Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần : 30; Từ ngày 04/04/2011 đến ngày 08/04/2011 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy Hai 4/ 4 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Ai ngoan sẽ được thưởng (T1) Tranh 3 Tập đọc 45’ Ai ngoan sẽ được thưởng (T2) 4 Tốn 45’ Ki-lơ-mét Bảng đv đo độ dài 5 Đạo đức 40’ Bảo vệ lồi vật cĩ ích (T1) Tổng thời gian : 200’ Ba 5/4 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng Bảng phụ 2 Tốn 40’ Mi li mét Thước xăng ti mét 3 Kể chuyện 40’ Ai ngoan sẽ được thưởng Tranh Tổng thời gian : 120’ Tư 6/4 1 Tập đọc 40’ Cháu nhớ Bác Hồ Tranh 2 Tập viết 40’ Chữ hoa M ( kiểu 2 ) Mẫu chữ viết 3 Tốn 40’ Luyện tập 4 TN & XH 40’ Nhận biết cây cối và các con vật Tranh minh hoạ Tổng thời gian : 160’ Năm 7/4 1 LT & câu 40’ Từ ngữ về Bác Hồ Bảng phụ 2 Tốn 40’ Viết số thành tổng các trăm, chục , đơn vị Que tính Tổng thời gian : 80’ Sáu 16/4 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ Bảng phụ 2 Tốn 40’ Phép cộng khơng nhớ trong phạm vi 1000 Bảng cài, que tính 3 Tậplàmvăn 40’ Nghe - trả lời câu hỏi Bảng phụ 4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 4 tháng 04 năm 2011 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phân biệt được lời của các nhân vật. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 40’ 20’ 20’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây đa quê hương. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Luyện đọc: GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. + Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. * Cả lớp đọc đồng thanh: Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1. Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? * Câu 2. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? * Câu 3. Bác Hồ hỏi các em HS những gì? + Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? * Câu 4. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? * Câu 5. Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan? d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ. - 2 HS đọc 2 đoãn của bài và trả lời các câu hỏi. - Bạn nhận xét - Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. - Luyện đọc một số từ ngữ khó: quây quanh, tắm rửa, mắng phạt, khẽ thưa; mững rỡ, - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ: + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// - HS đọc các từ được giải nghĩa trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc theo yêu cầu của GV. + Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. + Bác hỏi: Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? + Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) - Nhận xét, tuyên dương. + Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. Tiết 3 Môn: Toán Bài: Kilômet (Tiết 146) I. Mục tiêu: * Giúp HS. - Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km). Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet. - Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m). - Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số 1 m = . . . cm ? 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. - Chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Kilômet. b) Giới thiệu kilômet (km): * GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. - Kilômet kí hiệu là km. - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. c) Thực hành: *Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. *Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. +Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? - Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. *Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, - Chuẩn bị: Milimet. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng con. Số 1 m = 100 cm ? 1 m = 10 dm 10 dm = 100 cm. - HS đọc: 1km bằng 1000m. Số ? 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km 1 m = 10 dm 10 dm = 1 m 1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm C B 42 km 23 km 48 km A D Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. - Quan sát lược đồ. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1) I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. * Kỹ năng: - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. * Thái độ: - Yêu quý các loài vật. - Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích. - Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra 2 tình huống về “ Giúp đỡ người khuyết tật”, HS giải quyết tình huống đó. - GV nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu: * Bảo vệ loài vật có ích. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: P/ tích tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi ... 0 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Cháu nhớ Bác Hồ (Tiết 60) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét các tiếng HS tìm được. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chính tả : Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc 6 dòng thơ cuối. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? + Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu cả lớp viết bảng con. Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chữa lại những chữ viết sai trong bài chính tả. - Chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. - Tìm và viết những tiếng có chứa vần êt/êch : * Ví dụ: + êt : tết, hết, kết, . . . + êch : ( trắng) bệch, . . . - Theo dõi. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. + Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. + Đoạn thơ có 6 dòng. + Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. + Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. + Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. + Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS viết bảng con: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. Tiết 2 Môn: Toán Bài: Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000 (Tiết 150) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. - Rèn tính nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. b) Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ): * Bước 1: Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? + Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. c) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và chữa bài. *Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. - Nhận xét và hỏi: +Các số trong bài tập là các số ntn? 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nêu phép cộng, yêu cầu cả lớp làm bảng con và nói cách đặt tính và tính. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành các bài tập ở nhà. - Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. * Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 234 = 200 + 30 + 4 230 = 200 + 30 405 = 400 + 5 - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. + Ta thực hiện phép cộng 326+253. + Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. + Có tất cả 579 hình vuông. + HS trả lời: 326 + 253 = 579. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. + 236 + 6 cộng 3 bằng 9, viết 9. 253 + 3 cộng 5 bằng 8, viết 8. 489 + 2 cộng 2 bằng 4, viết 4. Vậy : 236 + 253 = 489 - Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. + + + 235 637 503 451 162 354 686 799 857 + + + 200 408 67 627 31 132 827 439 199 + Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. + + 832 257 152 321 984 578 - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. a) 200 + 100 = 300 500 + 100 = 600 500 + 200 = 700 300 + 100 = 400 300 + 200 = 500 600 + 300 = 900 b) 800 + 200 = 1000 400 + 600 = 1000 + Là các số tròn trăm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài: Nghe – Trả lời câu hỏi (Tiết 30) I. Mục tiêu: - Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. - Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. - HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Bác Hồ muôn vàn kính yêu không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó. b) Hướng dẫn HS làm bài: * Bài 1. - GV treo bức tranh. - GV kể chuyện lần 1. * Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. *Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - Cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: + Qua câu chuyện em tự rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. - 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Cây hoa xin Trời điều gì? + Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? - Bạn nhận xét - Quan sát. - Lắng nghe nội dung truyện. - HS đọc bài trong SGK. - Quan sát, lắng nghe. + Bác và các chiến sĩ đi công tác. + Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. + Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. + Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. * Ví dụ: + HS 1: Đọc câu hỏi. + HS 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS kể lại. - Đọc đề bài trong SGK. + HS 1: Đọc câu hỏi d. + HS 2: Trả lời câu hỏi d. - HS tự làm. - 5 HS trình bày. + Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. HIỆU TRƯỞNG Người soạn Duyệt :.// .. .. Hồ Thanh Ngào
Tài liệu đính kèm: