Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Phan Thị Thúy

Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Phan Thị Thúy

Tự nhiên và xã hội

MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức :

- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.

Kĩ năng :

- Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.

Thái độ :

- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.

- KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây sống dưới nước; ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

 II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng.

- HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen,

 

docx 31 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Phan Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 :	Âm nhạc:
Đ/c Sáng dạy
******************
Tiết 2 + 3 + 4:	Đ/c Hồng Vân dạy
*****************
Tiết 5: 	Anh văn:	
 Đ/c Bích dạy
*****************
Tiết 6:	 Luyện đọc:
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức và kĩ năng:
- Đọc rành mạch toàn bài Tôm Càng và Cá Con, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Tập đọc phân vai. 
*KNS: Lắng nghe tích cực; Thực hành.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài ôn:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS yếu đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, quẹo, bánh lái
- Gọi 2,3 em đọc từ khó, lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài
- Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm, tổ.
- Theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
- Gọi HS thi đọc bài
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS yếu về nhà đọc lại bài cũ nhiều lần và cả lớp chuẩn bị bài mới.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 1 số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc bài trong nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
*****************
Tiết 7:	 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
Kĩ năng:
- Luyện tâp xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày
Thái độ:
- HS yêu thich giải toán
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ
- HS : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
A. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
B. Cho học sinh làm bài.
Bài 1. (N1,2)
An đi từ nhà đến trường hết 15 phút. 
Hàng ngày bắt đầu buổi học lúc 7 giờ 30 phút. An cần có mặt trước giờ học 15 phút để truy bài. An luôn đi học đúng giờ. Hỏi:
a) Giờ An bắt đầu đi học?
b) Giờ An tới trường?
c) Giờ An bắt đầu buổi học?
Bài 2: Tìm y (N1,2) .
 y x 5 = 20 
 4 x y = 40
Nhận xét.
Bài 3: (N2,3) Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có số giờ là: a. 13 giờ; b. 24 giờ; c. 12 giờ; d. 1 ngày
-Chữa bài, nhận xét
Bài 4: (N3)
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Hôm kia là thứ 2 ngày 7 tháng 4
b. Hôm nay là thứ .... ngày .... tháng 4
c. Ngày mai là thứ ... ngày .... tháng 4
d. Ngày kia là thứ ... ngày .... tháng 4
e. Thứ 7 tuần này là ngày ... tháng ....
- HDHS tìm hiểu cách làm.
Bài 5*: Tìm x
 4 x X x 2 = 87 – 47
- HS khá giỏi phân tích và làm bài
- GV gọi HS lên bảng chữa bài
- GV hướng dẫn, giải thích thêm
C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Làm bài.
- Nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Giờ An bắt đầu đi học: 7 giờ
b) Giờ An tới trường: 7 giờ 15 phút
c) Giờ An bắt đầu buổi học7 giờ 30 phút
- Đọc y/c: Tìm y :
y x 5 = 20 4 x y = 40
 y = 20 : 5 y = 40 : 4
 y = 4 y = 10
- Hai em lên bảng thi đua- Nhận xét
- Đọc đề bài. 
- Nêu đáp án đúng.
- Đọc đề bài- Phân tích.
- Một em lên bảng chữa bài
- HS đọc đề
- HS làm bảng phụ
- Nghe, chữa bài nếu sai
****************************
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: 	Thể dục: 
Đ/c Hoài dạy
***********************
Tiết 2 	 	 Toán:
 TÌM SỐ BỊ CHIA
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Kĩ năng:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
Thái độ:
- HS hứng thú với môn học
II.CHUẨN BỊ: 
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS : SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Y/c ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
*. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng:
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	 Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
-Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết 6 =3 x 2
b. Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 	 
 Số bị chia Số chia	 Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5
- Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
- Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	x : 2 = 5
	 x = 5 x 2
	 x = 10
b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Y/c HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	 6 : 2 = 3
	 2 x 3 = 6	
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
	x : 2 = 3
	 x = 3 x 2
	 x = 6
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết:
 6	 :	 2	 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông.
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2. 
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát cách trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo.
HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện.
****************************
Tiết 3:	Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức và kĩ năng:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
Thái độ:
- HS yêu thích kể chuyện
II.CHUẨN BỊ: 
- GV: Khai thác tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Trong tiết Tập đọc Tôm Càng và Cá Con, các em đã tập kể một đoạn hấp dẫn nhất của câu chuyện - đoạn Tôm Càng cứu cá con. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh minh họa. Sau đó tập phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện. 
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể lại từng đoạn truyện. 
- Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
* Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: 
+ Tranh 1:
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào?
+ Tranh 2:
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào?
+ Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào ?
- Con cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó ?
+ Tranh 4:
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b. Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
* GDKNS: Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em học tập được ở Tôm Càng đức tính gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
+ Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.
+ Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
+ Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lầ ... hành đáp lại.
- Cho nhiều cặp HS thực hành- Nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành - Bài 2
- Treo bức tranh. Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tình huống a. Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tình huống b. Cháu cảm ơn cô ạ./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
- Tình huống c. Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
- Nghe
********************
Tiết 3: Chính tả
 SÔNG HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương
Kĩ năng:
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2a.
- HS:Vỏ CT
C. Hoạt động dạy và học:
 I. Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: bể cá cảnh, ngớ ngẩn, cả lớp viết bảng con.
 - Nhận xét sửa chữa.
 II. Bài mới:
 HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả.
 * Ghi nhớ nội dung đoạn viết. 
 - GV đọc đoạn văn xuôi.
 - GV Hỏi:
 + Do đâu mùa hè Hương Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng? (Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ).
 * Hướng dẫn viết từ khó.
 - GV đọc từng từ khó cho HS viết ở bảng con.
 - Các từ: Đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, dát vàng 
 - Nhận xét, sửa chữa.
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 - Bài viết gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? ( Bài viết gồm 3 câu, gồm các dấu chấm, phẩy.
 * Đọc cho HS viết chính tả sau đó đọc cho HS soát lại bài.
 * GV thu vở , nhận xét.
 HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?. 
 - GV chọn câu a cho HS làm.
 - Hướng dẫn cách làm, chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to cho HS thi làm theo nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét.
 - Kết luận về lời giải: 
 a) Giải thưởng, rải rác, dải núi. 
 Rành mạch, để dành, tranh giành.
 Bài 3: Tìm các tiếng:
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài, GV nhận xét chốt bài làm đúng:
 a) Bắt đầu bằng gi hoặc d có nghĩa như sau:
 - Trái nghĩa với hay: dở
 - Tờ mỏng dùng để viết chữ lên: giấy.
 III. Củng cố dặn dò:
 - Cho HS đọc lại đoạn viết.
 - GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý.	
********************
Tiết 4: Đạo đức
 	LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1)
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
Kĩ năng:
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
Thái độ:
- Có thái độ đồng tình, quý trọng người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: Truyện: Đến chơi nhà bạn; 
- HS: Vở bài tập đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
HĐ 1 : Thảo luận, phân tích truyện 
- Lịch sự khi nhận và gọi diện thoại thể hiện điều gì?
- Nhắc lại tựa bài
Mục tiêu: HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
Cách tiến hành: GV kể chuyện có kết hợp sử dụng tranh minh hoạ
+ Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
- Khi đã được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?
- Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì?
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu và nhxét
Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác; gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. . .
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: HS biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác. 
+ GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu bằng những miếng bìa nhỏ, mỗi phiếu có ghi một hành động, việc làm khi đến nhà người khác. Yêu cầu thảo luận rồi dán vào 2 cột, sau đó cho các nhóm báo cáo và chỉnh sửa
Những việc nên làm
+ Hẹn hoặc gọi điện trước khi đến nhà chơi.
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng lễ phép, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.
Những việc không nên làm
+ Tự mở đài, mở ti vi.
+ Tự mở cửa vào nhà.
+ Ra về mà không chào hỏi
+ Cười nói, đùa nghịch làm ồn.
+ Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trongnhà.
Kết luận : GV kết luận về cách cư xử khi đến nhà người khác.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu HS bày tỏ thái độ bằng cách:
+ Tán thành: đưa phiếu màu đỏ; Không tán thành : đưa phiếu màu xanh.
+ Lưỡng lự : đưa phiếu màu vàng.
Các ý kiến như sau:
a/ Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
b/ Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, làng xóm là không cần thiết.
c/ Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà người giàu.
d/ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
Kết luận chung: Ý kiến a ; d là đúng. Ý kiến b ; c là sai vì đến nhà ai cũng phải cư xử lịch sự.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Vì sao cần phải lịch sự khi khi đến nhà người khác?
- Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Tiết 5: 	Anh văn
Đ/c Bích dạy
********************
Tiết 6: 	Tập viết
 CHỮ HOA X
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức và kĩ năng:
- Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 HS: Bảng, vở
III.CÁCHOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Yêu cầu viết: V 
- Viết : V – Vượt suối băng rừng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X 
- Chữ X cao mấy li? 
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
- Viết bảng lớp.
- Hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đ.kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát mái
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
- HS viết bảng con X - N.xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li; h, y : 2,5 li; t : 1,5 li; u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền trên e; Dấu sắc trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Viết vở
- Lắng nghe.
*************************
Tiết 7: 	Giáo dục kĩ năng sống:
 TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS :
Kiến thức:
- Hiểu được vai trò quan trọng của người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
Kĩ năng:
- Biết ơn cô và mẹ qua việc làm cụ thể
Thái độ:
- Từ đó HS phải có ý thức tôn trọng người phụ nữ.
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1/ Nội dung :
Ý nghĩa ngày 8/3.
Vai trò của người phụ nữ Việt nam 
Truyền thống vẻ đẹp của người phụ nữ Việt nam.
2/Hình thức hoạt động :
Lớp chép các câu hỏi về ngày 8/3 và về các gương sáng của người phụ nữ Việt nam.
HS sưu tầm thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ Việt nam.
III/ CHUẨN BỊ : 
GVCN đặt ra một số câu hỏi cho HS thảo luận về chủ đề 8/3.
HS sưu tầm thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ Việt nam.
Phân công tổ trưởng các tổ chuẩn bị thêm phần văn nghệ.
Đọc thơ ca ngợi người phụ nữ.
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Mồng 8/3
Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Thảo luận các câu hỏi.
Đọc câu hỏi, HS trong tổ thảo luận và giơ tay nhanh để trả lời:
Ngày 8/ 3 là ngày gì? 
Kể về thành tích của người phụ nữ Việt nam 
Kể tên những người phụ nữ nổi tiếng mà em biết? ( Nguyễn Thị Bình, Đặng Huỳnh Mai (GD), Nguyễn Thị Định, Trương Mĩ Hoa)
Người phụ nữ ngày nay làm những việc gì? 
*Hoạt động 2 : Phát động thi đua làm việc tốt mừng ngày 8/3
Thi đua đạt điểm 10 tặng cô và mẹ
Tổ 1: Giúp bạn yếu toán
Tổ 2: Giúp bạn yếu TV
Tổ 3: Giúp bạn yếu TNXH
Tổ 4: Giúp bạn yếu TV
Nêu các biện pháp để giúp bạn học tập tiến bộ
Các tổ trình bày, thống nhất biện pháp chung
V/ KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
GV nhắc nhở HS thông qua tiết dạy này cần phải quý trọng hơn những người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
Thực hiện các biện pháp đề ra để giúp bạn học tập
Dăn dò: Chuẩn bị tiết sau: Văn nghệ Mừng Mẹ và Cô.
***************************
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2019
Nghỉ giữa kì II
**************************
Tổ trưởng kiểm tra
Ngày 4 tháng 3 năm 2019
Nguyễn Thị Thủy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_phan_thi_thuy.docx