Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Giúp đỡ người khuyết tật (T1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu .
- Biết: Mọi người điều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối xử bình đẵng đối với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ .
người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, khong phan biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
2.Kỹ năng: - Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân .
3.Thái độ: - Học sinh có thái độ thông cảm không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
Thứ, ngày Môn Tên bài dạy 2 21/3 Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ -Giúp đỡ người khuyết tật. -Kiểm tra định kì. -Kho báu (T1) -Kho báu (T2) 3 22/3 Toán Kể chuyện Chính tả Mĩ thuật Tự nhiên – XH -Đơn vị, chục, trăm, nghìn. -Kho báu (T1) -Kho báu (T1) -Vẽ thêm vào hình có sẵn. -Một số loài vật sống trên cạn. 4 23/3 Toán Tập đọc Luyện từ và câu HĐNG -So sánh các số tròn trăm -Cây dừa. -Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi " để làm gì? 5 24/3 Tập viết Toán Thủ công -Chữ hoa Y -Các số tròn chục từ 110 đến 200. -Làm đồng hồ đeo tay (T2) 6 25/3 Chính tả Toán Tập làm văn Âm nhạc Sinh hoạt lớp -Cây dừa -Từ 101 đến 110 -đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. -Học bài hát Chú ếch con. Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Giúp đỡ người khuyết tật (T1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu . - Biết: Mọi người điều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối xử bình đẵng đối với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ . người khuyết tật. - Có thái độ thông cảm, khong phan biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng. 2.Kỹ năng: - Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân . 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ thông cảm không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa cho hoạt động 1 - tiết 1. - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt * Kiểm tra bài cũ : - Em cần làm gì khi đến nhà người khác . - GV nhận xét. *Bài mới. -Giới thiệu bai- Ghi tên bài lên bảng . * Hoạt động 1: Phân tích tranh . - GV treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì ? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn khuyết tật ?. +Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? vì sao ? - GV kết luận . Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn được học tập, vui chơi. * Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đôi . - GV phát phiếu bài tập . - Nêu những việc làm có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - GV kết luận, nhận xét : Tuỳ theo khả năng, điều kiện các em có thể giúp đỡ người khuyết tậtbằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp cho những người bị chất độc da cam... * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến . - GV nêu lần lượt từng ý kiến . +Giúp đỡ người khuyết tật làm mọi người nên làm . + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh . +Phân biệt đối xử với người khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . - GV kết luận ý a, c là đúng 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Nhắc HS thực hiên theo bài học. - 2 HS trả lời . - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo cặp đôi . - Đại diện nhóm trình bày -HS lắng nghe. - HS trả lời : Giơ tay là đồng tình, không giơ tay là không đồng tình . -2 hs yếu nhắc lại TIẾT 2: TOÁN Bài : Kiểm tra định kì giữa kì II I/ ĐỀ BÀI : 1. Tính : 3 x 5 = 24 : 3 = 4 x 7 = 16 : 2 = 2. Tìm X X x 4 = 12 X: 4 = 3 .................. ........................ .................. ........................ .................. ........................ 3. Đúng ghi đ sai ghi s. a, 3 x 6 + 15 = 20 b, 4 x 2 + 8 = 16 c, 3 x 10 - 10 = 20 d, 2 x 8 - 12 = 3 4. Bài toán : Cô có 24 quyển vở chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu quyển vở ?. Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .5, Đặt tính rồi tính : 27 + 14 68 - 43 45 + 21 72 - 19 ................. .................... ........................ ......................... ................. .................... ........................ ......................... ................. .................... ........................ ......................... ................. .................... ........................ ......................... ................. .................... ........................ ......................... A B 6. Cho 4 điểm A,B,C,D hãy dùng thước nối A với B, B với D. D với C, ta được hình gì ? D C .............................................................................. 7.Điền số và phép tính thích hợp . ............ = 20 CÁCH ĐÁNH GIÁ Bài 1: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm ) Bài 2: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ) Nếu viết được phép tính chưa tính kết qủa được 0,25 điểm . Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ) Bài 4: 2 điểm ( Lời giải đúng 1 điểm. Đáp số đúng 0,25 điểm ) Bài 5 : 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm) Bài 6 : 1,5 điểm - Nối được A với B, B với D và D với C được 1 điểm . - Nói được ABCD là đường gấp khúc được 0,5 điểm . Bài 7: 0,5 điểm . Điền số và phép tính đúng . TIẾT 3-4: TẬP ĐỌC Kho báu I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật . -Hiểu ND: Nhờ quả đào mà ông biết được tính nết các cháu . Ông khen ngợi các cháu biết nhườn nhịn cho bạn, khi bạn ốm (trả lời các câu hỏi trong SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 .Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới . - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng a) Luyện đọc - GV đọc mẫu . - GV hướng dẫn đọc các từ khó . - GV nhận xét sửa sai . - GV hướng dẫn đọc từng câu. - GV nhận xét . - GV hướng dẫn đọc từng đoạn. - GV nhận xét . - GV cho HS thi đọc . - GV nhận xét . - GV gọi 1 HS đọc phần chú giải . - GV giải nghĩa từ . - GV nhận xét - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS lắng nghe. -2 HS đọc lại bài . - HS đọc CN,ĐT: quanh, cuốc,bẫm, cấy lúa, hão huyền, liên tiếp, dặn dò. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc ( ĐT,CN). - 1 HS đọc . - HS lắng nghe. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. -2 hs yếu nhắc lại -Gọi nhiều hs yếu đọc -Tăng thời gian luyện đọc b, Hướng dẫn tìm hiểu bài . - Tìm những hìnhảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăn chỉ họ đã đạt được điều gì ?. - Tính nếu của 2 người con như thế nào? - Trước khi mất người cha cho các con biết đều gì ?. - Theo lời cha người con đã làm gì ?. - Kết qủa ra sao?. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu . - GV nhận xét. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?. c, Luyện đọc lại. - GV gọi 3 HS đọc lại bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?. - GV cho điểm HS. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm, cày sâu, ra đồng từng lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn bặt trời... - Họ có được cơ ngơi đàng hoàng . - Lười biếng, chỉ mơ chuyện hão huyền . - Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên dùng . - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu. - Họ không thấy kho báu - Vì ruộng được hai anh em đào bới tìm kho báu, đất được làm kỹ nên lúa tốt. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc . - 3 HS đọc . -1 HS đọc cả bài . - Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống của chúng ta mới ấm no hạnh phúc. -2 hs yếu đọc Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 TIẾT1: TOÁN Đơn vị, chục, trăm, nghìn. I/ MỤC TIÊU : -Giúp học sinh . - Biết quan hệ các đơn vị và chục giữa chcj và trăm, biết đơn vị nghìn quan hệ giữa trăm và nghìn. -Nhận biết các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bọ ô vuông biểu diễn số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . -Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị? -Tiếp tục gắn các ô vuông 2, 3, 4... như sgk và yêu cầu HS nêu số đơn vị. -10 đơn vị còn gọi là gì? -1 chục bằng mấy đơn vị? -GV viết 10 đơn vị = 1 chục. -Gắn lên bảng các hình biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu tương tự như trên. -10 chục bằng mấy trăm? -GV viết 10 chục = 100 -Gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi? Có mấy trăm? Lần lượt đưa ra các hình vuông 3, 4..10 để giới thiệu các số 300, 400... -Gắn 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? -10 trăm được gọi là mấy nghìn? -GV viết 10 trăm = 1 nghìn. -1 nghìn được viết là 1000 * Hướng dẫn làm bài tập: -GV gắn các hình vuông biểu diễn số đơn vị, chục, trăm bất kì lên bảng 4.Củng cố, dặn dò. 2 HS nhắc lại tên bài. -Có 1 đơn vị. -Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ,9, 10 đơn vị. -Còn gọi là 1 chục. -1 chục = 10 đơn vị. -Nêu: 1 chục = 10 đơn vị, 2 chục = 20 đơn vị...10 chục = 100 -10 chục = 1 trăm. -Có 1 trăm -1 HS lên bảng viết 100 -Có 2 trăm -HS viết vào bảng con 200 -HS đọc và viết 300, 400, 500...900 Có 10 trăm. -10trăm được gọi là 1nghìn. -HS đọc và viết số. -2 hs yếu nhắc lại Chú ý HS yếu TIẾT2: KỂ CHUYỆN Kho báu I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Bước đầu tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào bài tốm tắt (BT2). II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép gợi ý 3 đoạn chuyện . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . -Ghi tên bài lên bảng . a, Hướng dẫn kể chuyện . - Kể từng đoạn theo gợi ý. - GV mở bảng phụ. - GV giải thích phần gợi ý . - GV nhận xét. - Kể toàn bộ câu chuyện. - GV cho HS thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể hay. - GV cho HS dừng lại câu chuyện. - GV nhận xét . 4.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học . -2 H ... ết các só tròn chục từ 110 đến 200 . - Biêt cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200 - Biết cách so sánh các số tròn chục. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng biểu diễn trăm , chục . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . 200 ... 300 1000....800 6000....600 900.....500 800.....800 700......100 1000.....700 200......500 - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng. - GV gắn lên bảng hình vuông 110 và hỏi : có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?. - Số này đọc là một trăm mười . - Số 110 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?. - Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng và các dòng còn lại . - Gắn 110 hình vuông hỏi có bao nhiêu hình vuông ?. - Gắn 120 có mấy hình vuông . - vậy 110 và 120 số nào lớn ?. - hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. - Chữ số hàng chục như thế nào ?. - Ta viết 110 < 120. * Hướng dẫn làm BT . Bài 1 : - GV hướng dẫn . - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - GV đưa hình biểu diễn. Bài 3 : và 4 - GV hướng dẫn . - GV chấm, chữa bài . 4.Củng cố, dặn dò . - 2 HS lên bảng làm bài . -2 hs nhắc lại - có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị . - 1 số HS đọc . - có 3 chữ số, số 1 là hàng trăm số 1 là hàng chục, số 0 là đơn vị . - HS tìm ra cách đọc và cách viết 120, 130 .... 200 - có 110 hình vuông . - có 120 hình vuông . - 120 > 110, 110 bé hơn 120 - Chữ số hàng trăm cùng là 1 - 2 lớn hơn 1. - HS tự làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài . - HS so sánh . 110 < 120 150 > 130 - HS làm vào vở BT. 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 110;120;130;140;150;160;170; 180;190;200 -2 hs yếu nhắc lại 2 HS yếu lên bảng Chú ý HS yếu hướng dẫn các em Tiết 3: THỦ CÔNG Làm đồng hồ đeo tay ( T2) I/ MỤC TIÊU : -Biết cáh làm đồng hồ đeo tay. -Làm được đồng hồ đeo tay. II/ CHUẨN BỊ : - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. - quy trình làm đồng hồ đeo tay. - Giấy thủ công, kéo, keo dán, bút chì, thước.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . - GV gọi 2 HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ. - GV nhận xét . - GV tổ chức cho HS thực hành . - GV theo dõi, giúp đỡ. -GV đánh giá sản phẩm của HS. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS. - Dặn giờ sau mang giấy TC. - 2 HS nhắc lại tên bài . - 2 HS nhắc lại . Bước 1: Cắt thành cái nan. Bước 2: làm mặt đồng hồ. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ . - HS thực hành . - HS trưng bày sản phẩm . - HS nhận xét. - 2 hs yếu nhắc lại Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: CHÍNH TẢ Cây dừa. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Chếp chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn ngắn . -Làm được BT (20 a/b). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng lớp viết BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -GV đọc: bền vững, thuở bé, quở trách, bến bờ. -GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . -Hướng dẫn nghe viết. -GV đọc bài viết. -Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng ,, hai ,, - Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô dòng thứ 2 viết sát lề. - Các chữ đồng dòng viết ntn ? - GV đọc các từ khó . - GV nhận xét sửa sai. - GV đọc bài lần 2 . - GV đọc bài lần 3. - GV chấm bài nhận xét . b, Hướng dẫn làm BT. Bài 2a. - Dán tờ giấy lên bảng và yêu cầu 2 nhóm chơi tiếp sức. - GV tổng kết trò chơi. - Cho HS đọc lại . Bài 3: - Hãy tìm các tên riêng trong bài . - Các tên riêng phải viết ntn?. - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò. -2 HS lên bảng viết. -2 HS nhắc lại tên bài . -2 HS đọc . -Có 8 dòng. - có 6 tiếng. - Có 8 tiếng - HS lắng nghe - Phải viết hoa. - HS viết vào bảng con, tàu dừa, ngọn, hũ... - HS viết bài . - HS soát lỗi . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS tìm. - Phải làm vào phiếu BT. - 2HS lên bảng viết -2 hs yếu nhắc lại -Tăng thời gian luyện viết -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại TIẾT 2: TOÁN Các số từ 101 đến 110 I/ MỤC TIÊU : -Giúp học sinh . - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viếtcác số tròn chục từ 101 đến 110. - Biết so sánh các số từ 101 đến 110 - Biết thư tự các số từ 101 đến 110. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vuông biểu diễn trăm, chục, đơn vị . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV chấmVBT về nhà . - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng. * Giới thiệu các số tờ 101 đến 110 - GV gắn hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : có mấy trăm?. - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị . -Một trắm linh 1 viết 101. - Giới thiệu các số 102,103...110. như trên . * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - GV nêu số. Số 102 ướng với cách đọc ? tương tự với các số còn lại . Bài 2: - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét . Bài 3: - Bài này yêu cầu ta làm gì ?. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - GV phát phiếu BT. - GV chấm bài . 4.Củng cố, dặn dò . - 2 HS nhắc lại tên bài . - Có 1 trăm, sau đó lên viết 1 vào cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị, sau đó HS viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị . - Cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110. - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS nêu cách đọc . - Ứng với cách đọc - 2 HS làm bài . Điền dấu lớn hơn, bé hơn hoặc bằng vào dấu chấm. - GV gọi 2 HS lên bảng làm / - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS làm vào phiếu . a, 103 , 105 , 106 , 107 , 108 b, 110, 100, 107,106,105, 103 -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN Đáp lại lời chia vui Tả ngắn về cây cối I/MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết đáp lời chia vui trong tình huấn giao tiếp cụ thể 9 BT1). Đọc và trả lời các câu hỏi về văn miêu tả ngắn (BT2) , viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa BT1. - Tranh qủa măng cụt. - Vở BT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . *Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - GV treo tranh. - HS làm theo nhóm cặp đôi. -GV nhận xét: Bài 2: - GV giới thiệu tranh qủa măng cụt. - GV hỏi từng câu hỏi. + Qủa măng cụt hìnhgì ?. + Qủa to bằng chừng nào? + Qủa màu gì ?. + Cuống nó ntn ?. Phần b tương tự như phần a. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự vết câu trả lời ở phần a hoặc phần b. - GV nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò. - 2 HS nhắc lại tên bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS quan sát . - HS 1: Chúc mừng bạn . - HS 2 : cảm ơn bạn nhiều . - Một số cặp HS trình bày. - 1 HS đọc bài " Qủa măng cụt". - HS xem. - HS trả lời . - Qủa măng cụt hình tròn như qủa cam. - Qủa to bằng nắm tay trẻ em - Qủa màu tím sẫm. - Cuống nó to và ngắn . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS viết . - 1 số HS đọc bài của mình . - HS nhận xét . -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại TIẾT 4: HÁT NHẠC Học hát bài : Chú ếch con MỤC TIÊU : Biết hát giai điệu và lời ca ( lời 1). Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/ CHUẨN BỊ : - Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -GV nhận xét 3. Bài mới . - Giới thiệu và ghi bảng. * Hoạt động 1: Dạy bài hát .- GV hát mẫu. - GV cho HS đọc lời 1 ( ĐT). - GV dạy HS hát từng câu. - GV hướng dẫn hát + vỗ phách. Kìa chú là chú ếch con.. x x x x x x - GV Hướng dẫn hát + gõ tiết tấu. Kìa chú là chú ếch con.. x x x x x x - GV tập hát nối tiếp . - GV tổ chức cho HS thi hát. - GV nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò. - 2 HS hát bài: Chim chích bông . - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS lắng nghe. - HS đọc ĐT. - HS hát. - HS hát + gõ phách . - HS hát + gõ tiết tấu . - HS nhóm 1 hát câu 1. - HS nhóm 2 hát câu 2. - HS nhóm 1 hát câu 3... - HS thi hát song ca theo nhóm. - HS thi hát cá nhân . - Cả lớp hát đồng thanh . -2 hs yếu nhắc lại Nhaän xeùt cuûa Toå tröôûng . THỂ DỤC Bài: Trò chơi tung vòng vào đích . I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục làm quen với trò chơi " Tung vòng vào đích". II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Chuẩn bị một còi, 20 chiếc vòng có đường kính 5 - 10cn, 4 bảng tính. - Trên sân trường . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt B.sung 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến nội dung yêu cầu -GV điều khiển . - 2 Phần cơ bản . - Trò chơi " tung vòng vào đích" - GV nêu tên trò chơi , làm mẫu . - GV chia lớp làm 2 tổ . - GV nhận xét, tuyên dương . 3. Phần kết thúc . - GV cùng HS hệ thống bài . - Dặn BT về nhà . - HS Giậm chân tại chỗ. - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Đi thường và hát. - Ôn bài TD chung - HS theo dõi . - 1 số HS chơi thử . - Tổ tư chơi . - Hai tổ thi . - Đi đều và hát . - Thả lỏng . THỂ DỤC Bài: Trò chơi tung vòng vào đích . I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục làm quen với trò chơi " Tung vòng vào đích". II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Chuẩn bị một còi, 20 chiếc vòng có đường kính 5 - 10cn, 4 bảng tính. - Trên sân trường . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ trặc biệt B.sung 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến nội dung yêu cầu -GV điều khiển . - 2 Phần cơ bản . - Trò chơi " tung vòng vào đích" - GV nêu tên trò chơi , làm mẫu . - GV chia lớp làm 2 tổ . - GV nhận xét, tuyên dương . 3. Phần kết thúc . - GV cùng HS hệ thống bài . - Dặn BT về nhà . - HS Giậm chân tại chỗ. - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Đi thường và hát. - Ôn bài TD chung - HS theo dõi . - 1 số HS chơi thử . - Tổ tư chơi . - Hai tổ thi . - Đi đều và hát . - Thả lỏng .
Tài liệu đính kèm: