Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2007-2008

Toán Tiết: 11

KIỂM TRA

A- Mục tiêu:

- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng và phép trừ trong phạm vi 100.

- giải bài toán bằng 1 phép tính. Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

B- Đề

1- Viết các số:

a- Từ 70 đến 80.

b- Từ 89 đến 95.

2-

a- Số liền trước của 61 là:

b- Số liền sau của 99 là:

 

docx 23 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007.
Tập đọc Tiết 7 + 8
BẠN CỦA NAI NHỎ.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Mít làm thơ
Đọc + Trả lời câu hỏi.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
Nghe.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu à hết.
Nối tiếp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
Nối tiếp.
- Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Gọi HS đọc từng đoạn.
Trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Đoạn (bài). Cá nhân (đồng thanh).
- Gọi HS cả lớp đọc lại bài.
Đồng thanh.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
Đi chơi xa cùng bạn.
- Cha của Nai nhỏ nói gì?
Cha không ngăn cản.
- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
Lấy vai hích
Nhanh trí kéo
Lao vào gã Sói.
- Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
HS trả lời.
- Theo em người bạn tốt là người ntn?
HS trả lời.
- Gọi HS đọc lại bài theo kiểu phân vai.
Mỗi nhóm 3 em.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Đọc xong câu chuyệne biết được vì sao cha của Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
Vì cha biết con mình đi chơi với 1 người bạn tốt đáng tin cậy.
- Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Toán Tiết: 11
KIỂM TRA
A- Mục tiêu: 
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- giải bài toán bằng 1 phép tính. Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
B- Đề
1- Viết các số: 
Từ 70 đến 80.
Từ 89 đến 95.
2- 
Số liền trước của 61 là:
Số liền sau của 99 là:
3- Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
5
23
4- Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
5- Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	A	B
Độ dài đoạn thẳng AB là:..cm.
	hoặc: ..dm.
C- Hướng dẫn đánh giá:
- Bài 1: 3 điểm (Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm).
- Bài 2: 1 điểm (Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm).
- Bài 3: 2,5 điểm (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm).
- Bài 4: 2,5 điểm (Lời giải: 1 điểm, phép tính: 1 điểm, ĐS: 0,5 điểm).
Bài 5: 1 điểm (Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm).
Đạo đức Tiết: 3
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận lỗi và ửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm. Vở BTĐĐ.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vì sao em phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
HS trả lời.
- Sinh hoạt, học tập đúng giờ có lợi gì?
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hoạt động 1: Kể cho HS nghe truyện "Cái bình hoa" SGV/87
Nghe
- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọnhành vi nhận và sửa lỗi.
- Cách tiến hành:
+GV kể câu chuyện với kết cục để mở:
Thảo luận
Nếu Vô- va không nhận ra lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
HS trả lời.
Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
Kể tiếp đoạn cuối của câu chuyện.
GV phát phiếu cho HS.
Thảo luận.
Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
Đại diện trả lời.
*Kết luận: Trong cuộc sống có khi ai cũng mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3- Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
- Cách tiến hành:
Quy định cách bày tỏ ý kiến: Tánh thành (+), không tán thành (- ), bối rối (0).
GV lần lượt đọc từng ý kiến:
+Người nhận lỗi là người dũng cảm.
+Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
+Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
+Cần nhận lỗi cả khi mọi ngườ không biết mình có lỗi.
+Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè.
+Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.
*Kết luận: Nêu lại các ý đúng (sai) của những ý trên. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HS nghe.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Vì sao em phải xin lỗi người khác khi em có lỗi?
HS trả lời.
- Hãy kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi với người khác. Nhận xét.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Toán Tiết: 11
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cột theo cột.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
B- Đồ dùng dạy học: 
10 que tính, Bảng cài, Vở bài tập.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
- Bước 1: 
GV giơ 6 que tính, hỏi có mấy que tính?
6 que
Cho HS lấy 6 que để ở bàn?
Thực hành
GV viết 6 ở cột đơn vị.
GV giơ 4 que và hỏi lấy thêm ? que
4 que
GV cài 4 que vào bảng và ghi số 4 thẳng cột với 6.
Cho HS lấy thêm 4 que nữa.
Thực hành
Như vậy có tất cả ? que?
10 que
Cho HS kiểm tra số que của mình và bó lại: 6 + 4 = ?
10
Viết bảng: Viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
+
- Bước 2:
GV nêu phép cộng 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS cách đặt tính:
Viết 6; viết 4 thẳng cột với 6; viết dấu + và kẻ dấu gạch ngang: 6
 4
Quan sát.
Tính: 6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:
 6
 4 (1)
 10
Quan sát.
+
Như vậy: 6 + 4 = 10.
Nhắc cho HS biết: 6 + 4 = 10 gỏi là phép tính hàng ngang, còn viết như (1) gọi là đặt tính rồi tính:
2- Thực hành:
- BT 1/14: bài toán yêu cầu làm gì?
Điền số
6 + 4 = 10
2 + 8 = 10
Làm miệng
4 + 6 = 10
8 + 2 = 10
- BT 2/14: yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
Làm bảng con
5
5
 10
7
3
 10
1
9
 10
6
4
 10
10
 0
10
- BT 3/14: Tính nhẩm
HS làm nhóm
9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 +5 = 15
2 nhóm
8 + 2 +4 = 14
7 + 3 + 1 = 11
Đại diện làm. Nhận xét.
- BT 4/12: Hướng dẫn HS trả lời miệng
HS trả lời.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Cho HS làm miệng BT 5
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả (TC) Tiết: 5
BẠN CỦA NAI NHỎ
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện "Bạn của Nai Nhỏ".
- Biết viết chữ hoa đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: 
Chép sẵn đoạn viết. Bài tập
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết:	
- 2 tiếng có âm đầu g ?
- 2 tiếng có âm đầu gh ?
Nhận xét.
HS viết.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chép
2 HS đọc lại.
- Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Vì biết bạn của con mình khỏe mạnh, thông minh, dám liều mình vì người khác.
- Bài chính tả có mấy câu?
4 câu.
- Chữ đầu câu viết ntn?
Viết hoa.
- Cuối câu có dấu gì?
Dấu chấm.
- Hướng dẫn HS viết từ khó: khỏe mạnh, nhanhnhẹn, thông minh, yên lòng.
Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
HS chép vào vở.
- Hướng dẫn HS dò lỗi chính tả.
Đổi vở dò.
- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/10: Bài yêu cầu gì?
Điền ng hay ngh
Gọi HS lên điền.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, nghề nghiệp, người bạn.
Cả lớp điền bảng con.
- BT 2/10: Gọi HS đọc đề.
HS đọc.
Cho HS làm vào vở bài tập.
Làm, nêu miệng.
Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS viết: yên lòng, nghề nghiệp.
Viết bảng.
- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Kế chuyện Tiết: 3
BẠN CỦA NAI NHỎ.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa trong SGK. Băng giấy đội lên đầu ghi tên nhân vật Nai Nhỏ, cha của nai Nhỏ và người dẫn truyện để thực hiện bài tậo kể chuyện theo vai.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng.
Nhận xét.
Nhìn tranh kể từng đoạn.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Hướng dẫn kể chuyện: 
- Gọi HS đọc yếu cầu bài.
HS đọc
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Nhắc lại lời kể thứ nhất của Nai Nhỏ?
HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm.
Nhận xét.
Từng em nhắc lại lời kể theo tranh.
Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ.
- Gọi HS nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
HS nhìn từng tranh nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ.
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói ntn?
Bạn con khỏe thế cơ à, nhưng cha...
- Nghe Nai Nhỏ kể người bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cah Nai Nhỏ nói gì?
Bạn của con thật thông minh, nhưng cha chưa yên tâm.
- Hướng dẫn tập nói theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai.
3 HS
- Hướng dẫn mỗi nhóm kể lại theo kiểu phân vai.
Từng nhóm kể.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Qua câu chuyện ta thấy các bạn của Nai Nhỏ là những người ntn?
Tốt (khỏe mạnh, thông minh, can đảm,)
- Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Thủ công Tiết: 3
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1)
A- Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực.
B- Đồ dùng dạy học: 
Máy bay phản lực mẫu. Quy trình gấp máy bay. Giấy màu.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét "Gấp tên lửa".
I- Hoạt động 1: Bài mới.
1- Giới thiệu b ...  động 3: Củng cố- Dặn dò 
Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên - Nhận xét. 
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2007.
Toán Tiết: 14
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số tròn chục.
- Củng cố giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
B- Đồ dùng dạy học: Bài tập.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bảng con:
HS làm.
35
 5
81
 9
- BT 2/13.
Nhận xét.
HS giải
II- Luyện tập:
- BT 1/16: Bài yêu cầu làm gì?
Tính nhẩm.
9 + 1 + 6 = 16
7 + 3 +2 = 12 
Làm miệng.
- BT 2/16: Hướng dẫn HS đặt tính trên bảng con.
Lưu ý cho HS cách đặt tính và cách tính:
HS tính trên bảng con. 
34
26
75
 5
 8
62
59
21
Nhận xét- Sửa.
- Bt 3/16: Bài toán yêu cầu gì?
Điền số.
Hướng dẫn HS lấy số đã cho cộng với số yêu cầu được kết quả bao nhiêu điền vào ô trống.
GV làm mẫu: 
 22 + 8 30
HS theo dõi.
Nhận xét - Sửa bài.
HS thi đua nhóm.
- BT 4/16: Gọi HS đọc đề.
HS đọc.
Bài toán cho biết gì?
HS trả lời.
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải
Giải vở.
Tóm tắt: 
Giải:
? dm
Áo: 19 dm
Quần: 11 dm
Số đề- xi- mét vải bố may áo và quần hết là:
19 + 11 = 30 (dm)
ĐS: 30 dm
- BT 5/16: Cho HS nhìn vào hình để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời.
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Giải miệng.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
Nhẩm nhanh: 8 + 2 + 1 = ?
7 + 3 + 6 = ?
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Luyện từ và câu Tiết: 3
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI? LÀ GÌ?
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết được từ chỉ các sự vật. 
- Biết đặt câu theo kiểu Ai? Là gì?
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa các sự vật trong SGK. Viết sẵn BT. Vở BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra vở BT của HS.
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1/10: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cá nhân
+Cho HS cả lớp quan sát tranh.
+Gọi HS nêu thứ tự các từ điền. Nhận xét: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay.
Viết các từ vào chỗ chấm.
- BT 2/10: Bài yêu cầu làm gì?
bạn, thước kẻ, thầy giáo, cô giáo, bảng học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng- Làm miệng.
- BT 3/10: GV nêu yêu cầu bài viết. Viết mẫu lên bảng.
HS đọc câu mẫu.
- Hướng dẫn HS làm 2 câu còn lại.
VD: Bố Nam là công an.
- BT 4/11 Hướng dẫn HS ghi từngữ thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét.
Điền vào vở
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Tìm từ chỉ người, đồ vật, cây cối? HS trả lời.
- Đặt 1 câu theo mẫu: Ai là gì?
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả (NV) Tiết: 6
GỌI BẠN
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ "Gọi bạn".
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng BT.
B- Đồ dùng dạy học: BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi.
Kiểm tra vở BT. Nhận xét.
Bảng con.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đầu bài và 2 đoạn viết 
Nghe - Đọc lại.
Vì sao Bê Vàng phải đi kiếm ăn?
Trời hạn hán
Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng làm gì?
Chạy đi tìm
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Bê Vàng, Dê Trắng
Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
Chấm cảm.
- Hướng dẫn HS viết từ khó: Suối cạn, nẻo, gọi hoài
Bảng con.
- GV đọc toàn bài cho HS viết vào vở.
HS viết bài.
- GV đọc từng dòng à hết.
- GV đọc lại.
- Hướng dẫn HS đổi vở dò lỗi.
HS dò, ghi ra chỗ sửa.
- Chấm bài 5- 7 em. Nhận xét.
3- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài:
Cá nhân.
Hướng dẫn HS điền vào bảng con. Nhận xét: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt.
HS nhắc lại quy tắc điền.
- BT 2: Hướng dẫn HS làm vở.
HS làm vào vở BT.
Gọi HS đọc bài làm của mình:
Trò chuyện, che chở, cây gỗ, gây gổ.
Trắng tinh, chăm chỉ, màu mỡ, của mở
Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại: Suối cạn, khắp nẻo.
Viết bảng.
- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục Tiết: 5
QUAY TRÁI, QUAY PHẢI.
TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI !"
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học quay phải (trái). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! Yêu cầu biết cách chơi.
B- Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
C- Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Ôn tập cách báo cáo.
- Chạy nhẹ nhàng trên điạ hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
8 phút
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x
Thực hành
1 hàng dọc
Thực hành
II- Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng (điểm số).
- Học quay trái, quay phải: Tập 4- 5 lần. - - GV làm mẫu, giải thích động tác.
- HS tập.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm (nghỉ) quay phải (trái) theo tổ: 1- 2 lần. 
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! : 2 lần.
+Lần 1: Chơi thử.
+Lần 2: Chơi chính thức.
20 phút
x x x x 
x x x x 
x x x x
x x x x 
x x x x
Thực hành theo tổ
Thực hành
Thực hành
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đứng vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét - Về nhà tập quay phải (trái).
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007.
Toán Tiết: 15
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
A- Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số ( cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
B- Đồ dùng dạy học: 20 que tính, bảng cài que tính.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm
Bảng con.
36
4
7
33
- BT 4/14: Nhận xét - Ghi điểm.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- GV nêu: Có 9 que tính thêm 5 que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que?
HS thực hành trên que tính của mình.
- Hướng dẫn HS thực hiện theo hàng dọc: 9
 5
 14
9 + 5 = 14. Như vậy: 5 + 9 = 14
14
GV ghi bảng.
3- Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số:
9 + 2 = 11 
9 + 3 = 12
Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng cộng.
Đọc nhiều lần.
4- Thực hành:
- BT 1/17: BT yêu cầu gì?
Tính nhẩm.
9 + 2 = 11
9 + 4 = 13
Làm miệng
2 + 9 = 11
4 + 9 = 13
- BT 2/17: Hướng dẫn HS làm
Bảng con.
9
6
15
9
9
18
9
4
13
9
3
12
9
7
16
- BT 4/17: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì? 
Có 9 cây cam, thêm 8 cây. Hỏi có bao nhiêu cây?
+Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
? cây
Tóm tắt:
Có: 9 cây
Thêm: 8 cây
Giải:
Số cay cam trong vườn là:
9 + 8 = 17 (cây)
ĐS: 17 cây.
Giải vở.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
9 + 5 = ? ; 5 + 9 = ?
HS trả lời.
Giao BTVN: BT 3/17.
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tập làm văn Tiết: 3
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện "Gọi bạn".
- Biết sắp xếp các câu trong 1 bài theo đúng trình tự diễn biến.
B- Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa BT1 trong SGK. 4 băng giấy ghi BT2.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bản tự thuật đã viết của mình ở tuần 2.
- Nhận xét.
Cá nhân
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: Ghi
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1: Hướng dẫn làm miệng.
Nhận xét: 1, 2, 3, 4.
HS điền theo thứ tự nội dung.
- BT2: Gọi HS đọc yêu cầu bài:
Hướng dẫn HS đọc kỹ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.
GV phát các băng giấy cho HS.
Nhận xét.
Gọi HS đọc lại toàn bộ câu chuyện.
Thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện "Kiến và chim gáy".
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc lại bảng danh sách HS tổ mình?
2 HS
- Về nhà làm BT 3/13.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục Tiết: 6
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI
ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ - TAY.
A- Mục tiêu: 
- Ôn quay phải (trái). Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Làm quen với 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
II- Phần cơ bản:
- Quay trái, quay phải: Tập 4- 5 lần. 
- GV nhắc lại cách thực hiện động tác, làm mẫu.
- GV hô khẩu lệnh cho HS quay.
- Lần 3- 5: Lớp trưởng điều khiển.
- GV quan sát và sửa sai.
- Động tác vươn thở: 3- 4 lần. 
- Lần 1- 2: GV nêu động tác, sau đó vừa giải thích vừa làm chậm để HS theo dõi.
Chú ý: HS tập động tác kết hợp thở 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp (Xem hình 31/40 SGV).
- Động tác tay: tập 4 lần 2 x 8 nhịp.
GV nêu tên động tác, vừa giải thích, làm mẫu cho HS bắt chước.
Gọi 1 HS làm mẫu. Nhận xét.
(Xem hình 32/40 SGV).
- Ôn tập 2 động tác mớihọc: 1- 2 lần 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi: Qua đường lội.
+Lần 1: Chơi thử.
+Lần 2: Thi đua giữa các tổ.
20 phút
HS thực hành.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thực hành theo tổ
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đứng vỗ tay, hát.
- Cuối người thả lỏng: 6- 8 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét - Về nhà tập lại 2 động tác vươn thở - tay.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3:
Nhận xét, đánh giá những hoạt động trong tuần 2:
1- Ưu:
- Đa số HS ngoan, hiền, lễ phép.
- Đi học chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ.
- Có cố gắng trong học tập.
2- Khuyết:
- Còn 1 vài em chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học tập. 
- Thường xuyên bỏ đồ dùng học tập ở nhà: Duy, Quyên, Tuấn
- Học còn yếu, ít chú ý: Vi, Duy, Quyên, Tuấn
- Trong giờ học còn nói chuyện: Y, Đào, Đăng, Hiếu, 
Phương hướng tuần 3:
- Động viên các em thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp.
- Thu các khoản tiền theo quy định.
- Tiếp tục học tập theo chương trình SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2007_2008.docx