương
(Nhà trường chưa xây dựng nội dung)
Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1	Môn : Chính tả (Tập chép)
	Bài : Chuyện quả bầu
	(Tiết 63)
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.
- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt v/d.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọị 1 HS tìm và viết 2 từ có th ... nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
 + Đẹp – xấu; ngắn – dài
 + Nóng – lạnh; thấp – cao.
 + Lên – xuống; yêu – ghét; 
 + chê – khen; Trời – đất;
 + trên – dưới; ngày - đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài: 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
* Ví dụ:
- HS lật được ô chữ “ đen” thì tìm và nêu từ trái nghĩa là “ trắng”.
	Tiết 2	Môn : Toán
	Bài : Luyện tập chung
	 (tiết 159)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
- Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
 + Đặt tính và tính:
 635 + 241, 896 – 133
- GV nhận xét. 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
- Luyện tập chung.
b) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4. Yêu cầu HS vẽ vào vở nháp, đổi vở nhận xét.
- GV kiểm tra – Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- Chuẩn bị: Kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
-
+
 635 896
 241 133
 876 763
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 323 b) 357 + 621 c) 421 + 375
+
+
+
 456 357 421
 323 621 375 
 979 978 796
__
_
_
 897 – 253 962 – 861 431 – 411
 897 962 431
 253 861 411
 644 101 20
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800	 x + 700 = 1000
 x = 800 – 30 x = 1000 - 700
 x = 500 x = 300
* Điền dấu ( , = )
 60cm + 40cm = 1m
 300cm + 53cm < 300cm + 57cm
 1km > 800m
- HS thực hành vẽ theo mẫu.
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1	Môn : Chính tả (Nghe – viết)
	Bài : Tiếng chổi tre
	 (Tiết 64)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông  Em nghe.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt it/ich.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
 b) Hướng dẫn viết chính tả :
— Hướng dẫn chuẩn bị:
* GV đọc bài chính tả. 
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Đoạn thơ nói về ai?
 + Công việc của chị lao công vất vả ntn?
 + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì?
 + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: 
— Viết chính tả
— Soát lỗi
— Chấm bài 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài 2.(b)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3(b):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 + vội vàng, quàng dây, nguệch ngoạc.
- 3 HS đọc lại.
+ Chị lao công.
+ Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
+ Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
+ Thuộc thể thơ tự do.
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ : lặng ngắt, quét rác, gió rét.
+ Điền vào chỗ trống it hay ich ?
- Tự làm bài theo yêu cầu: 
 Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
b) bịt mắt – bịch thóc
 thít chặt – thích quá
 chít tay – chim chích
 khụt khịt – khúc khíc
	Tiết 2	Môn : Toán
	Bài : Kiểm tra
	 (Tiết 160)
I. Mục tiêu:
* Kiểm tra HS:
 - Kiến thức về thứ tự các số.
 - Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số.
 - Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
II Đề kiểm tra trong 40 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài):
Câu 1. Điền số vào ô trống:
255
257
258
260
Câu 2.
>
<
 357  400 301  297
 601  563 999  1000
 238  259
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
	432 + 325	251 + 346	872 – 320	786 – 135
	..	..		..	
Câu 4. Tính:
	25m + 17m = 	700 đồng – 300 đồng = 
	900km – 200km =	 ..	200 đồng + 500 đồng = 
	63mm – 8mm = 
Câu 5. Tính chu vi hình tam giác ABC. Biết :
	AB = 24cm; BC = 40cm; CA = 32cm.
Bài giải
III. Hướng dẫn đánh giá: 
	Câu 1. 2 điểm.
	Câu 2. 2 điểm.
	Câu 3. 2 điểm.
	Câu 4. 2 điểm.
	Câu 5. 2 điểm.
Tiết 3	Môn : Tập làm văn
	Bài : Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
	 (Tiết 32)
I. Mục tiêu:	
- Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Sổ liên lạc từng HS.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu: 
 - Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
 b) Hướng dẫn làm bài:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
 + Bạn kia trả lời thế nào?
 + Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói: “ Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong”.
 - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự : “Thế thì tớ mượn sau vậy”.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 cặp HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
 + Lời ghi nhận xét của thầy cô.
 + Ngày tháng ghi.
 + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
+ Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
+ Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+ HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
 + HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
 + HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
* Tình huống a: 
 + Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
* Tình huống b: 
 + Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
* Tình huống c:
 + Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG
Duyệt :.// 
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 Lop 2.doc