Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết : HAI ANH EM

 I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.Hiểu được tình cảm của 2 anh em.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

 II. Đồ dùng dạy học; GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 30 tháng 11năm 2009
 MÔN: TẬP ĐỌC 
Tiết : HAI ANH EM
 I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.Hiểu được tình cảm của 2 anh em.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
 II. Đồ dùng dạy học; GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
* TH : a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
-Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d) Đọc cả đoạn bài
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
4.Củng cố dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN)...
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
 Tiết 2
Phát triển các hoạt động (32’)
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
TH : Yêu cầu hs đọc và trả lì câu hỏi.
-Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
-Họ để ở đâu?
-Người em có suy nghỉ như thế nào?
-Nghỉ vậy người em đã làm gì?
-Tình cảm của người em đối với ngươì anh như thế nào?
-Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
- Người anh bàn với vợ điều gì?
-Người anh đã làm gì sau đó?
-Điều kì lạ gì đã xảy ra?
-Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
-Người anh cho thế nào là công bằng?
-Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
*Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
c.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Yêucầu hs luyện đọc lại bài
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Củng cố dăn dò 
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Chia lúa thành hai đống đều nhau.
-Họ để ở ngoài đồng.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình củng bằng phần anh thì không cân bằng.
-Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương nhường nhịn anh.
-Còn phải nuôi vợ, con
- Em ta sống 1 mình vất vả. . . .
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
-Luyện đọc C N + ĐT
 MÔN: TOÁN
Tiết: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
 I. Mục tiêu
 -Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
-Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 - Ap dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
 II.Đồ dùng dạy học: que tính, bảng phu
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
* TH: Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-GV HD cách thực hiện phép trừ 100 - 36 
-Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
b. Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
* TH: Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
 100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 
 - 5 viết 5, nhớ 1
 5 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 
 9, viết 9, nhớ 1
 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
 c. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
* TH: Bài 1:HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- -Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài.
Bài học thuộc dạng toán gì?
 HD HS tóm tắt
 Buổi sáng:	 100 hộp
Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổi chiều:hộp?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Củng cố lại bài 
Nhận xét tiết học 
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
 100 
- 
 36 
 064 
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
- HS nêu cách tính.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
 10 chục.- 2 chục.= 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, ...
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ.
	 Bài giải
 Số hộp sữa buổi chiều bán là:
 100 – 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa.
 MÔN: ĐẠO ĐỨC 
Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP TT
 I. Mục tiêu:
	-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 -Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của hs.
 -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 *Biết nhắc nhở bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Đạo đức.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định: (1')
 2.Bài cũ: (3') 
 3.Bài mới: ( 1')Giới thiệu bài
 Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống.
-GV đưa ra tình huống:
 TH1: Mai và An cùng làm trực nhật .Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện.An sẻ...
 TH2: Nam rủ Hà mình cùng vẻ đồ rê môn lên tường đi! Hà sẻ...
TH3: Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên .Long sẻ...
*Kết luận: TH1: An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định....
 b.Hoạt động 2:Thực hành làm sạch, đẹp lớp học. 
-Cho hs quan sát lớp và nhận xét xem lớp học mình đã sạch đẹp chưa?
* GV kết luận.
c.Hoạt động 3: Trò chơi " Tìm đôi"
-GV nêu yêu cầu trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
*Kết luận: Gĩ­ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs .
4.Củng cố dặn dò.(2')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe tình huống.
-Hoạt động nhhóm , thảo luận .
-Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm và xử lý tình huống trước lớp.
-Quan sát lớp và nhận xét .
-Thực hành xếp dọn lại lớp học sạch đẹp.
-Nhận xét lớp sau khi don xong.
-HS thực hiện trò chơi .
-HS lớp nhận xét.
-HS đọc câu thơ trong khung.
 Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
 MÔN: TOÁN 
Tiết: TÌM SỐ TRỪ
 I. Mục tiêu: 
 -Biết cách thực hiện trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số hoặc hai chữ số.
 -Biết nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 - Tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
 -Ap dụng để giải cách bài toán có liên quan. 
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 100 trừ đi một số.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Tìm số trừ
*Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Hình vẽ phóng to.
-Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
-10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
-Viết lên bảng: 10 – X = 6.
-Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
-GV viết lên bảng: X = 10 – 6
 X = 4
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
*Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc quy tắc.
 b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
*TH: Bài 1:Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa chữa
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
 Tóm tắt
	Có: 35 ô tô
	Còn lại: 10 ô tô
	Rời bến: . ô tô ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học .
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 -Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
 - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
 HS lên bảng lớp làm vào bảng con 
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
 Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
	Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- 
MÔN: CHÍNH TẢ: 
Tiết :HAI ANH EM
 I. Mục tiêu
 -Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy  phần của anh trong bài Hai anh em.
 -Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.
-Tìm được tiếng có vần ai/ay.
 -Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
* TH: a) Ghi nhớ nội dung.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
-Đoạn văn kể về ai?
-Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Ý nghĩ của người em được viết ntn?
-Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu HS viết các từ khó.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
-Tiến hành tương tự các tiết trước.
 b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*TH: Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3: Thi đua.
-Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
-Phát phiếu, bút dạ.
-Gọi HS nhận xét.
-Kết luận về đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 3 HS lên bảng làm.
- HS lớp đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em. 
 -HS trả lời 
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, ... về truyền thống cách mạng ở quê hương.Phấn ,bảng, giấy màu trang trí.Một số tiết mục văn nghệ .
 III,Tiến hành hoạt động: 1,Khởi động :Lớp hát tập thể bài hát “ Màu áo chú bộ đội”
 2, Giới thiệu các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a.Hoạt động 1: Báo các kết quả truyền thống quê hương ( 15')
 -GV mời lần lượt từng tổ lên trình bày kết quả sưu tầm .
 -Theo dõi nhận xét giải thích thêm cho hs hiểu.Như trên mảnh đất Tây Nguyên này đã có biết bao nhiêu những gương giỏi , những anh hùng đã ngã xuống để dành lại nền độc lập tự do cho Tổ quốc,Máu thịt của các anh đã ngấm sâu làng đất mẹ như đem lại sự hồi sinh cho dân tộc : như Nơ Trang Lơng , Lê Văn Tám...
 Chúng ta cần tự hào về quê hương mình , cần phát huy tinh thần và truyền thống tốt đẹp của ông cha ta...
 b.Hoạt động 2: Chương trình văn nghệ ( 15')
 -Yêu cầu lớp phó văn thể điều khiển lớp.
 -Mời 1 số tiết mục chuẩn bị lên biểu diễn
 -GV nhận xét tuyên dương.
 3.Củng cố, dặn dò: ( 3') 
 -GV nhận xét kết quả hoạt động của hs.
 -Tuyên dương những em học tốt.
-Đại diện các tổlên trình bày.
SD: Kể một câu chuyện về gương hi sinh dũng cảm hoặc gương lao động sản xuất...
-HS lớp nối tiếp nhau lên đọc thơ , kể chuyện.
-Lớp theo dõi các tiết mục.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÉ HOA
 I. Mục tiêu
 -Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài chính tả Bé Hoa. Trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 -Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
 -Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Hai anh em.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
*TH: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Đoạn văn kể về ai?
-Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
-Bé Hoa yêu em ntn?
-b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ khó.
-Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
a. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*TH: Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét từng HS.
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viế bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 -Biết thực hiện tính trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
 -Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. 
 II.Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
* TH: Bài1: Yêu cầu hs nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
-Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
-Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
-Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. 
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
-Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
-Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
.Nhận xét và cho điểm HS.
b.Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
*TH: Bài 4:Tìm x 
 -Nhận xét và ghi điểm.
 c. Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 *TH: Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS tự nhẩm rồi nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 3 HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con .
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS làm bài. Sửa bài.
a) x+14=40 b) x–22=38 
 x=40–14	 x= 38+22 
 x = 26 x = 60 
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
 I. Mục tiêu:
 -Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp giao tiếp.
 -Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
 Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em.
 II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ :(3’) QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
* TH: Bài 1 và 2
-Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chị Liên có niềm vui gì?
-Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
*TH: Bài 3 . Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS đọc.
 -Nhận xét, chấm điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ 
 Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
-Đọc yêu cầu bài
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ 
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Tiết: TRƯỜNG HỌC
 I. Mục tiêu:
 -Nói được tên địa chỉ và kể được một số phòng học phòng làm việc , sân chơi, vườn trường của trường em.
 -Nói được ý nghĩa của tên trường em .
 II. Đồ dùng day học: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
 III. Các hoạt động :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ônr định: (1')
 2.Bài cũ: (4')
 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài 
 Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1: quan sát trường học.
-Hát
-HS trả lời câu hỏi.
*Bước 1: GV tổ chức cho học sinh đi tham quan trường học để khai thác nội dung sau.
 -Tên trường và ý nghĩa của tên trường.
 -GV tập trung trước cổng trường.
 -Yêu cầu học sinh đọc tên trường trên biển, nói địa chỉ của trường và gợi ý cho học sinh trao đổi về ý nghĩa. Nếu tên trường là tên của danh nhân hay một sự kiện lịch sử).
HS nêu tên trường.
Trường tiểu học 
 -Quan sát lớp học, phòng chuyên dùng làm việc của ban giám hiệu.
-GV tổ chức cho học sinh đi tham quan các phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học.
 -Sân trường; vườn trường và nhận xét chung rộng hay hẹp ở đó trồng những cây gì?
Các lớp học được ghi tên phòng, lớp rõ ràng, có tất cả ba dãy, dành cho lớp bán trú và các khối lớp không bán trú, các phòng khác, sân trường, vườn trường.
*Bước 2: trong lớp.
-GV tổng kết buổi tham quan.
-HS nhớ lại cảnh quan trường của mình.
 b.Hoạt động 2: làm việc với SGk.
 * làm việc theo cặp.
Gv gọi 1 số học sinh trả lời trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.
 *Kết luận:
-Xung phong trả lời trước lớp.
 c.Hoạt động 3: Trò chơi “hướng dẫn viên du lịch”
 *Bước 1: GV gọi một số học sinh tự nguyện tham gia trò chơi.
GV phân vai và cho học sinh nhập vai.
-HS đóng vai.
-Một số học sinh đóng vai là khách tham quan nhà trwongf hỏi 1 số câu hỏi.
*Bước 2: làm việc cả lớp.
 4.Củng cố, dặn dò: (2')
 -Trường của em tên là gì?...
-Nhận xét tiết học.
-HS điền trước lớp.
-HS khác nhận xét.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 15
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 16
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 15
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 16
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 15 : (15 phút)
 -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều bạn được hoa điểm mười .
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: -Một số bạn quên đồ dùng học tập
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 16: ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp trường
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam” Đi tìm địa chỉ hồng, địa chỉ đỏ( gia đình thương binh, liệt sĩ , anh hùng,  ở nơi địa bàn em đang ở)
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
************&**************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc