Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. ( trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5 trong SGK)

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài đọc.

 - Mức độ 1 HS đọc trơn bài tập đọc.

- Mức độ 2 HS đọc lưu loát, đọc đúng dấu câu.

- Mức độ 3 HS đọc trôi chảy bài đọc trả lời được một số câu hỏi nội dung bài.

3. Thái độ.

- Biết được tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- SGK.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.

 - Nhóm, cá nhân.

 

doc 22 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_______________________________
Tiết 1 + 2: 
TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. ( trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5 trong SGK)
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài đọc.
 - Mức độ 1 HS đọc trơn bài tập đọc.
- Mức độ 2 HS đọc lưu loát, đọc đúng dấu câu.
- Mức độ 3 HS đọc trôi chảy bài đọc trả lời được một số câu hỏi nội dung bài.
3. Thái độ.
- Biết được tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. 
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra. 
- HS đọc bài : Cậu bé và câu si già
- Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới. 
* Giới thiệu bài. 
- HS hát.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu. 
- HS nghe.
* Đọc câu.
- Đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó.
- Đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
*Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV chia đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HDHS đọc đúng 1 số câu khó đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ mới. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Nhận xét, chốt lại.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em những điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Các cháu chơi có vui không? các cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt các cháu không ? Các cháu có thích kẹo không ?
- Các câu hỏi của Bác cho ta thấy điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi, Bác còn mang kẹo đến phân phát cho các em.
Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Cho người ngoan. Chỉ có ai ngoan mới được ăn kẹo.
Câu hỏi 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo bác chia?
- Nhận xét, chốt lại.
- Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
Câu hỏi 5: Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ?
- Nhận xét, chốt lại.
* Câu chuyện cho ta biết điều gì?
- Nhận xét, chốt lại.
- Vì Tộ biết nhận lỗi, người thật thà, dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
- Hs trả lời.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2, nhắc lại giọng đọc.
- Tổ chức cho HS phân vai thi đọc lại truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe.
- HS phân vai thi đọc lại truyện.
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài học. 
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài kể chuyện và chính tả tới.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
Tiết 4:
TOÁN
KI LÔ MÉT (TR.151)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị đo ki-lô-mét và đơn vị mét. 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm được các bài tập trong bài. 
 - Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2.
3. Thái độ.
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- VBT toán.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra. 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm. 
1m = cm ; 1m = dm
- Nhận xét, tuyên dương.
1m = 100 cm ; 1m = 10 dm
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
- HS nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài.
- Chúng ta đã học cm, dm, để đo khoảng cách quãng đường lớn dùng km.
- Ki lô mét viết tắt là km.
1km = 1000m
- Cho HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 3, 4 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài.
- 1 HS nêu.
- HS làm vào vở.
- Nêu kết quả.
- HS đọc nối tiếp. 
1km = 1000m 1000m =1km
1m = 10dm 10dm = 1m
- Nhận xét, chữa bài.
1m = 100 cm 10cm = 1dm
Bài 2 : Nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi.
a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km ?
- 23km.
b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km ?
42 + 48 = 90 (km)
c. Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
- Nhận xét, chữa bài.
42 + 23 = 65 (km)
Bài 3: -Nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS theo dõi bản đồ, làm bài.
- HS theo dõi bản đồ, làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chữa bài.
Quãng đường
Dài
Hà Nội – Cao Bằng
Hà Nội – Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội – Vinh
Vinh – Huế
T.P Hồ Chí Minh – Cần Thơ
T.P Hồ Chí Minh – Cà Mau
285km
169km
102km
308km
368km
174km
354km
4. Củng cố. 
- Củng cố nội dung của bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- HS về học bài chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2017
Tiết 1:
TOÁN
MI - LI – MÉT (TR.153)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi- li- mét với các đơn vị đo độ dài mét và 
Xăng – ti – mét .
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm được các bài tập trong bài.
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2,4.
3. Thái độ. 
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở BT toán 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
1km = 1000m; 1000m = 1km
3 Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm.
- Kể tên các đơn vị đo độ dài dm, m, km?
- 2 HS kể.
- Hôm nay chúng ta học thêm một đơn vị đo độ dài khác đó là Mi li mét.
Mi li mét viết tắt mm.
- HS nghe, theo dõi.
- Quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS.
- Độ dài 1cm, từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ?
10 phần bằng nhau.
(độ dài của 1 phần là 1mm)
- Qua quan sát biết độ dài của 1 cm chính bằng bao nhiêu mm ?
 1cm = 10mm
 1m = 1000mm
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Vận dụng quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
- Cho HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
1cm = 10mm 10mm = 1cm
- Theo dõi HS làm bài.
1m = 1000mm 5cm = 50mm
1000mm = 1m 3cm = 30mm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Nêu yêu cầu. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HDHS quan sát hình vẽ, tưởng tượng được cách đo đoạn thẳng bằng thước có vạch mm.
- HS nêu miệng
+ Đoạn thẳng MN dài 60 mm
+ Đoạn thẳng AB dài 30 mm
- Nhận xét.
+ Đoạn thẳng CD dài 70mm.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu.
- HD tập ước lượng chiều dài các đồ vật đã cho.
- Nhận xét, chốt lại.
- HS ước lượng.
4. Củng cố. 
- Củng cố nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- Về học bài, chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 2:
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức. ... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 3:
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Kiến thức. 
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả, làm được các bài tập trong bài. 
- Mức độ 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Mức độ 2: Viết đúng , trình bày rõ ràng bài chính tả làm bài tập 2.
- Mức độ 3: Viết đẹp, trình bày rõ ràng bài chính tả và làm bài tập 2. 
- Mức độ 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ và làm bài tập 2.
3. Thái độ. 
- Biết cách trình bày một bài thơ lục bát.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bảng phụ bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Vở Bt Tiếng Việt 2 tập 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra. 
- Gọi Hs lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
3. Bài mới.	
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả. 
- 2 HS đọc bài. 
- Nêu nội dung đoạn trích nói gì ?
- Đoạn trích trong bài Cháu nhớ Bác Hồ: Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm  
- Tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả?
- Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng. 
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. 
- Nhận xét.
- Đọc bài chính tả cho HS viết. 
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu một số bài nhận xét, sửa lỗi.
- Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng. 
- HS viết vào vở. 
- HS soát lỗi.
- HS nghe
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : (a)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm. 
- Làm VBT.
- 2 HS lên chữa nhận xét.
Lời giải
- Nhận xét, chữa bài.
a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
Bài tập 3 : (a)
- Cho HS chơi trò chơi thi đặt câu nhanh
với các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr .
- 1 nhóm 5 em. 
HS1: Đưa ra một từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr (mỗi HS trong nhóm viết câu
chứa từ đó lên bảng )
VD: Trăng
- Theo dõi các nhóm làm bài.
- Ai cũng muốn ngắm trăng. 
- Trăng trung thu là trăng đẹp nhất ..
VD: nết. 
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Hoa là một bạn gái rất tốt nết.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nét chữ là nết người. 
4. Củng cố. 
- Củng cố nội dung của bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- HS về học bài chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) 
__________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 10 tháng 04 năm 2015
Tiết 1:
ĐẠO ĐỨC
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) 
_____________________________
Tiết 2: 
ÂM NHẠC
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) 
______________________________
Tiết 3:
TOÁN
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TR.156)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm được các bài tập trong bài. 
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ. 
- Học sinh có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Vở bài tập toán 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra. 
- Gọi HS lên bảng viết các số 278, 608, 815, 702 thành tổng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
278 = 200 + 70 + 8
608 = 600 + 8
815 = 800 + 10 + 5
3. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
- HS nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Cộng các số có 3 chữ số 326 + 253.
- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan (gắn lên bảng các hình vuông to, các HCN nhỏ, các hình vuông nhỏ )
 - HS theo dõi.
- Kết quả được tổng, tổng này là mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Tổng này có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị.
- Đặt phép tính ?
- HS theo dõi.
 326
- Cộng từ trái sang phải bắt đầu từ hàng đơn vị. 
 253
 579
Quy tắc: Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
- HS nhắc lại. 
Tính: cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính. 
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách tính và tính?
- Cho HS làm bài.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 235
 637
 503
- Theo dõi Hs làm bài.
 451
 162
 354
 686
 799
 857
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
 200 408 67
 627 31 132
 827 439 199
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách đặt tính. 
- Cho HS làm bài.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên chữa.
 832
 257
 152
 321
- Nhận xét, chữa bài.
 984
 578
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu ).
- HS nêu miệng. 
- Cho HS nối tiếp nêu kết quả tính nhẩm. 
- Đọc nối tiếp. 
a, 500 + 200 = 700 300+100=400
 300 + 200 = 500 600+300=900
 500 + 100 = 600 200+200=400
 500 + 300=800 b, 400+600=1000
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
 800 + 100 = 900 500+500=1000
4. Củng cố. 
 - Củng cố nội dung của bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- HS về học bài chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Kiến thức. 
- Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối ( BT1) ; viết được câu trả lời cho câu hỏi ở BT1 ( BT2).
2. Kĩ năng.
- HS làm được các bài tập trong bài.
3. Thái độ. 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh minh hoạ sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra. 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
- HS hát.
- Lấy VBT ra cho GV kiểm tra.
3. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
- HS nghe.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c bài tập và 4 câu hỏi.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ (Bác Hồ, mấy chiến sĩ bên bờ suối ).
Dưới suối, một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
- GV kể chuyện 3 lần. 
- Lần 1: HS quan sát lại bức tranh đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh. 
- Lần 2: Vừa kể vừa gới thiệu tranh.
- Lần 3: Không cần kết hợp với tranh.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi. 3, 4 HS hỏi đáp trước lớp.
+ Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? 
- công tác.
+ Có chuyện gì xảy ra với các chiến sĩ?
- Khi đi qua một con suối có những hòn đávì có một hòn đá bị kênh.
+ Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo các chiến sĩ làm gì ?
- Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. 
+ Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm cho kê lại hòn đá cho người khác đi sau khỏi bị ngã.
- Cho Hs kể lại truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài tập 2: 
- Chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d (BT1) không cần viết câu hỏi. 
- 1 HS nêu lại câu hỏi d
- 1 học nói lại câu trả lời. 
- Cả lớp làm vào vở.
* Thu một số bài nhận xét. 
4. Củng cố. 
- Củng cố nội dung, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
 - HS về học bài chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2016_2017.doc