Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - 2 buổi

Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - 2 buổi

Tập đọc(T88-89)

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG( 2 Tiết )

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)

* HS khá giỏi trả lời được CH2.

- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo

-Kĩ năng sống:Tự nhận thức.

-Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1487Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 4 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tuần 30
____________________________________
Tập đọc(T88-89)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG( 2 Tiết )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS cĩ ý thức trong học tập, vâng lời thầy cơ giáo
-Kĩ năng sống:Tự nhận thức.
-Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Phân hoá
 TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Ai ngoan sẽ được thưởng
b) H­íng dÉn luyƯn ®äc
H§1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
 H§4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
*Ý 1:Bác Hồ đến trăm trại nhi đồng
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
*Ý 2:Bác trò chuyện hỏi thăm các cháu
Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
Câu hỏi 4 : Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
Câu hỏi 5: Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
*Bác khen tộ thật thà,ngoan.
*GV rút nội dung bài. 	
 H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như : quây quanh, tắm rửa, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// 
-hồng hào,lời non nớt,mừng rỡ (SGK)
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
- Hai em nhắc lại nội dung bài .Kĩ năng sống-Tư Tưởng ĐĐ Hồ Chí Minh.
	- HS Luyện đọc 
- HS trả lời .
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS K-G
____________________________________
Buổi chiều
Thứ hai 4 tháng 4 năm 2011
Đạo đức
(Tiết 30)
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích 
- HS biết yêu quý các con vật nuơi.
*GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái,giữ gìn môi trường thân thiện với MT là góp phần bảo vệ MT tự nhiên.
*Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
- Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo dục học sinh biết yêu thương và bảo vệ lồi vật.(Lịng nhân ái, vị tha)
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh, ảnh 
 -Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo ,  
 - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng.
 Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích.
 + N1 : Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ?
 + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ?
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
 -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật .
 - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
 + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu.
 + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
 + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
 + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai.
3. Củng cố dặn dò: 
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ?
 + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ?
- Về nhà làm tốt những điều đã học.
 - Nhận xét tiết học.
-Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
HS -2 HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe luật chơi.
- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm).
 - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ.
- HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ...
 - HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá nhân 
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu (Đúng – Sai).
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét .
+ Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng .
 + Hành động trong tranh 2 là hành động sai.
-HS trả lời .
___________________________________
Tốn
Tiết146: KI – LÔ – MÉT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ki lơ mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lơ mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lơ mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lơ mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT 1; 2; 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : . 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới : Kí lô mét
* Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
3 . Củng cố dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên làm bài tập:
 1dm =.cm
 1m =.cm
.cm = 1m
.dm = 1m
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A à B dài 23 km
+ Quảng đường từ B à D dài 90 km
+ Quảng đường từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
 Quãng đường
Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội - Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TP Hồ Chí Minh – Cần Th ...  các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1 
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
 + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số nào ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT.
3 . Củng cố dặn dò: 
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
-Về nhà học xem trươc1 bài: “ Phép cộng (không nhớ ) trong phạm vi 1000. 
 - Nhận xét tiết học.
 HS 1: 13m + 15m =.m 
 66km 24 km =.km
HS2 : 5km x 2 =.km
 18km :3 =.km
 -Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và 5 đơn vị.
 -hàng trăm.
 -HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
 - HS phân tích :
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
 - HS đọc yêu cầu .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5 
509 = 500 + 9 
 - HS đọc yêu cầu .
 - HS lên bảng nối . 
- HS làm bài.
- Vài HS viết.
______________________________
Luyện tập tốn
(Bài 143)
VIẾT CÁC SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết viết các số cĩ ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
- Vận dụng thực hành thạo chính xác
* BT 1,2,3.
 - Bài tập 1: 6 HS yếu lên bảng làm –> Cả lớp làm VBT –> HS NX.
Bài tập 2: GVHDHS giải tốn
Muốn biết bác Sơn cịn phải đi bao nhiêu km nữa làm phép tính gì ?. 
Bài tập 3: HD tương tự bài 2
Chồng sách cao bao nhiêu mm em làm thế nào ?
1HS lên bảng làm –> HS nhận xét.
Bài tập 4: GVHDHS đo các cạnh hình tứ giác ABCD.
Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm thế nào ? Cả lớp làm VBT –> 1HS lên bảng làm.
_______________________________________
Luyện tập tập viết
CHỮ HOA M KIỂU 2
Yêu cầu cần đạt: 
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Mắt sáng như sao (3lần).
GV cho HS nêu lại 3 nét của chữ M(kiểu 2): gồm nét mĩc hai đầu, nét xuơi phải, nét lượn ngang, nét cong trái -> HS viết bảng con 2 lần chữ M(kiểu 2). 
HS nêu lại cụm từ ứng dụng Mắt sáng như sao, nêu độ cao các con chữ. 
HS viết vào bảng con, chữ Mắt 2 lần 
GVHDHS viết bài ở nhà và nét nghiêng.
______________________________________________________________________
Thư sáu 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
(tiết 30) 
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I). Yêu cầu cần đạt:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
-Tư Tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau .
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 + Cây hoa xin trời điều gì ?
 + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm?
 - Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài.
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV treo bức tranh .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
 + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
 + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố : 
 + Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
 - HS lắng nghe nội dung truyện.
 - HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời.
1 HS kể .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
___________________________________
Toán
(Tiết 150)
PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số trịn trăm.
* BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi vài HS lên làm bài tập, cảl7óp làm giấy nháp . 
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn :
 - Giới thiệu phép cộng
 - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
 - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
 + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
 + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
 - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số .
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm )
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố : 
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào ?
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập:
389
3trăm 8chục 9 đơn vị
389=300 +80 + 9
237
164
352
658
 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
 -Bằng 579.
 - HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
 326 
 253 
 579 
 +
- HS nhắc lại .
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con .
 235 637 503 625
 451 162 354 43
 686 799 857 668
 +
 +
 +
 +
 - HS đọc yêu cầu .
+
 832 257 
 152 321 
 984 578 
+
 - HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
 - 2 HS lên bảng làm . 
 - HS nhận xét 
___________________________________
Thủ cơng 
(Tiết 30)
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách làm vịng đeo tay
- Làm được vịng đeo tay. Các nan vịng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vịng trịn đeo tay . Các nếp gấp cĩ thể chưa đều , chưa phẳng.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(1’)
(31’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bươc:
- GV tổ chức HS thực hành theo nhóm
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
- Đánh giá sản phẩm của HS
3 . Củng cố dặn dò:
 + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-Về nhà tập làm cho thành thạo 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 Một em nhắc lại các bước
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
Bước 2 : Dán nối các nan giấy 
Bước 3 : Gấp các nan giấy
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- HS thực hành theo nhóm
 - 2 HS trả lời 	
__________________________________________________________________________________
Buổi chiều
Thứ sáu 2 tháng 4 năm 2010
Luyện tập chính tả
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
GV cho HS đoạn viết “Đêm đêm  Bác hơn”. -> HD phân tích từ khĩ và viết vào b/c: bâng khuâng, chịm râu, vầng trán, trăng sáng.
GV đọc bài CT cho HS viết. 
HS mở SGK sốt lỗi. 
HD làm BTCT: 
BT2(a): GV cho HS điền vào VBT
Điền ch hay tr:
Chăm sĩc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
BT3(b): Thảo luận nhĩm 4
Từ chứa tiếng cĩ vần êt: tết, chết, mệt, 
Từ chứa tiếng cĩ vần êch: chênh chếch, bạc phếch, 
___________________________________
Sinh hoạt lớp
Tuần 30
Kiểm điểm: 
.
.
.
. 
. 
.
Trọng tâm Tuần 30:
.
.....
.
Cơng việc tuần 31: 
. 
.. 
..
Kí duyệt TTCM 
Kí duyệt HPCM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 302 buoi.doc