TẬP ĐỌC (2 tiết):
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Chuẩn bị:
Tranh + bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 3 Thứ hai Ngày tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC (2 tiết): BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: -Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Chuẩn bị: Tranh + bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Bài cũ: 2 em đọc 2 đoạn bài: Làm việc thật là vui. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ: + Đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó: Vâng, hích vai, bờ sông, ngã ngữa, ngăn cản. + Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt câu, nhấn giọng (treo bảng phụ: sói sắt tóm được dê non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc sói ngã ngửa.//). Giải nghĩa từ mới: Đoạn 1: tìm hiểu nghĩa từ: ngăn cản (sgk) Đoạn 2: tìm hiểu nghĩa từ: hích vai (sgk) Đoạn 3: học sinh đặt câu với từ: thông minh. Đoạn 4: tìm hiểu nghĩa từ: hung ác, gạc (sgk) Rình: Nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc chờ bắt. + Đọc từng đoạn trong nhóm (nối tiêp). + Thi đọc giữa các nhóm (đoạn, cả bài). + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: ? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? (Nai nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn) ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? (không ngăn cản, hãy kể về bạn của con) ? Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? Lấy vai hích hòn đá – Kéo Nai nhỏ chạy – Dùng gạc húc sói. ? Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên 1điểm tốt của bạn ấy ? Em thích nhất điểm nào? HS nêu ý kiến và giải thích. ? Theo em người bạn tốt là người ntn ? HS thảo luận theo nhóm đôi. GV phân tích thêm cho hs hiểu rõ . 4. Luyện đọc lại: Đọc phân vai (nhóm). 5. Củng cố, dặn dò: ?Em hiểu vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con đi chơi xa ?(...vì biết con mình đi cùng với một người bạn tốt ,đáng tin cậy ,giám liều mình cứu người,giúp người) -Luyện đọc tiết sau kể chuyện. TOÁN: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra về đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học. - Đo ,viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đề bài: Bài 1: Viết các số: a. Từ 70 đến 80 b. Từ 89 đến 95. Bài 2: a. Số liền trước của 61 b. Số liền sau của 99. Bài 3: Tính: + 42 - 84 + 60 - 66 + 5 54 31 25 16 23 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5: Vẽ. Đoạn thẳng AB dài 1dm. III. Đánh giá: Bài 1: 3 điểm; bài 2: 1 điểm; bài 3: 2,5 điểm; bài 4: 2,5 điểm; bài 5: 1 điểm IV. Thu bài, dặn dò: Về xem lại các bài đã làm ở vbt. ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (tiết 1). I. Mục tiêu: - HS biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa. - Mục tiêu: Giúp hs xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sữa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sữa lỗi. - Cách tiến hành: - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện. - GV kể: Kể từ đầu đến: bị vỡ. ? Nếu Vô – va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? Các em thử đoán xem Vô – va đã nghĩ và làm gì sau đó ? HS thảo luận và phán đoán phần kết. Đại diện các nhóm trình bày. ? Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? GV kể 1 đoạn cuối câu chuyện. Các nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi : ? Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi ?( cần phải nhận lỗi) ? Nhận lỗi và sữa lỗi có tác dụng gì ?(giúp em tiến bộ ) * GV kết luận : Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là đv các em ở lứa tuổi nhỏ.Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và chữa lỗi. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Cách tiến hành: GV nhắc lại cách bày tỏ ý kiến, thái độ của mình:nếu tán thành đánh dấu +, không tán thành đánh dấu - - GV đọc lần lượt từng ý kiến (bài 2 vbt) - HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. * GV kết luận : Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ ,được mọi người yêu quý. 3. Củng cố , dặn dò : - Hướng dẫn thực hành ở nhà. - Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sữa lỗi (hoặc người khác). Thứ tư : Ngày tháng 9 năm 2010 TOÁN: 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 24 + 4 và 36 + 24 . - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng . - Rèn tính chính xác II. Chuẩn bị: - 4 bó que tính + 10 que tính rời. - Bảng gài. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Đọc bảng cộng 10 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép cộng 26 + 4: - GV giơ 2 bó que tính ? Có mấy chục que tính ?(2 chục qt) - HS lấy tương tự bỏ lên bàn – GV gài lên bảng. - GV giơ 6 que tính ? Có thêm mấy que tính ?(6 qt) - GV lấy 6 que tính bỏ lên bàn – GV gài lên bảng. ? Có tất cả bao nhiêu que tính ?(26 qt) - HS nêu cách viết số 26 (số mấy ở hàng chục – hàng đơn vị). + Thực hiện tương tự như vậy đối với số 4. * Lưu ý hs cách viết số 4 thẳng với số 6. - Hướng dẫn hs lấy 6 que rồi gộp với 4 que được 1 bó (1 chục que). ? Có tất cả mấy bó que tính – 3 bó có mấy chục que ?(3chục qt) * 26 que tính thêm 4 que tính thành 3 chục que tính. 26 + 4 = ? - HS nêu cách viết 30 ( 0 thẳng cột đơn vị - 3 cột hàng chục). - HS lên bảng ghi kết quả, đọc to. - GV hướng dẫn cách đặt tính: 26 - Viết 26, viết 4, 4 thẳng 6, dấu +, kẻ vạch ngang + 4 30 - 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1; 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 3. Giới thiệu phép cộng 36 + 24: - HS tự tìm bằng que tính (như 26 + 4). - 1 hs lên đặt tính, tính. + 36 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 24 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 60 4. Thực hành: Bài 1: Tính: - HS nêu cách đặt tính, tính a. Miệng: Kết quả: 40; 50; 90; 60. b. Bảng con: Kết quả: 90; 60; 50; 90. GV nhận xét. Bài 2: Bài giải. - Cho hs đọc đề toán – Hướng dẫn cách giải. - Hs làm bài vào vở. - Lưu ý: Chọn lời giải đúng. - Gv chấm, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: Thi đua tính: 36 + 14; 46 + 34. Về làm các bài còn lại ở vbt. TẬP ĐỌC: GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ;thuộc 2 khổ thơ cuối bài ) - Rèn đọc cho HS. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ + bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 em đọc bài: “Danh sách hs tổ 1 lớp 2A” và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (tranh). 2. Luyện đọc: a. Gv đọc mẫu: b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng thơ: - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Chú ý 1 số từ khó: thuở nào, lang thang, khắp nẻo, ... + Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Hs nối tiếp nhau đọc. - Gv hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng (bảng phụ: Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/ “Bê!//Bê!”// ) - Hs tìm hiểu nghĩa từ mới: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - 2 em đọc nghĩa các từ được chú giải sau bài (các từ trên). + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Thi đọc (khổ thơ, cả bài). + Đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: ? Đôi bạn Bê vàng, Dê trắng sống ở đâu ? (... sống trong rừng xanh sâu thẳm) ? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ? (vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô ...) ? Khi Bê vàng quên đường về, Dê trắng phải làm gì ? (... thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn) ? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu bê bê ? (vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ bạn cũ) 4. Học thuộc lòng 2 khổ cuối: - Hs đọc thầm 3 lần. - Gv ghi từ đầu dòng lên bảng. - Hs nhìn bảng đọc (từng cặp). - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Gv nhận xét – ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - 1 em đọc thuộc lòng cả bài. ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng ? (...rất thương yêu nhau, thật thắm thiết và cảm động) - Về học thuộc lòng cả bài. CHÍNH TẢ (TC): BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng BT2,BT3a . - Luyện viết đẹp, đúng chính tả. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: 2 tiếng bắt đầu g/gh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: - Gv đọc bài tập chép – 2 em đọc lại.? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? (vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.) ? Bài chính tả có mấy câu kể cả đề bài ? (4 câu) ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? Cuối câu có dấu gì ? (viết hoa chữ cái đầu, cuối câu có dấu chấm) - Hs viết bảng con: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. + Hs chép bài vào vở. + Gv chấm chữa bài. 3. Bài tập: Hs làm các bài tập vbt. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh ? - 1 em đọc yêu cầu của bài. Hs tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Gv và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gv theo dõi, hướng dẫn thêm - chữa bài (miệng). Bài tập 3: Điền vào chỗ trống đổ/đỗ. - Gv nêu yêu cầu của bài – cho hs làm bảng con. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. - Cả lớp luyện phát âm đúng kết quả bài 3. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. Hs xem lại quy tắc viết chính tả. - Về soát lại bài chính tả và các bài tập. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HỆ CƠ I. Mục tiêu: - Nêu được tên và và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu , cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng ,cơ tay , cơ chân.Đv hs K,G biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động . - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để được khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị: Tranh. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ? Bộ xương người có khoảng bao nhiêu chiếc ? Có tác dụng gì ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HS quan sát hệ cơ: Bước 1: Làm việc theo cặp. HS quan sát hình vẽ. ? Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể ? Bước 2: Thảo luận cả lớp. - GV treo ... : Ă, Â, Ăn (b.con) B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. quan sát, nhận xét: - HS quan sát chữ mẫu, nhận xét: - ? Chữ B cao mấy dòng ? Gồm có mấy nét ? Nói xem đó là những nét nào ? - GV nhắc lại và hướng dẫn cách viết (sgv). - GV viết mẫu lên bảng: b. HS viết bảng con: 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - 1 em đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. - GV giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi về quây quần họp mặt đông vui. b. HS quan sát nhận xét: - GV treo bảng phụ câu ứng dụng. - HS quan sát nhận xét: Độ cao, khoảng cách, cách đặt dấu thanh. - GV viết bảng câu ứng dụng. c. HS viết bảng con: Bạn. 4. Hướng dẫn hs viết vở: - GV nêu yêu cầu (sgv). HS viết. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm ½ lớp – nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét – khen 1 số em. Về nhà viết phần bài tập. MĨ THUẬT: VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp của một vài loại lá cây. - Biết cách vẽ lá cây. - Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích. - GD hs ý thức bảo vệ cây xanh và cảnh quan môi trường. II. Chuẩn bị: - Tranh + lá cây thật + quy trình. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu 1 số loại lá cây (tranh, lá thật). - HS quan sát để nhận ra vẽ đẹp và hình dáng, màu sắc. - Biết được tên, đặc điểm của lá cây. - GV kết luận: Lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.Chúng ta không được hái lá bẻ cành mà phải biết chăm sóc bảo vệ cây xanh góp phần bảo vệ môi trường sống. 3. Cách vẽ: - HS quan sát tranh quy trình (gv treo lên bảng). - Quan sát tranh minh hoạ (vở). - GV làm mẫu lên bảng. - GV chọn 1 loại lá cây cho cả lớp vẽ (lá bàng). - Tô màu tuỳ hs (xanh, vàng, đỏ). 4. Thực hành: - Cho hs xem 1 số bài vẽ cũ: - HS tự vẽ vào vỡ. - GV lưu ý: - Vẽ phù hợp với trang giấy. - Vẽ phác hoạ nhẹ - đậm - nhạt. - Vẽ màu: Có độ đậm nhạt 5. Nhận xét. Đánh giá: - Nhận xét 1 số bài của hs - xếp loại. - Về vẽ tiếp (những em chưa hoàn thành) Thứ sáu: Ngày tháng 9 năm 2010 TOÁN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ,lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng . - Biết cách giải toán bằng một phép tính cộng . II. Chuẩn bị: 20 que tính + bảng cài. III. Hoạt động day học: A. Bài cũ: chữa bài tập về nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5: Bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính - HS thao tác bằng que tính, trả lời kết quả. - GV thao tác: Bước 1: - Gài 9 que tính lên bảng - Viết 9 - Gài 5 que tính nữa - Viết 5 dưới 9 - Tất cả bao nhiêu que ? - Viết dấu +, kẻ ngang. Bước 2: - Thực hiện trên que tính. - 9 que tính gộp 1 que tính = 10 que tính (1 bó). - 1 chục gộp 4 que tính được 14 que tính. Chục Đơn vị + 9 5 1 4 Bước 3: Đặt tính rồi tính. + 9 - Viết 9, viết 5 dưới 9, đặt dấu cộng, kẻ vạch ngang. 5 - 9 + 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột 9 và 5, viết 1 vào cột chục. 1 4 3. Lập bảng cộng: - GV nêu phép cộng – hs dùng que tính tìm kết quả. - HS học thuộc lòng bảng cộng. 4. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. - HS vận dụng bảng cộng để nhẩm miệng. - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. Bài 2: Tính. - Gv nêu đề bài – hs làm bảng con – nhận xét. Bài 3: Tính. - Hs làm vở. - Gv hướng dẫn 1 số em còn lúng túng. Bài 4: Bài giải. - Hs đọc thầm yêu cầu bài, tự giải. - Lưu ý hs : Cách trình bày. - Gv chấm 1 số bài làm - chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc đồng thanh lại bảng cộng. - Hs về làm bài tập vbt (17). CHÍNH TẢ (nghe viết): GỌI BẠN I. Mục tiêu: -Nghe -viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn . - Làm được BT2 ;BT 3a. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS viết: nghe ngóng, nghỉ nghơi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: *Chuẩn bị: - GV đọc mẫu – 2 em đọc bài chính tả. - HS nắm nội dung bài chính tả. ? Bê vàng và dê trắng phải gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?(Trời hạn hán , suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo , không có gì để nuôi sống đoi bạn,...) ? Thấy Bê vàng không trở về, Dê trắng đã làm gì ?(...chạy khắp nơi để tìm bạn , đến giờ vẫn gọi hoài :”Bê ! Bê !” - HS nhận xét. ? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?(chữ cái đầu bài thơ đầu mỗi dòng thơ ,đầu câu,tên riêng nhân vật) ? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với những dấu câu gì ?(...sau dấu 2 chấm ,đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than) - HS viết tiếng khó (bảng con). * HS viết bài. - GV lưu ý hs cách trình bày. * Chấm, chữa bài: - HS chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét. 3. Bài tập: HS làm bài tập vào vbt - chữa bài (miệng). *Bài 1 (12): Nghiêng ngã, nghi ngờ, *Bài 2 (12): Trò chuyện, che chở, 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại quy tắc viết ng/ ngh, về nhà luyện viết. TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1) - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 hs theo mẫu (BT3) II. Chuẩn bị: Tranh. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3 em đọc bản tự thuật đã viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 (miệng): - HS nêu yêu cầu. GV nhấn mạnh để hs hiểu được 2 yêu cầu. - Sắp xếp tranh – Kể chuyện – HS thực hiện từng yêu cầu. Bước 1: Quan sát tranh theo cặp - Nhớ lại và sắp xếp vào vbt. - 2 em lên bảng thi đua sắp xếp. Bước 2: Kể chuyện – 1 em kể - Kể trong nhóm. - Đại diện thi kể - Bình chọn người kể hay nhất. Bài tập 2 (miệng): - GV giúp hs nắm rõ yêu cầu bài. - HS đọc và làm vbt - chữa bài trước lớp (miệng). - Kết quả: b, d, a, c. Bài tập 3 (viết): - Cho hs đọc bài Danh sách hs tổ 1, lớp 2a: 2hs đọc - lớp đọc thầm - HS nêu yêu cầu – GV gợi ý hs làm vbt. - Nhớ lại các bạn trong bàn. - Từng bạn báo cho cả bàn biết: Ngày sinh, nơi ở của mình. - HS ghi ra giấy nháp từng bạn cụ thể, làm vào vở khi thông tin đầy đủ. - Khuyến khích hs sắp xếp theo bảng chữ cái. - GV chấm - chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - chốt ý cơ bản. HS về xem lại bài. THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - HS say mê học tập II. Chuẩn bị: Mẫu, giấy, tranh quy trình. III. Hoạt đông dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát nhận xét: - GV cho hs quan sát mẫu. - HS quan sát nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay. - So sánh máy bay phản lực với tên lữa. 3. Hướng dẫn mẫu: - GV treo tranh quy trình. - Hướng dẫn các thao tác. Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở ra gấp theo đường dấu. - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa. - GV hướng dẫn các bước theo sgv. 4. Thực hành: - HS nhắc lại quy trình. - 2 HS lên bảng gấp -cả lớp làm nháp. 5.Củng cố - dặn dò : GV nx tiết học . Về thực hành gấp. SINH HOẠT SAO I.Mục tiêu: - Phân bố ,kiện toàn các Sao.bầu sao trưởng ,sao phó. - Giúp hs hiểu biết về sao nhi đồng. - GD hs tác phong nhanh nhẹn ,mạnh dạn. II. Nội dung: Đánh giá hoạt động trong tuần : - Lớp trưởng đánh giá - GV nx chung 2.Phân sao và tổ chức hoạt động sao. - Tổ 1: sao chăm chỉ - Tổ 2: sao chăm học - Tổ 3: : sao ngoan ngoãn 3.Ôn lại các bài hát 4. Kế hoạch hoạt động tuần tới : - Duy trì nề nếp học tập - Kiểm tra ĐDHT,sách vở ,vs cá nhân - Rèn chữ viết Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2010 TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước . - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II. Chuẩn bị: 10 que tính. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung: a. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10. Bước 1: GV giơ 6 que tính ? Cô có mấy que tính ?(6 qt) HS lấy 6 que tính để lên bàn. ? Viết 6 vào cột nào ? (đơn vị) GV viết GV giơ 4 que tính ? Lấy thêm mấy que tính nữa ?(4 qt) HS lấy 4 que tính để lên bàn. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ? GV viết HS đếm số que tính có trên bàn. ? Có tất cả bao nhiêu que tính ?(10qt) HS kiểm tra lại GV bó lại thành 1 bó (10 que). HS làm theo gv. - 6 cộng 4 bằng mấy ? Chục Đơn vị + 6 4 1 0 GV giúp hs nêu được 6 + 4 = 10 viết 0 thẳng cột 6 và 4, viết 1 vào hàng chục. Bước 2: GV nêu phép cộng và hướng dẫn hs đặt tính rồi tính. + Đặt tính: + 6 4 10 Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. Tính 6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào hàng chục + Vậy: 6 + 4 = 10. b. Thực hành: *Bài 1( cột 1,2,3): Viết số (miệng). Gv ghi bảng, gọi hs nhẩm theo bảng tính. *Bài 2: Tính (bảng con) HS tự đặt tính và tính. Gv nhận xét. *Bài 3( dòng 1): Tính nhẩm - Hs làm vở. Gv chấm, nhận xét. *Bài 4: hs nêu giờ -lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Về làm BT vbt KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh ,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. II. Chuẩn bị: Tranh. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kể chuyện: Phần thưởng (3 em). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể chuyện theo tranh: 1em nêu yêu cầu. 1 hs giỏi làm mẫu. HS kể theo nhóm. Đại diện nhóm nói lại lời Nai Nhỏ - Lời của cha Nai Nhỏ. b. Kể phân vai: GV hướng dẫn hs thực hiện, chọn 3 hs đóng các vai: Cha, Nai Nhỏ, người dẫn chuyện. HS tự phân vai trong nhóm. Các nhóm lên thi đua kể. GV cùng hs nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS kể lại câu chuyện.
Tài liệu đính kèm: