Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
- Gọi 1 em đọc.
- PP Trực quan :Tranh .
- PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ?
Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2012 Tiết 1+2 Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(Trả lời câu hỏi SGK) * Tự nhận thức. Biết xác định được giá trị bản thân II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . - Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa” - Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? - Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) - PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè. - PP luyện đọc : Đọc từng câu : - Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. - PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . - Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. - Gọi 1 em đọc. - PP Trực quan :Tranh . - PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ? - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? - GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi . - Gọí em đọc đoạn 3. - PP hỏi đáp : Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ? - Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ? - Em thích nhân vật nào, vì sao ? Nhận xét. - Luyện đọc lại : - Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. - Câu chuyện cho em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. - 3 em HTL bài và TLCH. - Những quả đào. - Tiết 1. - Theo dõi đọc thầm. - 1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện đọc câu . - HS đọc chú giải (SGK/ tr 92) - HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu” - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). - 1 em đọc đoạn 1. - Quan sát. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . - Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ. - Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu. - Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời) - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. - Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm. - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đa75t quả đào lên giường rồi trốn về. - 1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng. - 1 em đọc đoạn 3. - Đọc thầm trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu. - Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây. - Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm. - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn . - HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét. - Tình thương của ông dành cho các cháu. - 2- 3 nhóm thi đọc theo phân vai. - 3- 4 em thi đọc lại truyện Tiết 4: Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc và viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học . - Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 ® 200 Mục tiêu : Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. - PP trực quan- giảng giải : A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? - Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết - Hãy đọc lại các số vừa lập được. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200. So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 :(tr145)Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. - PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 :(giảm câu b, ) Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :- Gọi1 em đọc yêu cầu ? - GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - PP hỏi đáp : Viết bảng 123 . 124 và hỏi : - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123. - Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. - GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? - Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ? - PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200. - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương - 2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110. - Lớp viết bảng con. - Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột tramê - Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 . - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng - 3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. - Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 . - Vài em đọc lại các số vừa lập. - 2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. - Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Điền dấu = vào chỗâ trống. - Làm bài . - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - Làm bài - Điều đó đúng. - 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. - Vài em đọc từ 111 đến 200 - Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200. Tiết 5: Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : -Biết mọi người cần phải hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . -Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với người khuyết tật. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong mọi tình huống liên quan đến người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu . - Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý. c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c c/Phân biệt đo ... nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Nhiều cặp thực hành đối đáp. - 1- 2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp lại lời chia vui. Tiết 2: Toán MÉT I/ MỤC TIÊU : -Biết mét là một đơn vị đo độ dài,biết đọc, viết đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài:dm, em. -Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học . - Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m) Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét. Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m. - PP trực quan- giảng giải : - Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m. - Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. - Viết m. - PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. - PP hỏi đáp : Đoạn thẳng trên dài mấy dm ? - Giới thiệu 1m bằng 10 dm. - Viết bảng : 1m = 10 dm - Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ? - Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . - Viết bảng 1m = 100 cm - Trò chơi . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : (150)Yêu cầu gì ? - Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? - Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. - Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? - Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : (giảm) Bài 4 Yêu cầu gì ? - GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần . - Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm? - Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ? - PP hỏi - đáp : - Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ? - Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đo phòmg chu vi các phòng học. - 2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220. - Lớp viết bảng con. - Mét Theo dõi. - HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét - Đoạn thẳng này dài 1m. - Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. - Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. - 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. - Dài 10 dm. - HS đọc : 1m bằng 10 dm. - Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. - HS đọc 1m = 100 cm. - Nhiều em đọc phần bài học. - Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ” - Điền số thích hợp vào chỗ trống . - Điền số 100 vì 1m = 100 cm. - Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. - 1 em đọc đề. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - 2 em lên bảng .Lớo làm vở . - Điền cm hoặc m vào chỗ trống . - Hình dung cột cờ trong sân trường - Cột cờ cao khoảng 10m. - Điền chữ m. - 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở BT. - Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m. Tập đo phòmg chu vi các phòng học. Tiết 3 Tự nhiên & xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC . I/ MỤC TIÊU -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. -HS khá giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuơi, khơng cĩ chân hoặc cĩ chân yếu). * Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nươca. Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật Phát triển kĩ năng hợp tác : biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. Phát triển kĩ năng giao tiếp thong qua các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra, hỏi đáp : - Nêu tên các con vật có trong hình ? - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? - Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nói tên của một số con vật sống dưới nước. Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. - PP trực quan –hoạt động : - Tranh : các con vật có trong SGK. - Giáo viên nêu câu hỏi : - Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ? - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? - Cho biết chúng sống ở đâu ? - GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn. - Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước. Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả. - PP trực quan- thảo luận : - Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo . - Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ? - Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ? - Cần bảo vệ các loài vật này không ? - Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. - Trò chơi. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật. Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật. - PP hoạt động nhóm : - GV đưa câu hỏi : Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước. Vậït nuôi Vật sống trong tự nhiên. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP luyện tập : Cho HS làm vở BT. 3.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. - Quan sát tranh và TLCH trong SGK. - châu chấu, nai, hổ .. - Sứa, cá, tôm - chim - Một số loài vật sống dưới nước . - Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. - Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói. Hình 1 : Cua. Hình 2 : Cá vàng . Hình 3 : Cá quả. Hình 4 : Trai/ nước ngọt. Hình 5 : Tôm/nước ngọt. Hình 6 : Caá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa. - Đại diện nhóm trình bày - Vài em nhắc lại. - Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn Loài vật sống ở nước ngọt Loài vật sống ở nước mặn. Hoặc : Các loại cá Các loại tôm. Các loại trai, sò, ốc, hến . - Báo cáo kết quả. - Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh. - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn. - Cần bảo vệ tất cả loài vật. - Trò chơi “Gọi tên con vật” - Chia nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày: - Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ. - Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi trường. - Làm vở BT/ tr - Học bài. Tiết 4 Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 1 . I/ MỤC TIÊU : -Biết cách làm vịng đeo tay. -Làm được vịng đeo tay các nan làm vịng tương đối đều nhau. Dán(nối)và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng,chưa đều. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Đồng hồ đeo tay. - Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét đúng mẫu cái vòng đeo tay. - PP trực quan : Vật mẫu vòng đeo tay. - PP hỏi đáp : Vòng đeo tay được làm bằng gì ? - Có mấy màu ? - GV gợi ý : Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy. - GV hướng dẫn các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 2. - 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét. - - Làm vòng đeo tay/ tiết1. - Quan sát. - Làm bằng giấy. - Nhiều màu. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - Thực hành làm vòng đeo tay. - Trưng bày sản phẩm. - Đem đủ đồ dùng. Ù DUYỆT TUẦN 29 TCM Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: