Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤCTIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.(trả lời được các câu hỏi SGK).
2.Kỹ năng:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng, hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
3.Thái độ:
- Giáo dục HS biết sẵn lòng giúp đỡ người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- HS:-SGK
Tuần 3 Soạn :03.9.2011 Giảng:05.9.2011 Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤCTIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.(trả lời được các câu hỏi SGK). 2.Kỹ năng: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng, hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết sẵn lòng giúp đỡ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. - HS:-SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - 2 HS đọc bài Mít làm thơ. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu chủ điểm và bài học: 3.2 Luyện đọc a GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện giọng của các nhân vật ) b GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp - Chó ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Từ khó: chơi xa, chặn lối, lo lắng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc phần chú giải SGK - HS đọc từng đoạn hoặc cả bài: ĐTCN e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Đi chơi xa cùng các bạn. - Cha không ngăn cản con - Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? - Theo em người bạn tốt là người thế nào ? - GV tổng hợp ý của HS + HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 - HS thuật lại cả 3 hành động của bạn Nai Nhỏ - HS nêu ý kiến của mình - HS khác nhận xét - HS thảo luận theo nhóm - trả lời 3.4 Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - GV nhận xét - Mỗi nhóm 3 em. 4.Củng cố Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa. - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để gióp người, cứu người. 5. Dặn dò. Về nhà đọc lại truyện. - Nhận xét chung tiết học: Toán( Tiết 11) KIỂM TRA Đạo đức ( Tiết 3) BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi. 2. Kỹ năng. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi; Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi khi có lỗi . - Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa - HS nêu cách sắp xếp thời gian học tập của mình - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - Thảo luận nhóm 6. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - HS nghe - GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - GV kể đoạn kết - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? *Kết luận: SGV trang 24 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - Thảo luận và TLCH a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. *Kết luận: SGV trang 25 4. Củng cố : Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài. - HS về nhà chuẩn bị. Soạn : 04.9.2011 Giảng: 06.9.2011 Toán ( Tiết 12) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết cộng nhẩn: 10cộng với số có một chữ số. - Biết viết 10 thành tổng của số có hai chữ số trong đó có một số cho trước. 2.Kỹ năng: Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. 3.Thái độ : - có ý thức học tập tôt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. HS: -que tính ,bảng con II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu phép cộng Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 - Tất cả có ? que tính Vậy 6 + 4 = ? Hoạt động2: HD đặt tính - Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng( +), kẻ vạch ngang, tính. - GV HD đặt tính : 6 + 4 10 chú ý theo dõi - HS lấy 6 que tính - Lấy thêm 4 que tính nữa - Bó 10 que tính thành 1 bó - Lớp theo dõi - Lớp thực hành tren bảng con 3.3 Thực hành: Bài 1: - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. Nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. - Cấu tạo số. Bài 2: Tính -1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. *Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm - HS nêu miệng cách tính nhẩm. Bài 4 HD học sinh nhìn đồng hồ - HS quan sát và nêu A: 7 giờ - HS khác nhận xét. B: 5 giờ C: 10 giờ 4. Củng cố * Trò chơi: " Đoán giờ nhanh" ( Theo bài tập 4) 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học Thủ công ( Tiết 3) GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết cách gấp máy bay phản lực đúng quy trình kỹ thuật. 2.. Kỹ năng : - Gấp được máy bay phản lực. 3. Thái độ : - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáoviên :- Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Học sinh :- Giấy thủ công hoặc giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng - Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay. - GV tuyên dương những em phóng máy bay cao, xa. - HS quan sát, nhận xét - HS quan sát so sánh - Quan sát quy trình các bước gấp - Học sinh quan sát mẫu - HS thao tác lại cách gấp. 4 - Củng cố : GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài : " Gấp máy bay phản lực " Chính tả ( Tiết 5) tập chép BẠN CỦA NAI NHỎ I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ ( thời gian khoảng 20 phút ) 2.Kỹ năng: Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu +Làm đúng BT2; BT3 a/b. 3.thái độ:HS có ý thức rèn chữ viết. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép HS : VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ + GV yêu cầu HS viết :- 2 tiếng bắt đầu bằng g; - 2 tiếng bắt đầu bằng gh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 3.2 Hoạt động 1: HD tập chép * HD HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ- đọc bài - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? - Kể cả đầu bài bài chính tả có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết thế nào ? - Tên nhân vật viết thế nào ? - Cuối câu có dấu câu gì ? * GV yêu cầu HS chép bài vào vở ( GV lưu ý cho HS cách trình bày ) * GV chấm, chữa bài - Chấm 5,7 bài, nhận xét *Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả * Bài 2 ( điền vào chỗ trốngng / ngh - GV nhận xét * Bài 3 - GV nêu yêu cầu của bài - 2, 3 HS đọc lại bài trên bảng - HS trả lời + HS nhìn bảng phụ viết bài - HS soát lại bài, chữa bằng bút chì ra lề vở - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra 4. Củng cố: 5.Dặn dò: nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng, ngh Tự nhiên xã hội (Tiết 3) HỆ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài học: - Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ bộ cơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên 1 số tên xương và khớp của cơ thể 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ - Làm việc theo cặp. - HS quan sát hình. - Các nhóm làm việc. - Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình vẽ lên bảng. - HS lên chỉ và nói tên các cơ. *Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định. - HS nếu kết luận. Hoạt động 2: Thực hành và duỗi tay Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp. - HS quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ. Bước 2: Làm việc cả lớp. *Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn HS và chắc hơn. - 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. Hoạt động 3: Thảo luận Làm gì để cơ được rắn chắc. - Các nhóm làm việc - Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc. - Tập TDTT - Vận động hàng ngày. - Lao động vừa sức. *Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức năng tập luyện để cơ được rắn chắc. 4. Củng cố : - Về nhà năng tập thể dục. 5. Dặn dò : Ôn bài. Buổi ... : Tính nhẩm - GV treo bảng phụ - HD cách tính nhẩm (từ T-P) - Đọc yêu cầu của đề. - HS làm miệng. 9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 - HS nhận xét Hoạt động 2:tính - Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục. Hoạt động 3: Đặt tính rồi tính - Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con - HS làm bài vào bảng con. Hoạt động 4: Giải toán - Hướng dẫn HS TT và giải bài toán - HS đọc đề bài. - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải. - Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì? Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh Hoạt động 5: Số ? - HS làm bài trong vở ; HS khá nêu miệng bài. - GV nhận xét 4. Củng cố: * Trò chơi: Thi nhẩm nhanh 8 + 2 + 4 = 7 + 3 + 5 = 9 + 1 + 6 = 8 + 2 + 7 = 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.. Chính tả: ( Tiết 6)(Nghe viết) GỌI BẠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. 2.Kỹ năng : - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã). 3. Thái độ ; - Học sinh yêu thích môn hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi. - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Hướng dẫn nghe viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại - Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? - Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ? . - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con - GV đọc- Suối cạn, lang thang - Nêu cách trình bày bài - GV nhắc HS tư thế ngồi - Đọc cho học sinh viết bài - HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x. *Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng. - HS làm bài vào bảng con. - 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh. a. nghiêng ngả, nghi ngờ. b. nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3: (lựa chọn). - HS làm bài tập vào vở. - Trò chuyện, che chở. - Trắng tinh, chăm chỉ. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong vở BTTV. Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn (BT1). Nhắc lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.( BT2) - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh hoạ SGK - Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện “Phần thưởng” theo tranh gợi ý. - GV: Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. *Hoạt động 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh và kể. *Hoạt đông3: Phân vai dựng lại câu chuyện. - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L1: GV là người dẫn chuyện - Lớp theo dõi L2: - HS xung phong dựng lại câu chuyện L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện 3. Củng cố dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe - GV nhận xét giờ học. Buổi chiều: Luyện toán I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đếm, đọc viết các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. 2. Kỹ năng: - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên :- Kẻ sẵn bảng như bài SGK - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1: BT1 trong VBT - GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm. Cho H/s thực hiện trên bảng lớp. -2 HS có thể nêu. 1h/s thực hiện. 3.3 Hoạt động 2: BT2 trong VBT - 1HS nêu yêu cầu H/dẫn học sinh làm bài. Lớp làm vào vở. 2 H/s khá lên bảng làm bài. H/s nhận xét 3.4 Hoạt động 3: BT3 trong VBT 1 H/s nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì ? So sánh các số - Nêu cách làm . - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở Nhận xét bài của h/s 3.5 Hoạt động 4: BT4 trong VBT - 1HS nêu yêu cầu Phân nhóm, phát phiếu giao việc. Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm b/cáo kết quả. Cùng học sinh nhận xét. Nhóm khác nhận xét 4. Củng cố : - Hãy nêu cách so sánh các số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : -Về nhà xem lại bài và làm bài tập ở vở bài tập. 2 H/s nhắc lại. Luyện đọc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui 2. Kỹ năng: - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lao động mang lại sức khoẻ và niềm vui II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn. - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo – Thực hiện đọc nối tiếp - Thi đọc theo nhóm Luyện viết I .MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó - 2. Thực hành viết - - Theo dõi nháec nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Nhận xét bài viết,tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn viết vào vở ô li. Viết vào bảng con các - Đổi vở soát lỗi Viết bài trong vở luyện viết Soạn:07.9.2011 Giảng: 09.9.2011 Toán ( tiết 15) 9 CÔNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng 2. Kỹ năng ; - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bộ đồ dùng toán 2 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 3( tr 14) - HS làm bảng con - Nhận xét- chữa bài 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bàì Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - HD HS thực hành trên que tính - HS thực hành trên que tính và tính kết quả. - HD cách đặt tính và tính theo cột dọc * Lưu ý: 9 + 5 = 14; 5 + 9 = 14 - Lập bảng công thức: 9 cộng với một số. - HD HS dùng que tính tìm kết quả các phép cộng. - HS nêu lại cách tính - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng công thức. - 2 HS lên bảng điền kết quả - Đọc đồng thanh các công thức theo bàn, tổ. - Gv xoá dần bảng. Hoạt động 2. Thực hành. - HS làm miệng - Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét . - GV nhận xét kết quả. Bài 3: Tính: - Nêu yêu cầu của bài Nêu yêu cầu của bài Làm phiếu HT - 1 HS làm trên bảng lớp - Lớp làm phiếu HT - Nhận xét - chữa bài Bài 4: - 1 em đọc đề bài. - Bài tập cho biết gì ? - Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán ĐS: 15 cây táo - Đọc dề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài 4. Củng cố: * Trò chơi: Thi nhẩm nhanh 5. Dặn dò : -Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số. Tập làm văn ( Tiết 3) SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sắp xếp đúng thứ các bức tranh kể lđược nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. -Xếp đúng thứ tự các câu truyện Kiến và Chim gáy. 2. Kỹ năng : - Lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu. 3.Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên :- Tranh minh hoạ BT1, SKG. - Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết của HS. - 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. 3. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: - 1 em đọc yêu cầu của bài. Xếp tranh theo TT 1-4-3-2 - HS quan sát tranh - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện - Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh - Kể lại truyện theo tranh. - HS giỏi kể trước. - Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Thi kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - GV khen HS kể tốt Hoạt động 2: sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c Hoạt động 3: Viết vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Dán bài làm trước bảng lớp. - GV phát giấy khổ to. HS làm bài vào vở. GV nhận xét chốt lại bài. 4. Củng cố: - Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: