TOÁN (Tiết 101)
LUYỆN TẬP
Thời gian dự kiến : 40 phút
A. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhan và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : bảng phụ, bộ toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1. Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/102.
* Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm nhẩm miệng ý a. Học sinh K - G làm thêm ý b.
- Một học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên sửa bài: học sinh đọc lại bảng nhân 5.
Giáo án lớp 2 - Tuần 3- HKII - năm học 2010 - 2011 Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 101) LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhan và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC : - Giáo viên : bảng phụ, bộ toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1. Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/102. * Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm nhẩm miệng ý a. Học sinh K - G làm thêm ý b. - Một học sinh lên bảng làm. - Giáo viên sửa bài: học sinh đọc lại bảng nhân 5. Bài 2 : Tính (theo mẫu) : - Học sinh đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách đếm. 5 × 7 - 15 = 35 - 15 5 × 8 - 20 = 40 - 20 = 20 = 20 5 × 10 - 28 = 50 - 28 = 22 * Bài 3 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần Liên học 5 ngày). + Bài toán hỏi gì ? (Mỗi tuần Liên học bao nhiêu giờ ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Số giờ Liên học trong một tuần là : 5 × 5 = 25 (giờ) Đáp số : 50 giờ. - Giáo viên sửa bài. Học sinh đọc bảng nhân 5. 3.Củng cố, dặn dò : - Bài tập về nhà : 4, 5/Sgk 102. - Chuẩn bị bài : Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc. * Bổ sung : ................................................................................................ Thứ tư, ngày 19 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 102) ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ, bộ toán, mô hình đường gấp khúc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1. Bài cũ: - Học sinh làm bài tập về nhà. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như Sgk/103). - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD : + Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng : AB, BC, CD. + B là điểm chung của đoạn thẳng AB và BC. + C là điểm chung của đoạn thẳng BC và CD. D B - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD : Là số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ. + Độ dài đoạn thẳng AB = 2cm; A + Độ dài đoạn thẳng BC = 4cm; C + Độ dài đoạn thẳng CD = 3cm; + Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. + Như thế độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - Chú ý : Ta vẫn để đơn vị cm kèm theo các số đo ở cả hai bên dấu “=”. c. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/103. * Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh dùng thước nối các điểm ở ý a. Học sinh K - G làm thêm ý b. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách làm : dùng thước và viết nối điểm A với điểm B, tiếp tục nối điểm B với điểm C * Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) : - Học sinh đọc yêu cầu bài đọc cả mẫu. - Học sinh đọc tên đường gấp khúc ý b. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào. - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9cm. - Giáo viên sửa bài. * Bài 2 : Giải toán : - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vở → 1 nhóm làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài. Bài giải : Độ dài đoạn dây đồng để uốn thành hình tam giác là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12cm. 3.Củng cố, dặn dò: - Bài tập về nhà :. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. * Bổ sung :....................................................................................... Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 103) LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG DAỴ - HỌC : - Giáo viên : Bộ toán, bảng phụ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bài cũ : Học sinh sửa bài tập về nhà. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/104. * Bài 1b : Tính độ dài đường gấp khúc: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vở ý b. Học sinh khá - giỏi làm thêm ý a (độ dài đường gáp khúc được tính : 12 + 15 = 27cm). - Giáo viên sửa bài. Bài giải : Độ dài đường gấp khúc là : 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33dm. * Bài 2 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Con ốc sên bò từ A đến D theo một đường gấp khúc ABCD). + Bài toán hỏi gì ? (Con ốc sên bò được đoạn đường dài bao nhiêu ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Đoạn đường con ốc sên bò được là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14dm. - Giáo viên sửa bài : 3. Củng cố - dặn dò : - Bài tập về nhà : Bài 3/Agk104 - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. * Bổ sung: ............... Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 104) LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. B. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bài cũ : - Học sinh lên bảng làm bài tập về nhà 3/Sgk104. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/105. * Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh suy nghĩ trao đổi nhóm đôi làm bài mời. - Giáo viên sửa bài : Học sinh đọc lại các bảng nhân 2, 3, 5. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : - Học sinh đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - Học sinh suy nghĩ trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. - 2 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh đọc lại các bảng nhân đã học. * Bài 3 : Tính : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở cột 1. - Học sinh khá giỏi làm thêm cột 2 (4 × 8 - 17 = 32 - 17 = 5; 3 × 7 + 29 = 21 + 29 = 50) - 1 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách làm. 5 × 5 + 6 = 25 + 6 2 × 9 - 18 = 18 - 18 = 31 = 0 * Bài 4 : Giải toán : - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Một đôi đũa có 2 chiếc đũa, có 7 đôi đũa.). + Bài toán hỏi gì ? (có tất cả bao nhiêu chiếc đũa ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Số chiếc đũa có là : 2 × 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số : 14 chiếc đũa. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu dạng toán : Bài toán về tìm tích 3. Củng cố, dặn dò: - Bài tập về nhà : Bài 5/Sgk 105. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. * Bổ sung:.................. Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011 TOÁN (Tiết 105) LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian dự kiến : 40 phút A. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC : - Giáo viên: Bảng phụ, đồng hồ, tờ lịch, cân. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài tập về nhà : Bài 4/Sgk 100. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Bảng nhân 4. b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk/106. * Bài 1: Tính nhẩm : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng lớp làm cột 1. - Giáo viên sửa bài: - Học sinh đọc lại bảng các nhân đã học. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống : - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hỏi : Muốn tính ta chính như thế nào ? (lấy thừa số nhân với thừa số). - Học sinh làm bài vào vở - Một học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 - Học sinh đọc lại bảng các nhân đã học. Bài 3 : >, <, = ? : - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở. - 2 em làm bảng phụ. - Giáo viên sửa bài : Học sinh nêu cách đếm. 2 × 3 = 3 × 2 4 × 9 < 5 × 9 4 × 6 > 4 × 3 5 × 2 = 2 × 5 6 × 8 > 5 × 4 3 × 10 > 5 × 4 * Bài 4 : Giải toán : - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện ). + Bài toán hỏi gì ? (8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện ?). - Cả lớp làm vở → 1 em lên bảng làm. Bài giải : Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là : 5 × 8 = 40 (quyển truyệ) Đáp số : 40 quyển truyện. 3. Củng cố, dặn dò: - BTVN : 5/Sgk 106. - Chuẩn bị bài : Ôn bài để kiểm tra giữa học kỳ II. * Bổ sung: ........................................................................................... ............................................................................................................. 1
Tài liệu đính kèm: