Giáo án lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH Hòa Bình

Giáo án lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH Hòa Bình

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Tra lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
KHO BÁU 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
3.1/ Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3.2/ Tìm hiểu bài 
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
3.3/ Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- GV nxét ghi điểm
4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
5. Dặn do:ø HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
- Nghe GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu: 
- Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà .... 
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện cho thấy : Ai yªu quý ®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång ruéng, ng­êi ®ã cã cuéc sèng Êm no, h¹nh phĩc
 - Nhận xét tiết học. 
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ( Nghe viết )
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU : 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
Gv đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho điểm HS. 
4. Củng cố :
5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôi trong nhà.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
II. CHUẨN BỊ: 
Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu?
- Loài vậy có thể sống được ở những đâu?
- GV nxét đánh giá
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nĩi tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Biết cách bảo vệ lồi vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. 
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
 Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- G - Nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
-Hát.
- HS trả lời
- HS nxét
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
-HS trả lời cá nhân.
- HS thực hiện theo y/c
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c
Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
Nhận xét tiết học.
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Làm được các BT 1, 2.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ:
10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Bài mới 
Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. 
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm? 
 Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên ba ... ục.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Bài cũ: So sánh các số tròn trăm.
-GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
 110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3:
-Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
GV nxét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài:các số từ 101 đến 110
- Nhận xét tiết học
-Hát
-Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. 
Lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: có 11 chục.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110
- Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để có: 110 110.
- HS nghe.
-Hs theo dõi làm bài
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
 Học sinh làm bài
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS nxet, sửa bài
 - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Làm bài
100 170
140 = 140 190 > 150
...... ....
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
 - Nhận xét tiết học
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: Y
I. MỤC TIÊU: 
-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ Y 
-Chữ Y cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-chỉ vào chữ Y và miêu tả: 
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
HS viết bảng con
* Viết: : Y 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết: Đ/C
+ Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Yêu luỹ tre làng (3 lần)
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp
-Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
HS quan sát chữ mẫu
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-HS quan sát
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
-Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
Bài 1
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- GV theo dõi, gợi ý
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố : 
5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- 5 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 
3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
 - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU: 
- NhËn biÕt ®­ỵc c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
 - BiÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
 - BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
 - BiÕt thø tù c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
 - Lµm ®­ỵc BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm BT4
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định 
2. Bài cũ : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
-GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110la
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Y/c HS nối các số với các cách đọc tương ứng
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nxét, sửa bài
Bài 4:
- Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
- GV nxét, chấm bài
4.Củng cố : 
5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Nhận xét tiết học.
Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Hs nối số với cách đọc tương ứng.
- HS nxét
- HS làm bài
-HS nxét, sửa bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
......
HS làm vở
a. 103, 105, 106, 107, 108
 b. 110, 107, 106, 105, 103, 100
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP2 TUAN 28CKTKNKNS.doc