Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

Câu hỏi 1

- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?

- Cha nai nhỏ nói gì ?

Câu hỏi 2 :

- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

Câu hỏi 3:

- Trong các hành động ấy hành động nào cha Nai nhỏ cho là đáng tin cậy?

- Mỗi HĐ của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?

 

doc 31 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
 Lớp trực tuần nhận xét 
Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 
 Phương hướng tuần 3
 Tiết 2: Âm nhạc 
 Giáo viên bộ môn soạn giảng
 Tiết 3: Thể dục 
 Giáo viên bộ môn soạn giảng 
___________________________________________________
Tiết 4+5 : Tập đọc
Bài 5 : Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích –yêu cầu:
- Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm 2, nhóm 4. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1 
Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : “ Mít l;àm thơ “ mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc 
- GV nhận xét nghi điểm 
Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài : Lời Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha nai nhỏ lúc đầu lo ngại ,sau vui vẻ, hài lòng. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a.Đọc từng câu 
- Đọc đúng các tiếng khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ . 
- Hướng dẫn ngắt nghỉ một số câu. 
- GV nhận xét
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 
c. Đọc đoạn trong nhóm .
d. Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
C . Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? 
- Cha nai nhỏ nói gì ?
Câu hỏi 2 :
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? 
Câu hỏi 3:
- Trong các hành động ấy hành động nào cha Nai nhỏ cho là đáng tin cậy?
- Mỗi HĐ của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
Câu hỏi 4 : Theo em người bạn tốt nhất là người bạn như thế nào ? 
GV: Người sẵn lòng cứu người , giúp người là người bạn tốt đáng tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao
 tới , dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói cứu Dê con. 
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai. 
- GV nhận xétđánh giá từng nhóm 
6. Củng cố , dặn dò: 
 - Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? 
-Về nhà đọc lại chuyện 
- Nhận xét chung tiết học
- 3 học sinh đọc bài 
- Học sinh trả lời câu hỏi 
HS chú ý lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ , lao tới , lo lắng , chút nào nữa.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
- HS luyện đọc 
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
- HS dọc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm đọc
- HS thi đọc ( Từng câu, cả bài,CN, ĐT)
- 1-2 đoạn hoặc cả bài
+ 1 em đọc lại câu hỏi .
- Đi chơi xa cùng các bạn .
- Cha không ngăn cản con 
+ 1 em đọc câu hỏi .
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy 
- Lao vào gã Sói
- HS nêu ‏‎
HĐ3: Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn, không sợ nguy hiểm.
+ HS thảo luận nhóm 
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể là người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết sử lý nhanh .
- Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Đọc phân vai trong nhóm , mỗi nhóm 3 em: người dẫn chuyện, Nai nhỏ , cha Nai nhỏ .
- Các nhóm thi đọc.
-Vì cha của Nai nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt , đáng tin cậy , dám liều mình để giúp người , cưú người
________________________________________________
 chiều 
Tiết1: Toán
Kiểm tra
I . Mục tiêu :
- Kiểm tra tập chung vào các nội dung sau:
+ Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước số liền sau. 
+ kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
+ Giải bài toán bằng một phép tính đã học. 
+ Đo, viết số đo đoạn thẳng. 
II . Đề bài:
Bài 1.Viết các số : Từ 70 đến 80
 Từ 89 đến 95
Bài 2:- Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
Bài3: Tính
 42 84 60 66 
 + - + - 
 4 31 25 16 
Bài 4: 
 Mai và Hoa làm đựoc 36 bông hoa, riêng Hoa làm đợc 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
 được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: a.Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm?
 b. Số?
 3dm = cm
 70cm=.dm
(Bài làm đúng trình bày sạch đẹp được 1 điểm )
Hướng dẫn chấm 
Bài 1: 2 điểm 
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0.5 điểm
Bài 3: 2điểm 
Mỗi phép tính đúng 1 điểm 
Bài 4: 2 điểm
Tóm tắt đúng 0,25 điểm
Viết phép tính đúng 1 điểm
Viết đáp số đúng 0.25 điểm
Bài 5: 2điểm 
Phần a: 1điểm 
Phần b: 1điểm 
 Bài làm đúng trình bày sạch đẹp được 1 điểm 
_________________________________________
 Tiết 2: Luyện đọc 
 Bạn của Nai nhỏ
I . Mục đích- yêu cầu:
- Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các trong SGK).
II. Luyện đọc: 
a. Đọc câu: HS đọc tiếp sức mỗi bạn một câu
 + Luyện phát âm: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.
b. Đọc đoạn: 
 + Hướng dẫn HS luyện đọc một số câu dài. Ngắt nghỉ đúng và giải nghĩa một số từ ngữ. 
c. Luyện đọc trong nhóm 
 + luyện đọc đoạn , luyện đọc phân vai trong nhóm. 
 + Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc đúng, hay, diễn cảm. 
d. Nội dung.
- Nêu nội dung của bài? (Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. 
III. Củng cố – dặn dò: 
- Liên hệ, giáo dục
- Dặn dò HS giờ sau.
 Tiết3: Toán
 Ôn luyện
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Khắc sâu cho HS khái niệm về số liền trước, số liền sau. 
- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học. 
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Toán.
III.Thực hành: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (VBT/13) 
- Yêu cầu HS đọc đề?
- Hướng dẫn HS làm miệng 
Bài 2: (VBT/13)
- HS nêu yêu cầu 
- GV nêu miệng HS ghi vào bảng con
Bài 3: (VBT/13)
HS nêu yêu cầu? 
Bài 4:(VBT/13)
 Tóm tắt:
 Mẹ và chị : 48 quả
 Mẹ hái : 22 quả
 Chị hái :  quả?
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Số?
- Học sinh làm miệng 
- 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70.
- 90,91,92,93,94,95,96,97,98,99.
- HS đọc toàn bài 
a.Số liền sau số 99 là: 100
b. Số liền trươc 11 là: 10 
* Tính. 
HS làm bảng con.
 68 40 79 6
 + - + - +
 27 33 25 77 32
 58 35 65 2 38
- HS đọc bài. Phân tích đề, tóm tắt và giải 
 Bài giải:
 Chị hái được số quả cam là:
 48 – 22 = 26 (quả)
 Đáp số: 26 (quả cam)
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
 Tiết1: Toán 
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
Biết cộng hai số có tổng bằng 10. 
Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 
Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. 
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 
II. Đồ dùng: 
- Que Tính (10), bảng gài.
III. Hoạt động dạy học: 
A.Trả bài kiểm tra- nhận xét
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4= 10
- GV giới thiệu HS 6 đơn vị que tính 
- 6 đơn vị que tính được viết vào cột nào? 
- Lấy thêm 4 que tính nữa? Viết 4 vào cột nào?
- Có tất cả bao nhiêu que tính? 
10 que tính còn gọi là bao nhiêu que tính?
6 + 4 = ? 
GV ghi bảng : 6 
 +
 4
 10
Hướng dẫn HS cách ghi kết quả phép 
tính
3. Thực hành: 
Bài 1: (12)
Yêu cầu HS làm miệng . 
Bài 2: (12) Tính. 
Tổ chức cho HS thi đua điền nhanh, 
điền đúng.
Bài 3: (12)
Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh kết quả
Bài 4:(12) Đồng hồ chỉ mấy giờ.
C/ Củng cố-đặn dò: 
Nhắc lại ND bài 
Chuẩn bị bài sau.
HS lấy 6 que tính
Cột đơn vị 
HS lấy thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị.
Có tất cả 10 đơn vị que tính. 
HS gài bảng. 
Một chục que tính
HS đặt tính vào bảng con.
Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
* Viết số thích hợp vào chỗ trống chấm.
- HS nêu kết quả GV theo dõi, nhận xét
* Đọc bài nêu yêu cầu. 
 3 4 5 2 1
 + + + + + 
 7 6 5 8 9
 10 10 10 10 10
* Đọc bài 
Làm miệng 
7 + 3 + 6 = 16 9 +1 + 2 = 12
- 6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1= !!
- 5+ 5+ 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19 
- Quan sát + trả lời 
ĐH ( A) chỉ 7 giờ 
ĐH ( B ) chỉ 5 giờ (17 giờ
ĐH (C) chỉ 10 giờ
______________________________________________
 Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội
Bài 3: Hệ cơ
I. Mục tiêu.
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng cơ tay, cơ chân. 
- HS giỏi biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ hệ cơ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 hoc sinh lên chỉ các xương, khớp xương trên cơ thể.( Qua tranh minh hoạ )
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Mở bài
B1:Hoạt động theo cặp
-Yêu cầu HS quan sát, mô tả khuôn mặt bạn
B2: Hoạt động cả lớp
- Nhờ đâu mà mỗi người có một khuôn mặt hình dạng nhất định?
- Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:Giới thiệu hệ cơ
B1:Hoạt động theo cặp 
- Yêu cấu HS quan sát hình1(a,b) và trả lời câu hỏi phía dưới.
B2: Hoạt động cả lớp
- GV mời mỗi nhóm lên chỉ trên mô hình
KL: Cơ có thể co và giãn được. Khi co cơ, cơ sẽ ngắn hơn khi duỗi cơ...
- Số lượng cơ nhiều gấp 3 lần số ]ượng xương, gồm nhiều loại cơ khác nhau, mỗi loại có công dụng riêng.Nhờ cơ bám vào xương mà cơ mới cử động được.
Hoạt động 3: Sự co dãn của cơ.
B1: Hoạt động theo cặp
- Yc HS làm các động tác gấp cánh tay, co duỗi sờ nắn vào bắp tay.
B2: H/đ cả lớp 
- GV mời một số nhóm lên trình diễn
Kl:Cơ thể co lại được và giãn được .Khi co cơ, cơ sẽ ngắn hơn khi duỗi cơ.
B3: Phát triển
- Gọi 1 h/s lên làm mẫu
- Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi?
-Khi duỗi ngực
-Khi cúi gập mình
Hoạt động 4:
- Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc.
B1: Chúng ta làm gì, tránh những việc gì để cơ phát triển tốt, săn chắc?
B2:GV chốt lại ý kiến
Hoạt động 5:Chơi trò chơi tiếp sức
- Gắn cơ vào vị trí tranh do GV làm
3 nhóm : Mỗi nhóm 7 em
GV kiểm tra kết quả, nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét gìơ học.
- Dặn HS giờ sau.
- Học sinh thực hiện .
Hs thực hiện
- Nhờ cơ bao phủ
- HS chỉ vào tranh và trao đổi với bạn 1 số cơ của cơ thể.
- HS quan sát
- HS lên bảng chỉ trên hình, và nói tê ... nh vào trong vở bài tập. 
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy trong vở bài tập ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS làm trong VBT.
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng việt 
III. Luyện tập:
1. Hướng dẫn học sinh làm BT:
 Bài tập 1: (12)
GV nhận xét đánh giá.
Bài tập 2: (12)
- Yêu cầu đọc câu chuyện, nêu nội dung.
Bài tập 3: 
- Yêu cầu lập trong nhóm 4 em sau đó viết vào VBT
- GV ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Dắn HS đọc bài giờ sau.
- Nêu yêu cầu
- Học sinh ghi số thứ tự đúng vào dưới ô trống mỗi tranh.
- Đọc kết quả.( 1, 4, 3, 2)
* Ghi số thứ tự 1,2,3,4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim gáy:
3. Chim Gáy đậu trên cây, thấy Kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng sôúi để cứu.
1. Một hôm, Kiến khát quá, bèn bò xuống suối uống nước.
4. Kiến bám vào cành cây, thoát chết.
2. Chẳng may trượt ngã, Kiến bị dòng nước cuốn đi.
- 3 HS thực hiện 
* Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của emtheo bảng trong VBT:
STT
Họ và tên
Nam, nữ
Ngày sinh
Nơi ở
- HS làm bài , đọc kết quả.
 ___________________________________________
 Tiết3: Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt sao 
 __________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chính tả (nghe viết)
 Bài 6 : Gọi bạn
I- Mục đích –yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm dược BT2; BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học;
- Bảng phụ âm ghi sẵn bài tập 2,3.
- DK : Nhóm , lớp , cá nhân .
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng viết
- GV chỉnh sửa, nhận xét
B.Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn viết chính tả:
- Ghi nhớ nôi dung đoạn thơ
- GV đọc lại đoạn thơ
- Bê Vàng đi đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- Khi Bê Vàng bị lạc , Dê Trắng làm gì?
a. Hướng dẫn cách trình bài:
- Đoạn thơ này có mấy khổ?
- Mỗi khổ có mấy câu thơ?
- Trong bài những chữ nào viết hoa?
- Lời gọi của Dê Trắng được ghi với dấu nào ?
- Thơ 5 chữ ta viết thế nào ?
b.Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc :kéo, nẻo
GV sửa sai cho hs
c.Viết chính tả
- Gv đọc bài
5.Soát lỗi chấm bài chính tả
c,Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
-HS đọc yêu cầu của đề
-GV nhận xét bài
Bài 3: HS làm bài vào vở
 - Đúng sai
3,Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương bài viết tốt .
2hs lên bảng, lớp viết bảng 
Trung thành, chung sức
-HS đọc bài viết.
-Bê Vàng đi tìm cỏ
-Vì trời hạn hán,suối cạn
-Dê trắng thương bạn , chạy đi tìm bạn 
-2 khổ
-1 khổ có 4 câu thơ và 1 khổ có 6 câu thơ
-Đầu dòng và tên riêng
-Đặt sau 2 dấu chấm và trong ngoặc kép
-Lùi vào 3 ô tính từ lề
-HS viết vào bảng con
-HS nghe viết vào vở
-Soát lỗi chính tả bằng bút chì
-HS đọc yêu cấu
- cho 2 HS lên làm bài mẫu, lớp viết vở
-2h/s lên chữa bài-nhận xét
 _________________________________________
Tiết2: Thủ công
Bài 2: Gấp máy bay phản lực ( Tiết1)
I. Mục tiêu.
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay gấp được máy bay phản lực các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Mẫu máy bay phản lực
- Quy trình gấp máy bay phản lực
- Gấp thủ công
III,Các hoạt động lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Đồ dùng học tập.
- Giáo viên nhận xét .
B.Bài mới
1.GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát máy bay phản lực
- Cho HS so sánh với tên lửa
- Nêu sự giống và khác nhau?
- Cho HS quan sát các bước
2.GV hướng dẫn mẫu
- Bước1:
- Gấp tạo mũi tên lửa H1 ->H2
- Gấp toàn bộ phần trên gấp xuống...
 H2 -> H3
- Gấp theo đường dấu gấp H3 -> H4
- Gấp theo đ]ờng dấu gấp H4-> H5
- Gấp theo đường dấu gấp H5-> H6
Bước 2: 
- Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp ...H7
- Cầm vào nếp gấp ...H8
- Gọi 1-2 HS lên bảng thao tác 
- Cho HS thực hành
 3.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nôi dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. 
- Hs quan sát
- Hs quan sát , nhận xét
- Hs trả lời
- Hs quan sát
- Cánh máy bay phản lực
- HS quan sát và làm theo
- Quan sát làm theo
- Hs thực hành
-Hs thực hành
-Hs quan sát thực hành
- HS làm theo
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thao tác lại các bớc
 _________________________________
 Tiết3:Toán
Bài 15: 9 cộng với một số 
9 + 5
I.Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao của phép cộng. 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính.
- DK: Nhóm , lớp , cá nhân.
III.C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Cho học sinh làm bài .
- Giáo viên quan sát uốn nắn - nhận xét cho điểm .
2/ Bài mới .
A.Giới thiệu bài học mới
1.Giới thiêu phép cộng 9+ 5
-Nêu bài toán: có 9 que tính thêm 5 que tính.Hỏi có bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả
- Làm thế nào ra 14 que tính
Ngoài cách sử dụng que tính ta còn cách nào khác?
-Hướng dẫn hs thực hiện đặt tính ta còn cách nào khác?
-Hướng dẫn HS thực hiên đặt tính, tính.
2.Lập bảng công thức 9 cộng với 1 số
-YC hs sử dụng que tính
-Yêu cầu HS thuộc bảng công thức
- GV xoá dần
- Kiểm tra học sinh học thuộc 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
3.Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm :
- Cho học sinh nêu miệng
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng 
Bài 2 : Tính :
- Hướng dẫn học sinh làm bài .
- Khi đặt tính lưu ý điều gì ?
- Nêu cách tính
Bài 3:Tính : 
-Yêu cầu nêu đầu bài
-Cho hs nêu cách tính
- Chia nhóm giao nhiệm vụ 
- Giáo viên chữa bài công bố nhóm thắng cuộc .
Bài 4 : Đọc đề bài kĩ
- Phân tích bài toán.
- Muốn biết có bao nhiêu cây ta làm thế nào ?
 Tóm tắt
 Có : 9 cây táo
 Thêm : 6 cây táo
 Tất cả :  cây táo?
- Giáo viên chữa bài cho điểm 
4.Củng cố , dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- BVN: Thuộc bảng cộng.
- Cho 3 học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm vào BC
 36 25 19
 + + +
 4 45 61
 40 70 80
- HS chú ý nghe và PT bài toán
-HS thao tác trong quá trình
- Đếm thêm 5 vào 9. . .
Tách 1 bằng 10+ 4 = 14. . .
-Thực hiện phép cộng 9+5
 9
+ 
 5
 14
-2-3 em nhắc lại
- HS lập công thức
9+ 2=11
9+ 3= 12
. . . . . . .
9 + 9= 18
- Học sinh nêu yêu cầu và làm miệng 
9 + 3 = 12
8 + 9 = 17
3 + 9 = 12
9 + 7 = 16
9 + 6 = 15
7 + 9 = 16
6 + 9 = 15
9 + 4 = 13
9 + 8 = 17
4 + 9 = 13
- Học sinh làm bài BC- BL
- Đặt thẳng cột với nhau
- HS nêu cách thực hiện
- HS nêu yêu cầu 
- Làm theo nhóm 
9 + 6 + 3 = 18
9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19
9 + 2 + 4 = 15
- 3 HS đọc kĩ đề- Phân tích đề .
- Có 9 cây thêm 6 cây
-Tất cả có ? cây
Thực hiện phép cộng 
-HS giải bài vào vở- 1 học sinh lên bảng
 Bài giải 
 Tất cả có số cây là:
 9 + 6 = 15 ( cây ) 
 Đáp số : 15 cây
 ______________________________
 Tiết 4: Thể dục
 Giáo viên bộ môn soạn giảng 
 ______________________________
 Buổi chiều
 Tiết1: Toán
 Ôn tập
I.Mục tiêu.
- Củng cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao của phép cộng. 
- Củng cố giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng:
- Vở Bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: (17/VBT) 
a.Tính nhẩm:
- Tính nhẩm là tính ntn?
b. Viết tiếp vào chỗ trống:
Bài2: (17/ VBT)
- Nêu cách đặt tính, cách tính?
Bài3: (17/ VBT)
Hướng dẫn cho HS làm VBT.
Bài4: (17/ VBT) 
 Tóm tắt 
 Có : 9 cây cam
 Thêm: 8 cây cam
 Tất cả: cây cam?
IV. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Dặn dò HS giơ sau. 
- Tính trong đầu và ghi kết quả.
9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14
2 + 9 = 11 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14
- Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
* Đặt tính rồi tính:
 9 9 9 9 9
+ + + + +
 6 9 4 3 7
15 18 13 12 16
* Số?
 + 7 + 4
 9_____ 16 _____ 20
 +8 + 23
 9 _____ 17 _____ 30
* HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải.
 Bài giải
 Trong vườn có tất cả số cây là:
 9 + 8 = 17 (cây cam) 
 Đáp số : 17 cây cam 
 ______________________________________
 Tiết2: Luyện từ và câu
 Ôn tập 
 I.Mục đích - yêu cầu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽvà bảng từ gợi ý(BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫuAi là gì? Bt3).
II. Đồ dùng: 
 - Vở BT Tiếng Việt 
III. Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: (VBT / 10)
GV: Những từ chỉ sự vật là những từ 
ntn?
Bài2: (11/ VBT)
- Nêu các từ chỉ sự vật khác ngoài bảng?
Bài3: ( 11/ VBT)
M: Bạn Vân Anh là HS lớp 2A.
Bài4: (11/ VBT)*
IV. Củng cố - dặn dò:
NHận xét giờ học.
Dặn dò HS giờ học sau.
- Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh:
- HS làm vào VBT 
Tranh1: bộ đội Tranh 2: công nhân 
 Tranh3;ô tô tranh4: máy bay 
Tranh5: voi Tranh 6 : trâu Tranh 7: dừa
Tranh 8: mía
là những từ chỉ người, đồ vật,con vật, cây cối.
* Gạch hoặc tô màu từ chỉ sự vật:
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày.
+Bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.
- HS nêu 
* Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Thu Lan Là HS giỏi.
- Mèo là con vật bắt chuột.
* Ghi từ ngữ thích hợp để tạo thành câu:
- Em là bạn thân nhất của Thu.
- Cặp sách là đồ dùng học tập thân thiết của em.
 ____________________________________
 Tiết 3: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 3
triển khai kế hoạch tuần 4
1. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần 
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
- Nề nếp bán trú đang đi vào nề nếp.
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Thực hiện tốt việc giáo dục dịch cúm H1N1 và tháng An toàn giao thông. 
2. Tồn tại:
- Vệ sinh cá nhân còn chưa gọn gàng( Khải ) .
- Chữ viết còn sấu ( Hoàng )
- Cha tập trung chú ý học.( Anh Khoa )
3. Kế hoạch tuần 4:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học . Chuẩn bị cho khảo sát ngày 15/9
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội
- Duy trì nề nếp bán trú.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc