Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC

CÂY DỪA

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.

- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 . Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu).

2. Kĩ năng

- Mức độ 1 HS đọc trơn bài tập đọc.

- Mức độ 2 HS đọc lưu loát, đọc đúng dấu câu.

- Mức độ 3 HS đọc trôi chảy bài đọc trả lời được một số câu hỏi nội dung bài.

3. Thái độ

- HS biết yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Tranh minh họa bài đọc, SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh

 - Sách, vở, bút.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Nhóm, cá nhân.

 

doc 22 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:
CHÀO CỜ
 _____________________________
Tiết 2+3: 
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
1. Kiến thức 
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5).
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 HS đọc trơn được bài tập đọc.
- Mức độ 2 HS đọc lưu loát, đọc đúng dấu câu.
- Mức độ 3 HS đọc trôi chảy bài đọc trả lời được một số câu hỏi nội dung bài.
2. Kĩ năng 
- Biết yêu quý đất dai, chăm chỉ lao đông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh 
- SGK.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài.
- HS hát.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, ghi tên tác giả.
* Đọc câu:
- Đọc nt câu lần 1.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Uốn nắn HS đọc đúng từ khó. 
- Đọc nt câu lần 2.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nt câu lần 2.
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV chia đoạn.
- Đọc nt đoạn lần 1.
- HS theo dõi.
- HS đọc nt đoạn lần 1.
- HD HS đọc đoạn khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ mới. 
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: (1 HS đọc) 
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
+ Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã được điều gì? 
- Nhận xét, chốt lại.
- Xây dựng được cơ ngơi đàng hoàng. 
Câu 2: (1 HS đọc)
+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? 
- Nhận xét, chốt lại.
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
* HS đọc đọan 2 
- 1 HS đọc.
Câu 3: (HS đọc thầm)
+ Theo lời cha 2 người con đã làm gì?
- Nhận xét, chốt lại.
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
Câu 4:
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? 
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+ Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? 
- Nhận xét, chốt lại.
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
* Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
- Nhận xét, chốt lại.
+ Ai qúy  hạnh phúc.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2, nhắc lại cách đọc.
- Hướng dẫn hs luyện đọc lại bài.
- GV uốn nắn chỉnh sửa bài đọc cho HS đọc đúng.
- Tổ chức cho HS phân vai thi đọc lại truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài học. 
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài kể chuyện và chính tả tới.
- HS nghe.
- HS luyện đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- HS phân vai thi đọc lại truyện. 
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________
Tiết 4:
TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Biết thực hiện các phép tính nhân, chia trong phạm vi đã học.
- Giải được bài toán có lời văn có một phép nhân.
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 1, 2; mức độ 2, 3 làm bài 1 đến bài 4.
3. Thái độ 
- HS có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Nội dung.
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Vở Bt toán 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra bảng chia 4, 5.
- Nhận xét.
3 Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS hát.
- HS đọc.
- HS nghe.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Cho HS làm bài.
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm y.
- Cho HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- HD học sinh làm bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 5 x 7 = 35
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 35 : 5 = 7
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 35 : 7 = 5
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
y x 4 = 24 y : 5 = 7
 y = 24 : 4 y = 7 x 5
 y = 6 y = 35
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi và làm bài.
3 x 5 + 5 = 15 + 5 3 x 10 – 14 = 30 - 14
 = 20 = 16
 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0 
- Đọc bài toán.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
15 : 3 = 5 (học sinh)
 Đáp số : 5 học sinh
4.Củng cố 
- Củng cố lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Về học bài và chuẩn bị sau. 
 . 
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TR.137)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 
- Nhận biết được các số tròn trăm , biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
2. Kĩ năng 
- HS mức độ 1, 2, 3 thực hành được yêu cầu của bài.
3. Thái độ 
- Hiểu được mối quan hệ giữa các hàng từ đơn vị đến nghìn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV.
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS.
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Vở Bt toán 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS hát.
- HS lấy vở bài tập ra cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Ôn về đơn vị, chục, trăm.
- Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ).
- Gắn các HCN (các chục từ 1 đến 10 chục).
- Gắn các hình vuông to.
+ Nhận xét về số tròn trăm, nghìn.
- Gắn hình vuông to liền nhau lên bảng. 
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
- HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm.
- HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm).
- Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0).
- 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0).
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm.
- Yêu cầu. 
VD: Viết số 40
+ Viết số 200
Tiếp tục tăng dần 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó.
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
- HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt.
- HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt.
- HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp thống nhất kết quả.
4.Củng cố 
- Củng cố lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Về học bài và chuẩn bị sau. 
 . 
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 _________________________________
Tiết 2:
CHÍNH TẢ: (NHGE VIẾT)
KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 
1. Kiến thức 
- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT 2; BT 3 a/b
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 2; mức độ 2, 3 làm bài 2, 3a.
3. Thái độ 
- Có hứng thú trong giờ học chính tả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
- HS hát.
- HS thự ... trăm sáu mươi
170
Một trăm bảy mươi
140
Một trăm bốn mươi
180
Một trăm tám mươi
200
Hai trăm
- 2 HS đọc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
 110 < 120 130 < 150
 120 > 110 150 > 130
- Nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài theo nhóm, đại diện nhóm dán kết quả lên bảng. 
 100 170
 140 = 140 190 > 150
 150 130
- Nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài.
110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Lớp đọc đồng thanh.
4. Củng cố 
- Củng cố nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
CÂY DỪA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b; viết đúng tên riêng BT3.
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 2a; mức độ 2 làm bài 2. mức độ 3 làm bài 2, bài 3a.
3. Thái độ 
- HS biết cách trình bày bài chính tả đúng theo hình thức, yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Bảng phụ bài tập 2 (a), BT (3)
2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Vở Bt Tiếng Việt 2 tập 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới 	
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS hát.
- Lấy VBT cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc Đoạn thơ 1 lần.
- Cho Hs đọc lại.
+ Nêu nội dung đoạn trích.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
- Cho HS viết bảng con từ khó viết. 
- GV nhận xét, chữa lỗi chữ viết cho HS.
- HS viết.
 dang tay, hũ rượu, tàu dừa.
- GV đọc cho HS Nghe - viết bài.
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Thu vở, nhận xét.
- HS nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm theo nhóm 
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
- Cho HS đọc lại.
- 3,4 HS đọc lại 
- Tên cây cối bắt đầu bằng s.
 Sắn, sim, sung, si, súng, sấu.
- Nhận xét chữa bài.
- Tên cây cối bắt đầu bằng x.
Xoan, xà cừ, xà nu.
Bài tập 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài. 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ. 
- HS lên sửa lại cho đúng. 
- Lớp đọc thầm.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Nhận xét, chữa bài. Cho HS đọc lại 2 đoạn thơ.
- 2 HS đọc lại đoạn thơ.
4. Củng cố 
- Củng cố nội dung của bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- HS về học bài chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________
Tiết 4: 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
__________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 24 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:
ĐẠO ĐỨC
 (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
________________________________
Tiết 2: ÂM NHẠC
 (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
________________________________
Tiết 3: 
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (TR.142)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Nhận biết các số từ 101 đến 110 .
- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. 
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2. mức độ 3 làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Vở bài tập toán 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
- HS hát + kiểm tra sĩ số.
- HS lấy VBT ra cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Đọc và viết số 101-110.
- GV nêu vấn đề để học tiếp: xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cho biết cần điền số thích hợp nào?
- HS chú ý.
- Cho HS nêu cách đọc số 101.
- HS nêu.
+ Cho HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Viết số 102.
- Cho HS nêu cách đọc số 102.
- HS theo dõi.
- HS nêu cách đọc.
- Cho HS đọc.
- HS đọc. 
- Tương tự với các số 103, 104, 109, 110.
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101109.
- Cả lớp đọc. 
* HS làm việc cá nhân.
- Viết số 105 lên bảng. 
- HS nhận xét.
- Yêu cầu Hs lấy bộ ô vuông ra.
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105.
VD: 102,108,103,109,110
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Gọi HS đọc các số.
107 (a)
102 (d)
109 (b)
105 (e)
- Nhận xét, chữa bài.
108 (c)
103 (g)
Bài 2: Số ?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, gọi 1 em lên làm bài.
101,102,103,104,105,106,107,108,109
110.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền dấu?
- HD HS làm bài.
- Chia nhóm cho HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
4. Củng cố 
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ 
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Bảng phụ. Tranh minh hoạ.
2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Vở bài tập Tiếng Việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
- HS hát. 
- Lấy VBT cho GV kiểm tra.
- HS theo dõi.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 4 HS thực hành đóng vai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
+ HS 1,2,3 nói lời chúc mừng.
- Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn.
- Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn. 
+ HS 4 đáp:
- Mình rất cảm ơn bạn! 
- Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.
- Nhiều HS thực hành đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thực hành đóng vai.
Bài 2.
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và câu hỏi.
- Cho HS xem tranh ảnh quả măng cụt. 
- HS quan sát tranh. 
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
- Theo dõi, giúp đỡ Hs.
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quả..màu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhiều học sinh thi nhau hỏi, đáp.
Bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố 
- Củng cố lại ND bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Hs về chuẩn bị bài mới.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2016_2017.doc