Giáo án Lớp 2 tuần 31 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 31 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 1+2 : Tập đọc

Chiếc rễ đa tròn

A/ Mục tiêu : Rèn kỉ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( Bác Hồ, cần vụ ).

 - Rèn kỉ năng đọc hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ , tần ngân,chú cần vụ, thắc mắc .

 + Hiểu nội dung câu chuyện , Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, Một chiếc rễ Đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây . Trồng cái rễ cây , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .

B/ Đồ dùng dạy học :

Tranh trong sách GK phóng to

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 31 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
	Từ thứ2/14/4/2008 Đến Thứ6/18/4/2008
Thứ /
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
 Thứ 2
 14/4
1
2
3
4
Tập đọc
 Toán 
Đạo đức 
HĐTT
Chiếc rễ đa tròn.(2t)
 Luyện tập.
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2).
Chào cờ – sinh hoạt đầu tuần 31
Thứ 3
 15/4
1
2
3
4
5
Toán 
Mĩ thuật
Chính tả
û Kể chuyện
Thể dục 
Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000
Vẽ trang trí : Trang trí hình vuông
Nghe viết : Việt Nam có Bác.
Chiếc rễ đa tròn.
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”.
Thứ 4
 16/4
1
2
3
4
Âm nhạc
Tập đọc
Toán 
Tập viết 
Ôn tập bài hát : Bắc Kim thang.
Cây và hoa bên lăng Bác.
Luyện tập.
. Chữ hgoa : N ( Kiểu )
Thứ 5
 17/4
1
2
3
4
5
L T & câu
Toán 
TN & XH
Thể dục
Thủ công
Từ ngữ về Bác Hồ. Đấu chấm, dấu phẩy.
Luyện tập chung.
Mặt trời.
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”.
Làm con bướm ( Tiết 1 )
Thứ 6
 18/4
1
2
3
4
Tập l. văn
Toán 
Chính tả
HĐTT
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Tiền Việt Nam.
Nghe viết: Cây và hoa bên lăng Bác.
Sinh hoạt cuối tuần 31
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Tiết 1+2 : Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
A/ Mục tiêu : Rèn kỉ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( Bác Hồ, cần vụ ).
 - Rèn kỉ năng đọc hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ , tần ngân,chú cần vụ, thắc mắc .
 + Hiểu nội dung câu chuyện , Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, Một chiếc rễ Đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây . Trồng cái rễ cây , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .
B/ Đồ dùng dạy học : 
Tranh trong sách GK phóng to
C / Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Cháu nhớ Bác Hồ ”
- Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Chiếc rễ đa tròn
2) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- HD hs luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ .
a) Đọc từng câu :
Từ : ngoằn ngoèo , tần ngân,cuốn,vòng tròn .
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
Hd cách ngắt câu :
Đến gần cây đa/ Bác chợt thấy ra một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất .
C/ Đọc từng đoạn trong nhóm
D/ Thi đọc giữa các nhóm
C/ cả lớp đọc đồng thanh 
*Tiết 2:*
3/ Hường dẫn tìm hiểu bài :
Câu hỏi 1: Thấy chiếc rễ Đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Câu hỏi 2: -Bác hd chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? 
Câu hỏi 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa hình dáng như thế nào ?
Câu hỏi 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa.
Câu 5: Từ câu chuyên trên hãy nói một câu.
Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi,
Về thái độ của Bác đối với mọi vật chung quanh .
4/ Luyện đọc lại: 
- GV gọi 3 n hóm tự phân vai thi đọc lại truyện 
III/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học , Yêu cầu hs về nhà đọc lại truyện, để giờ sau học tiết kể chuyện .
4/
1/
 35’
 20’
17’
3/
- 3 HS đọc thuộc TLCH 
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
- HS đọc các từ chú giải.
+ Bác bảo chú cần vụ cuốc chiếc rễ dài, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
+ Bác HD chú cần vụ cuốc chiếc rễ thành một vòng tròn buộc tựa vào hai .Cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất .
+ Chiếc rễ đã trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
+ Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác, thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên thành chiếc rễ đa.
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi
+ Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại .
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4:Toán
Luyện tập
A / Mục tiêu: Giúp học sinh.
Luyện kỉ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) .
 Ôn tập về , về chu vi tam giác và giải bài toán.
 B/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Đặt tính rồi tính
456 + 132 ; 547 +311.
b) 234+ 644 ; 735 +142.
II / Bài mới :
Giới thiệu bài:
Luyện tập :
- GV cho HS nêu các bước tính cộng .
+ Đặt tính :
+ làm bài.
Thực hành :
Bài 1: Tính .
yêu cầu hs tự làm bài .
Bài 2: Đặt tính rồi tính
245 + 312 : 665 +224
b) 68 + 27 ; 72 + 19.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp chú ý theo dõi.
 Bài 3 : Hình nào được khoang tròn số con vật ?
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi.
- Hình nào được khoan tròn số con vật 
Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán .
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
- Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh ABC.
III/ Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài.
4/
1/
5/
26/
 4’
- 2 HS lên làm bảng lớn, cả lớp làm vào giấy nháp. 
HS nêu 
- Đọc yêu cầu bài 
HSlàm vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
+ Hình a được khoan tròn 
- Tính chu vi hình tam giác.
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó .
+ Cạnh AB dài 30cm, BC dài 400cm, CA dài 200cm.
Bài giải :
Chu vi hình tam giác ABC.
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900(cm ).
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
//
Tiết 4: Đạo Đức
Bảo vệ loài vật có ít ( tiết 2)
	Mục tiêu : như tiết 1
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : HS thảo luận nhóm.
* Mục tiêu :Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
* Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đa vào thú trong chuồng.Em hãy chọn cách ứng xử nào dưới đây:
a) Mặc các bạn không quan tâm.
b) Ddứng xem hù teo trò nghịch của các bạn.
c) Khuyên ngăn các bạn.
d) Mách người lớn.
GV kết luận : Em nên khuyên ngăn, các bạn 
- Không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
HĐ2: Chơi đóng vai .
- GV nêu tình huống:
+ An và Huy là đôi bạn thân , chiều tan học về Huy rủ :
- An ơi! Trên cây kia có một tổ chim, chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
GV kết luận : Trong tình huống đó An Cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phát tổ chim vì .
- Nguy hiểm dễ bị ngã có thể bị thương.
- Chim non sống xa mẹ dễ bị chết .
HĐ3: Tự liên hệ .
* mục tiêu :
- HS biết chia sẽ bảo vệ loài vật có ích.
* Cách tiến hành :
1- GV nêu yâu cầu “ Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ” hãy nêu một vài việc làm cụ thể .
2- HS liên hệ.
GV kết luận: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật ích và nhắc nhở Hs trong lớp học tập các bạn.
* Kết luận chung : hầu hết các loài vật đều có ích cho con người Vì thế cần phải bảo vệ loài vật 
để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
* HĐ4 : Củng cố dặn dò :
- Cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích.
- GV nhận xét tiết học .
12/
12/
8/
3/
- HS thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm để tìm cách ửng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai.
- Lớp nhận xét .
- HS lần lượt tự nêu.
- HS nghe.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
//
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008
Tiết 3: Toán
Phép trừ ( không nhớ) trong 
phạm vi 1000
A/ Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc.
B/ Đồ dùng dạy học : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ .	
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau .
Đặt tính rồi tính
a) 456 + 132; 673 + 213.
542 +157 ; 214 +585.
Nhận xét tiết học .
II/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. trừ các số có ba chữ số .
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn như trong SGK.
- 635 - 214 = ?
+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị chục, trăm.
+ Viết phép trừ :
- GV hướng dẫn HS viết phép tính .
+ Viết số thứ nhất (635).
+ Xuống dòng, viết dấu trừ ở giữa hai dòng, xuống dòng viết số thứ hai (214) dưới số thứ nhất, sao cho chữ số hàng trăm dưới chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị ( viết 2 dưới 6, 1 dưới3, 4 dưới 5) kẻ gạch ngang dưới số thứ hai. 
- Thực hiện phép tính:
 GV hd : trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị .
+ Trừ đơn vị : 5 trừ 4 bằng 1, viết 1 (GV viết )
+ Trừ chục; 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 ( GV viết)
+ Trừ trăm: 6 trừ 2 bằng 4 , viết4 ( gv viết ) 
GV giúp HS tổng kết thành qui tắc.
a) Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị .
b) Tính : Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
3) Thực hành : 
Bài 1: Tính 
Nhận xét chữa bài 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề 
GV hỏi: Đàn vịt có bao nhiêu con?
 + Đàn gà ít hơn đàn vịt bao nhiêu con?
- Cho HS tự làm vào vở.
III/ Củng cố dặn dò :
+ Em hãy nêu cách đặt tính rồi tính : 
 323 - 121.
- GV nhận xét tiết học .
4/
1/
12/
20/
 ... em.
- GV theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: 
- Quan sát ảnh treo trong lớp trả lời câu hỏi sau:
+ Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt,)
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV nhận xét bổ sung.
IV/ Củng cố ,dặn dò 
- Cho HS nhắc lại cách nói ,đáp lời khen ngợi
- GV nhận xét tiết học , về nhà thực hành nói ,đáp lời khen ngợi hợp tình huống.
- Xem và chuẩn bị bài sau 
1/
4/
1/
16/
15/
3/
- HS hát TT
- HS kể và trả lời.
- HS nghe.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- HS thực hành:
Từng HS thực hành các tình huống a, b, c
- HS nhận xét 
- Một em đọc yêu cầu.
- HS quan sát ảnh Bác Hồ theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm thi trả lời một lúc 3 câu hỏi 
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
//
Tiết 2 : Toán:
Tiền Việt Nam
A/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
 - Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1.000 đồng. Bước đầu nắm được các quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
B/ Đồ dùng dạy học : SGK, các tờ giấy bạc
C/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt đông của giáo viên
TL
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức :
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiẻm tra vở BT của HS và nhận xét ghi điểm
III/ Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài :
Tiền Việt Nam
2) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1.000 đồng.
* Trong khi mua bán hàng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán . Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1.000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1.000 đồng.
* Cho HS quan sát cả hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của các tờ giấy bạc :
+ dòng chữ “ một trăm đồng ” và số 100
+ dòng chữ “ hai trăm đồng ” và số 200
+ dòng chữ “ năm trăm đồng ” và số 500
+ dòng chữ “ một nghìn đồng ” và số 1000
3) Luyện tập, thực hành :
Bài 1: Đổi 1 tờ 200 thì được mấy tờ một trăm.
100đ + 100đ = 200đ
- Tương tự hướng dẫn HS giải câu b, c.
Bài 2: Điền số
- 200đ, 200đ, 200đ 600đ
- 500đ, 200đ, 100đ 800đ 
- 500đ, 200đ, 100đ, 200đ 1000đ
Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền hơn ?
- Nêu lần lượt từng phép tính lên bảng.
- Cho HS nhẩm tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét và ghi điểm.
IV/ Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi vài em nêu lại các loại tờ giấy bạc Việt Nam đến 1000đ
- GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau Luyện tập
1/
4/
1/
12/
19/
3/
- HS nộp vở bài tập , lên bảng viết
- HS lắng nghe.
- HS nêu
-HS theo dõi quan sát các tờ giấy bạc và nhận xét.
- HS theo dõi 
- HS quan sát hình trong SGK và phép tính rồi giải thích.
- Vài em nêu.
- Lần lượt lên bảng thực hiện giải bài a, b, c .
- HS nhận xét.
- Vài em đọc lại đề .
- HS tính nhẩm rồi viết phép tính cùng kết quả vào vở. 
- HS nhận xét so sánh kết quả tính và kết luận D .
+ Vài em nêu.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
 //
Tiết 3: Chính tả
Cây và hoa bên lăng Bác
A/ Mục tiêu
 - Nghe -viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác
 - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: r / d / gi , thanh hỏi, thanh ngã.
 - GDHS tính cẩn thận ,chính xác trong viết bài.
B/ Đồ dùng dạy học 
 - SGK, bảng phụ 
 - Vở chính tả ,bảng con 
C/ Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
TL
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con các từcó chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi 
- GV nhận xét ghi điểm 
III/ Dạy bài mới 
1) Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em viết chính tả bài:
Cây và hoa bên lăng Bác
2) Hướng dẫn nghe viết 
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 HS đọc bài
+ Đoạn viết nói lên điều gì ?
- GV đọc từ khó yêu cầu HS viết bảng con: Sơn La, Nam Bộ, Lăng, khỏe khoắn, vươn lên, 
- GV đọc bài cho HS viết vào vở 
- GV đọc lại bài một lượt (đọc chậm) để HS soát lại lỗi.
- GV thu bài chấm chữa bài
 3) Hướng dẫn giải bài tập
- Tìm các từ bắt đầubằng r, d, gi có nghĩa như sau:
+ Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy,
+ Cất giữ kín không cho ai thấy hoặc biết.
+ Quả, lá rơi xuống đất.
- GV nhận xét, sữa sai.
IV/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học ,về nhà viết lại những từ viết sai chính tả ,chuẩn bị bài cho hôm sau
1/
3/
1/
25/
8/
2/
- Hát TT
- 3 HS lên bảng viết 
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc bài 
+ Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác.
- HS viết: Sơn La, Nam Bộ, Lăng, khỏe khoắn, vươn lên, 
- HS viết bài vào vở
- HS rà soát lỗi chính tả.
- HS nộp vở GV chấm
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài
+ dầu.
+ giấu
+ rụng
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
//
Tiết 4 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 31
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp : GV nhận xét(20’)
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 31.
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em học lớp phụ đạo đã có chiều hướng đọc viết được .
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần tới : 
 -Thực hiện chương trình tuần 32 . 
 - Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 - Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi
 - Đảm bảo nội qui HS, nội qui trường lớp.
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
 - Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động.
 - Tiếp tục dọn VS trường lớp sạch sẽ để chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào chiều thứ 4& 6.
 IV/ Ý kiến Học sinh (15’)
KẾT THÚC TUẦN 31
Vẽ trang trí
Trang trí hình vuông
 A-Mục tiêu : 
 - HS nhận biết được cách trang trí hình vuông đơn giản .
 - HS biết các trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích .
 - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : 
 - Một số đồ vật (hoặc ảnh) có trang trí hình vuông.
 - Một số họa tiết rời để sắp xếp vào hình vuông.
 - Một số bài vẽ màu của HS năm trước.
 2 - HS : 
 - SGK, bút chì, màu vẽ.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS III- Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm
2) Hoạt động:
HĐ 1:Quan sát nhận xét :
 -GV cho HS xem một vài đồ vật có trang trí hình vuông - Gợi ý 
+ Hình vuông được trang trí bằng những họa tiết gì ?
+ Các họa tiết sắp xếp như thế nào ?
+ Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào ?
- GV chỉ ra một số hình trang trí hình vuông để HS thấy được sự phong phú của cách trang trí hình vuông.
HĐ 2: Cách trang trí hình vuông: 
- GV giới thiệu hình hướng dẫn để HS nhận ra cách trang trí hình vuông.
H: Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn họa tiết gì ?
+ Khi đã có họa tiết, cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ?
- Cho HS xem một số tranh trang trí hình vuông của HS năm trước.
HĐ3 :Thực hành (làm việc cả lớp)
- Cho HS thực hành vẽ trang trí hình vuông theo trí tưởng tượng của mình.
* GV nhắc nhở thêm một số ý để HS nắm được cách vẽ :
+ Chọn họa tiết trang trí thích hợp.
+ Chia hình vuông thành các phần bằng nhau.
+ Vẽ họa tiết chính vào giữa hình vuông.
+ Vẽ họa tiết phụ ở bốn góc hoặc xung quanh.
+ Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau.
+ Vẽ họa tiết trước rồi vẽ màu nền sau.
HĐ 4 :Nhận xét đánh giá 
- Thu bài 
- Nhận xét cụ thể một số bài đẹp ,chưa đẹp & xếp loại về: 
+ Cách vẽ hình.
+ Cách vẽ màu.
+ Vẻ đẹp phong phú của họa tiết trang trí hình vuông .
IV - Củng cố – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Dặn HS về nhà xem và chuẩn bị bài TT để chuẩn bị cho bài hôm sau . 
1/
2/
1/
3/
4/
20/
3/
2/
- Hát TT
- HS nghe.
-HS quan sát, nhận xét để nêu được :
+ Họa tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông, tam giác,.
+ Sắp xếp đối xứng.
+ Màu đơn giản, ít màu, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu.
- HS chú ý quan sát và nêu lại sự trang trí trong hình vuông.
+ Họa tiết to (chính) thường ở giữa, họa tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh .
- Chú ý quan sát 
- HS trả lời.
- Chú ý quan sát.
-HS theo dõi.
- HS quan sát.
-HS tiến hành vẽ trang trí hình vuông trên giấy A4 hoặc vở thực hành. Các em tự chọn họa tiết và vẽ theo ý thích.
-HS nộp bài .
- HS chú ý theo dõi .
- HS nghe.
- HS về xem trước bài sau.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc