- Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình SGK và trả câu hỏi:
+ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ.
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Con nào sống ở nước ngọt con nào sống ở nước mặn?
- HS thảo luận
- HS trình bày
- Nhận xét ghi bảng
1. cua 4. trai (nước ngọt)
2. cá vàng 5. Tôm ( nước ngọt)
3. cá quả 6. cá mập
- Ở trên cùng bên trái trong sách (phía trên bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm ) phía dưới bên trái là đôi cá ngựa.
- Nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu: các hình ở trang 60 là các con vật sống ở nước ngọt và trang 61 là các con vật sống ở nước mặn.
=> Kết luận: có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông). Có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước mà HS sưu tầm.
- Chia lớp thành 3 nhóm
- HS đem tranh ảnh đã sưu tầm để cùng quan sát và phân loại.
+ Loài vật sống ở nước ngọt.
+ Loài vật sống ở nước mặn.
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 (Từ ngày 18/03/2019 đến ngày 23 /03/2019) Thứ, ngày Môn Tên bài Thứ 2 Ngày 18/3/2019 Sáng Chào cờ Toán Tập Đọc Tập Đọc Các số từ 111 đến 200 Những quả đào Những quả đào Chiều Rèn chữ Âm Nhạc KNS Những quả đào ( đoạn 1) Ôn tập bài hát: Chú ếch con Thứ 3 Ngày 19/3/2019 Sáng Kể chuyện TNXH Toán Thể dục Những quả đào Một số loài vật sống dưới nước Các số có ba chữ số Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời và chuyển bóng tiếp sức” – Tâng cầu Chiều KNS Tiếng Anh Rèn chữ Cây đa quê hương ( đoạn 2) Thứ 4 Ngày 20/3/2019 Sáng Chính tả Tập Đọc Rèn chữ Toán Tập chép: Những quả đào Cây đa quê hương Những quả đào ( đoạn 2) So sánh các số có ba chữ số Chiều KNS Thủ công Tiếng Anh Làm vòng đeo tay Thứ 5 Ngày 21/3/2019 Sáng Tiếng anh Mỹ Thuật LT&C Tập viết Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Chữ hoa A ( kiểu 2) Rèn Chữ Arobic Toán Cây đa quê hương ( đoạn 1) Luyện tập Thứ 6 Ngày 22/3/2019 Sáng Chính tả Tập Làm Văn Toán Thể Dục Nghe- viết: Hoa phượng Đáp lời chia vui. Nghe- trả lời câu hỏi Mét Bơi Chiều Rèn chữ Tiếng Anh Đạo Đức Cậu bé và cây si già ( đoạn 1) Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2) Thứ 7 Ngày 23/3/2019 Sáng Rèn chữ KNS SHL Tiếng Anh Cậu é và cây si già ( đoạn 2) Việt Mỹ, ngày tháng năm 2019 Ký duyệt Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 103 106 105 > 101 104 < 108 3. Bài mới a. Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200. - Làm việc cả lớp - Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK. Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 4 111 112 113 114 - Một trăm mười một - Một trăm mười hai - Một trăm mười ba - Một trăm mười bốn * Viết và đọc số 111 - HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào ô trống. - HS nêu cách đọc. * Viết và đọc số 112. - Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số còn lại trong bảng. - Làm việc cá nhân + Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. - HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số 132, 142, 121, 172. - Nhận xét sửa sai b. Thực hành * Bài 1: Viết( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Số? - Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 121 123 125 127 129 | | | | | | | | | | 122 124 126 128 130 - Bài b, c dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 4. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới - Hát - Các số từ 101 đến 110. - Làm bài tập bảng lớp - Một trăm mười một - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi bốn 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - Trình bày - HS đọc yêu cầu 111 113 115 117 119 | | | | | | | | | 112 114 116 118 120 - Học sinh khá – giỏi làm. - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhắc tựa bài Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * GD KNS: - Tự nhận thức. _ Xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc III) Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bài thơ, trả lời câu hỏi: + Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK hỏi: + Tranh vẽ những gì? Hôm nay các em sẽ đọc truyện “ những quả đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào đó như thế nào? - Ghi tựa bài b. Luyện đọc * Đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hở khi chia quà cho các cháu thân mật, ấm áp, khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không? Ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu; Vân: ngây thơ; Giọng Việt: lúng túng, rụt rè. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từ khó: cái vò, làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thơ dại, nhân hậu, thốt. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm các từ: nhân hậu( thương người đối xử có tình nghĩa với mọi người). - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu + GV giải nghĩa từ. + Cái vò: (đồ dựng bằng đất nung, miệng tròn, thân phình ra, đáy thót lại) + Hài lòng: (vừa ý, ưng ý) + Thơ dại: ( còn bé quá, chưa biết gì) + Thốt: ( bật ra thành lời một cách tự nhiên) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - Hát vui - Cây dừa - HTL bài thơ, trả lời câu hỏi - Phát biểu - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C.Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Người ông dành những quả đòa cho ai? * Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? - Cô bé Xuân làm gì với những quả đào? - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào? - Việt đã làm gì với quả đào? * Câu 3: - Ông nhận xét gì về Xuân? - Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy? - Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy? * Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao? D. Luyện đọc lại - 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố– Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài + Qua câu chuyện em cần học ở nhân vật nào? - Nhận xét tiết học - Về luyện đọc lại bài. Xem bài mới - Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân đem hạt đào trồng vào một cái Vò. - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. - Việt dành quả đào cho Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào ở bàn và về. - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân ham ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm. - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn. - Phát biểu - Thi đọc theo vai - Nhắc lại - Phát biểu RÈN CHỮ NHỮNG QUẢ ĐÀO (đoạn 1: từ sau một chuyến đi xa có ngon không? ) I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Những quả đào - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp. II. CHUẨN BỊ: Nội dung đoạn viết, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra 1 số tập. - Nhận xét. Tuyên dương. 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Những quả đào ” Luyện viết Thực hành rèn viết: - Gv đọc mẫu - Hướng dẫn viết từ khó: chuyến đi, quả đào, bữa cơm - GV viết mẫu - Giúp HS ôn lại cách viết - GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS -Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ. - Nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố: - Hỏi học sinh rèn chữ bài gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS lắng nghe. - HS viết bảng con - HS quan sát -HS nhắc lại cách viết -HS viết bài - HS lắng nghe. - Những quả đào - HS lắng nghe ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: CHÚ ẾCH CON I. Mục tiêu: - Giúp HS hát đúng, thuộc lời 1 - Tập cho HS hát lời 2 - Hát kết hợp 1 số động tác vận động phụ họa. II. Chuẩn bị: - Đàn, đài,đĩa nhạc - Tranh ảnh minh họa - Tập bài hát lớp 2, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 đến 3 em hát lời 1 bài : Chú ếch con - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Ôn tâp bài chú ếch con - Giờ học này chúng ta ôn lại lời 1 và học lời 2 bài Chú ếch con. * Hát kết hợp vận động GV mở đĩa cho HS nghe lại lời 1 bài hát. - Lớp ôn lại lời 1 kết hợp gỗ đệm theo tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát vào lời 2. - Cho từng nhóm hát nối tiếp. - GV nhận xét. - Lâý nhịp cho lớp hát lại cả bài. - Cho các em hát nhiều hình thức khác nhau. - GV nhận xét. - GV gợi ý. - Gọi từng nhóm lên trình bày. - GV nhận xét? * Nghe gõ tiết tấu và hát lời ca mới - GV gõ tiết tấu câu 1 và câu 3 - Đó là câu hát nào trong bài nào? - GV nhận xét. - Cho HS hát theo giai điệu bài Chú ếch con và lời ca mới Mùa xuân đẹp tươi nắng đã sang Nắng xuân bừng lên xóm làng Chúng em cùng nhau đến trường Tay nắm tay cùng cười vang - Gọi 1 em hát - GV khen những em hát tốt, động viên những em hát chưa tốt. 4. Củng cố, dặn dò - GV đàn cho lớp hát ôn lại bài hát chú ếch con. - GV nhận xét giờ học. - Tìm 1 vài động tác phụ họa cho lời ca bài hát. - Hát - HS nghe. - HS ôn luyện. - HS thực hiện - Lớp hát theo hướng dẫn của GV - Từng nhóm thực hiện. - Lớp hát cả bài 1 vài lần. - Lớp hát đồn ... ẠY HỌC: - Tranh minh họa. III – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu các HS lên đóng vai với các tình huống: + Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ làm gì? - GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Khám phá: * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Nếu em l bạn trong tranh em có làm các việc làm giống các bạn trong tranh không? Vì sao? Giới thiệu bài . b. Kết nối: N HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK / 41 và sau đó thảo luận theo cặp về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh: + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao? - Yêu cầu HS phát biểu. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền học tập. N HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận theo nhóm. - Nêu những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật? - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 3; sau đó phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuếyt tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn bị câm điếc, . c.Thực hành: N HOẠT ĐỘNG 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình. a) Giúp dỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ ngừơi khuyết tật là thương binh. c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ. - GV nhận xét và kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b là chưa hòan toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. TIẾT 2 Hoạt động 4 : Xử lí tình huống. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : - Giáo viên nêu tình huống (có thể thay tình huống khác) Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ” - GV hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao ? - GV nhận xét, rút kết luận : Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm Hoạt động 5 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. - GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. -Nhận xét. d. Vận dụng: -Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. Hát. - HS lên đóng vai: + Tình huống 1: Em cần hỏi mượn. nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận. + Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép - Học sinh lắng nghe. - Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - HS phát biểu: + Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. + Giúp cho bạn nhỏ đi đến trường nhanh hơn. + Em sẽ cầm cặp giúp bạn vì để cho bạn dược ngồi thoải mái. - HS nhận xét. - HS thảo luận và phát biểu: + Đẩy xe lăn cho ngừơi bị liệt. + Quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam. + Dẫn người mù qua đường. + Vui chơi cùng các bạn bị câm điếc. - HS nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - HS bày tỏ: Các ý kiến a, c, d đồng tình. Ý kiến b chưa đồng tình. - Học sinh lắng nghe. - Chia nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được. - Vài em nhắc lại. -Thảo luận theo cặp. -Từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu. -HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách ứng xử. Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự. -Vài em nhắc lại. - HS lắng nghe -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. Thứ bảy, ngày 23 tháng 3 năm 2019 RÈN CHỮ CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ (đoạn 2: chào cậu. cậu không muốn. ) I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Cậu bé và cây si già - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp. II. CHUẨN BỊ: Nội dung đoạn viết, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra 1 số tập. - Nhận xét. Tuyên dương. 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Cậu bé và cây si già” Luyện viết Thực hành rèn viết: - Gv đọc mẫu - Hướng dẫn viết từ khó: Ngoan, rạng lên, rùng mình. - GV viết mẫu - Giúp HS ôn lại cách viết - GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS -Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ. - Nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố: - Hỏi học sinh rèn chữ bài gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS lắng nghe. - HS viết bảng con - HS quan sát -HS nhắc lại cách viết -HS viết bài - HS lắng nghe. - Cậu bé và cây si già - HS lắng nghe KĨ NĂNG SỐNG *************** SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 29 I.MỤC TIÊU 1. Công tác chủ nhiệm : - Tổng kết hoạt động tuần 29. + Giúp HS biết nhận xét, phê bình, xây dựng đóng góp ý kiến về nội dung đã đề ra trước lớp. - Đề ra kế hoạch tuần 30. + Nắm được kết quả đã thực hiện trong tuần qua và thực hiện tốt các công việc của tuần tới. 2.Hoạt động NGLL: “Chúng em kể chuyện Bác Hồ” - HS được biết thêm những câu chuyện kể về Bác Hồ, thấy được nhân cách cao đẹp và công ơn to lớn của Bác với dân tộc VN. - Hình thành kĩ năng kể chuyện và bồi dưỡng thêm ý thức tìm hiểu về Bác. - Biết yêu quý Bác Hồ và học tập những tấm gương của Bác để rèn luyện và tu dưỡng bản thân, giúp các em trở thành người có ích cho xã hội sau này. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng ghi những kế hoạch, nv tuần 30. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Công tác chủ nhiệm: Đánh giá hoạt động tuần 29 - GV y/c tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ. - Lớp trưởng NX tổng điểm từng tổ, tuyên dương phê bình tổ chưa tốt. - GV NX chung. * GV tổng kết đánh giá. a. Nề nếp : - Giờ giấc xếp hàng, ra vào lớp một số em còn chưa nghiêm túc: - Đi học đều và đúng giờ. b. Học tập: -Các em học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp các em thực hiện tốt. Vẫn còn em hay quên như: - Chữ viết : Một số các em viết chữ đẹp, trình bày vở sạch. Một số em viết chưa đúng độ cao và khoảng cách, chữ viết xấu: . - Một số em ngồi học chưa đúng tư thế, cúi sát bàn: - Còn nói chuyện trong giờ học: c. Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. d. Vệ sinh : - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Một số em chưa có ý thức giữ vệ sinh môi trường, còn xé giấy, vứt rác trong lớp, tay còn dính mực như: e. Bán trú: -Các em thực hiện tốt nề nếp ăn uống, vệ sinh và ngủ. -Còn một số em chưa thực hiện tốt còn đùa giỡn khi ăn uống, ngủ: * Tuyên dươngHS thực hiện tốt nội quy : - Cá nhân: - Tổ : 2. Hoạt động NGLL: “Chúng em kể chuyện Bác Hồ” - Yêu cầu cả lớp hát bài: “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”. - GV nêu câu hỏi : + Chủ tịch Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là gì ? + Khi đi học tên là gì ? + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? + Quê Bác ở đâu ? + Bác Hồ mất ngày tháng năm nào ? + Bác mất ở đâu ? *GV kể về Bác Hồ 3 lần: Chủ tịch Hồ Chí Minh (lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, khi đi học là Nguyễn Tất Thành, trong nhiều năm hoạt động cách mạng lấy tên là Nguyễn Aí Quốc và nhiều bí danh, bút danh khác). Sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Mất ngày 2/9/1969 tại Hà Nội. Người sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước, lớn lên ở một địa phương có truyền thống yêu nước, anh dũng chống giặc ngoại xâm. Sống trong hoàn cảnh đất nước chìm dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, thời niên thiếu và thanh niên của người đã chứng kiến nỗi khổ cực của đồng bào và những phong trào chống thực dân, Người sớm có chí đuổi thực dân, giành độc lập cho đất nước, đem lạ tự do, hạnh phúc cho đồng bào. Với tình cảm yêu nước thương dân vô hạn, năm 1911 Nguời đã rời Tổ quốc đi sang phương Tây để tìm con đường giải phóng dân tộc. - Mời đại diện của các tổ dựa vào các câu trả lời và lắng nghe GV vừa kể để lên kể về Bác Hồ theo lời của mình. - GV nhận xét, tuyên dương, chọn bạn kể hay nhất thi kể chuyện về Bác Hồ vòng trường. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 30: - Thực hiện tốt nề nếp, đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn,vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ngồi học đúng tư thế. - Khắc phục những việc chưa tốt trong tuần qua. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đén lớp - Rèn chữ, giữ gìn sách vỡ sạch sẽ. - Phụ đạo HS yếu: - HĐNGLL: “Tìm hiểu truyền thống ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3” - Tổ trưởng các tổ 1, 2, 3, 4 báo cáo. - HS NX. - HS lắng nghe. - Cả lớp hát. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: + Lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. + Khi đi học là Nguyễn Tất Thành. + Sinh ngày 19/5/1890. + Ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Ngày 2/6/1969. + Tại Hà Nội. - HS lắng nghe. - Đại diện các tổ lên thi. - HS lắng nghe kế hoạch tuần tới. Việt Mỹ, ngày tháng 3 năm 2019 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: