A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo để thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nội quy Đảo Khỉ.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế? Câu chuyện “Quả tim Khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa,
- Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc,
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Khỉ đối xử với Cá Sấu ntn?
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Cá Sấu lại tẽn tò lũi mất?
- Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện theo lối phân vai.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Câu chuyện nói với em điều gì?
- Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời cá Sấu kết bạn. Ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá sấu ăn.
Giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà Vua cá Sấu ăn.
Giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo đưa vào bờ
Vì bị lộ bộ mặt bội bạc
Khỉ: tốt bụng, thông minh, thật thà,
Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác
4 nhóm.
Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 70 +71 QUẢ TIM KHỈ A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo để thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nội quy Đảo Khỉ. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế? Câu chuyện “Quả tim Khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Khỉ đối xử với Cá Sấu ntn? - Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Vì sao Cá Sấu lại tẽn tò lũi mất? - Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu? 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện theo lối phân vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Câu chuyện nói với em điều gì? - Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). HS đọc lại. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời cá Sấu kết bạn. Ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá sấu ăn. Giả vờ mời Khỉ đến chơi nhàVua cá Sấu ăn. Giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo đưa vào bờ Vì bị lộ bộ mặt bội bạc Khỉ: tốt bụng, thông minh, thật thà, Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác 4 nhóm. Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. TOÁN. Tiết: 116 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán “Tìm một thừa số chưa biết”. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. - HS yếu: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán “Tìm một thừa số chưa biết”. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: x x 3 = 18 ; 2 x x = 6 10 : 2 = 5 BT 3/29 - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập: - BT1/30:HDHS làm: 3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 - BT 2/30: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (2 HS). Làm miệng- Nhận xét. Bảng con. x + 2 = 8 x = 8 – 2 x = 6 x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4 HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét, bổ sung. - BT 3/30: Hướng dẫn HS làm: Đọc đề. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. Tóm tắt: 3 đoạn: 6 dm. 1 đoạn: ? dm. Giải: Số dm 1 đoạn dài là: 6 : 3 = 2 (dm). ĐS: 2 dm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 12 : 3 = ? ; 21 : 3 = ? 3 x ? = 12 ; ? x 7 = ? HS trả lời. - Giao BTVN:BT4/30 - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2008 TOÁN. Tiết: 117 BẢNG CHIA 4 A- Mục tiêu: - Lập bảng chia 4. Thực hành chia 4. - HS yếu: Thực hành chia 4. B- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 4 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 3 x x = 27 5 x x = 20 x = 27 : 3 x = 20 : 5 x = 9 x = 4 - BT 3/30. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Giới thiệu phép chia 4: - Ôn tập phép nhân 4. GV gấn 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Giới thiệu phép chia 4: Có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12, ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3. 3- Lập bảng chia 4: Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng: 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng chia 4. 4- Thực hành: - BT 1/31: Hướng dẫn HS làm: Miệng. 3 x 4 = 12. 12 chấm tròn. 4 tấm bìa. 12 : 3 = 4. HS tự lập bảng chia. Học thuộc lòng. Miệng. 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 HS yếu làm bảng. Nhận xét. - BT 2/31: Hướng dẫn HS làm: Đọc đề. Tóm tắt: 4 quả: 1 hộp. 20 quả: ? hộp. Giải: Số hộp có là: 20 : 4 = 5 (hộp) ĐS: 5 hộp. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 4 x 5 = ? ; 4 x 10 = ? 20 : 4 = ? ; 40 : 4 = ? - Về nhà học thuộc lòng bảng chia 4- Nhận xét. HS trả lời. CHÍNH TẢ. Tiết: 47 QUẢ TIM KHỈ A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ. - Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung đoạn chép, vở BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Tây Nguyên, Ê- đê. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài chính tả từng câu đến hết. - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao? - Tìm lời của Khỉ và của cá Sấu? - Luyện viết từ khó: kết bạn, cá Sấu, hoa quả, Khỉ,... - GV đọc từng cụm từ, câu. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/22: Hướng dẫn HS làm: Say sưa – xay lúa. Xông lên – dòng sông - BT 2b/22: Hướng dẫn HS làm: Tiếng có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau: +Co lại à rút. +Dùng xẻng lấy đất, đá à xúc. +Chọi bằng sừng hoặc đầu à húc. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: dòng sông, lục lọi. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Cá Sấu, Khỉ. Tên riêng loài vật. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc. Bảng con. Viết vào vở(HS yếu tập chép). Đổi vở dò. Bảng con. Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. Bảng con. KỂ CHUYỆN. Tiết: 24 QUẢ TIM KHỈ A- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn. Biết nhận xét. - HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bác sĩ sói. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. - Phân vai dựng lại câu chuyện. - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện. - Kể trước lớp. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Qua câu chuyện ta rút ra được điều gì? - Về nhà kể lại câu chuyện- Nhận xét. Kể nối tiếp (4 HS). Quan sát tranh và nói tóm tắt nội dung. Nối tiếp trong nhóm(HS yếu tập kể). Nhận xét, bổ sung. Theo nhóm. Nhận xét. Chân thật trong tình bạn. Nhận xét. THỦ CÔNG. Tiết: 24 ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT DÁN HÌNH A- Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán: thiếp chúc mừng, phong bì đúng mẫu. - HS yêu thích, hứng thú gấp, cắt, dán hình. B- Chuẩn bị: Mẫu gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng, phong bì. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tập gấp, cát, dán lại các sản phẩm đã học ở chương II à Ghi. 2- Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán hình: a- Thiếp chúc mừng: - Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng + thực hành +Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. +Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. Nhận xét. b- Phong bì: - Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì + thực hành +Bước 1: Gấp phong bì. +Bước 2: Cắt phong bì. +Bước 3: Dán phong bì. - Hướng dẫn HS thực hành theo 4 nhóm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò - GV nhấn mạnh cách gấp, cắt, dán hình sao cho đẹp? - Về nhà tập làm lại- Chuẩn bị giấy màu, hồ, kéo- Nhận xét. Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 72 VOI NHÀ A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng các từ ngữ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, quặp chặt... - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa các từ khó: khựng lại, rú ga,... - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Quả tim khỉ. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, vội vã, - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: khựng lại, rú ga,... - Hướng dẫn cách đọc. - HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. 3- Tìm hiểu bài: - Vì sao những người trong xe lại ngủ đêm trong rừng? - Mọi người lo lắng ntn khi con voi đến gần xe? - Con voi đã giúp họ thế nào? 4- Luyện đọc lại: Hướng dẫn HS đọc theo vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Qua bài này ta thấy voi là con vật ntn? - Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. HS đọc nhóm(HS yếu đọc nhiều). Cá nhân. Đồng thanh. Vì xe bị sa xuống vũng lầy. Sợ con voi đập tan xe. Tứ định bắn, Cần ngăn lại. Quặp chặt vòi vào đầu xe...khỏi vùng lầy. Cá nhân. Thông minh, giúp ích cho con người. TOÁN. Tiết: 118 MỘT PHẦN TƯ A- Mục tiêu: - Giúp HS hiểu, nhận biết được “một phần tư”. Biết viết và đọc 1/4. - HS yếu: Biết viết và đọc 1/4. B- Đồ dùng d ... Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/20. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/23: Hướng dẫn HS làm: +Cáo tinh ranh. +Sóc nhanh nhẹn. +Gấu trắng tò mò. +Nai hiền lành. +Thỏ nhút nhát. +Hổ dữ tợn. - BT 2/23: Hướng dẫn HS làm: +Dữ như hổ. +Khỏe như voi. +Nhát như thỏ. +Nhanh như sóc. - BT 3/20: Hướng dẫn HS làm: Trì....sớm, Khánh....thú. Hai....thang. Ngoài đường, người....thú, trẻ... III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Dữ như gì? - Khỏe như gì? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng (1 HS). Miệng(HS yếu làm). Nhận xét. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Bổ sung. Làm vở. Đọc bài làm. Nhận xét. Tự chấm. Hổ. Voi. CHÍNH TẢ. Tiết: 48 VOI NHÀ A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà. - Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ut/uc. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: chim sáo, xông lên, lụt lội. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc đoạn viết chính tả. +Câu nào có dấu gạch ngang? +Câu nào có dấu chấm than? - Luyện viết từ khó: huơ, quặp,... - GV đọc từng cụm từ đến câu đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/24: Hướng dẫn HS làm: + Sâu bọ + Xâu kim. + Củ sắn + Xắn tay áo. + Sinh sống + Xinh đẹp + Xát gạo + Sát bên cạnh. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết: xâu kim, huơ vòi. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! Bảng con. HS viết vào vở.HS yếu tập chép. Đổi vở dò. Bảng con 2 từ. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm. Bảng. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiếp theo) A- Mục tiêu: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. B- Chuẩn bị: Các tình huống. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: - Khi gọi và nhận điện thoại ta nên làm gì? - Khi gọi và nhận điện thoại ta không nên làm gì? Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. Chia nhóm đóng vai tình huống. - Gọi điện hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm. - Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. - Em gọi nhần đến nhà người khác. *Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự. 3- Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Chia nhóm yêu cầu thảo luận để xử lý tình huống. - Có điện thoại của bố nhưng không có bố ở nhà. - Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. - Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. *Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trong lớp đã có em nào từng gặp các tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 2 HS trả lời. Nhận xét. 3 nhóm. Đóng vai trước lớp. Nhận xét, bổ sung. 3 nhóm. Đại diện trả lời. Lễ phép nói với người gọi điện là không có bố ở nhà. Nói mẹ đang bận xin bác chờ một chút. Nhận điện thoại nói rõ ràng và tự giới thiệu mình. Hẹn gọi lại... HS tự liên hệ bản thân. THỂ DỤC. Tiết: 47 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: KẾT BẠN A- Mục tiêu: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh chạy nhanh. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Ôn một số động tác của bài thể dục: tay, chân, lường, bụng. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi “Kết bạn”. - GV nêu tên, nhắc lại cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 29 tháng 02 năm 2008 TOÁN. Tiết: 120 BẢNG CHIA 5 A- Mục tiêu: - Lập bảng chia 5. Thực hành chia 5. - HS yếu: Thực hành chia 5. B- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 - BT 3/33. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Giới thiệu phép chia 5: - Ôn tập phép nhân 5. GV gấn 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Giới thiệu phép chia 5: Có 20 chấm tròn chia đều trên mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là: 20 : 5 = 4. 3- Lập bảng chia 5: Cho HS lập bảng chia 5 từ kết quả của phép nhân 5: 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng chia 5. 4- Thực hành: - BT 1/33: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (2 HS). 5 x 4 = 20. 20 chấm tròn. 4 tấm bìa. 20 : 5 = 4. HS đọc. Cá nhân, đồng thanh. Miệng. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 HS yếu làm bảng. Nhận xét. - BT 3/33: Hướng dẫn HS làm: Đọc đề. Tóm tắt: 5 tổ: 20 tờ. 1 tổ: ? tờ. Giải: Số tờ báo 1 tổ nhận là: 20 : 5 = 4 (tờ) ĐS: 4 tờ. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 25 : 5 = ? ; 10 : 5 = ? 35 : 5 = ? ; 40 : 5 = ? - Về nhà học thuộc lòng bảng chia 4- Nhận xét. HS trả lời. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI A- Mục đích yêu cầu: - Biếp đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. - Nghe, kể một mẩu chuyện vui, nhớ và thuộc lòng đúng các câu hỏi. - HS yếu: Biếp đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT 2/21. Gọi 2 HS đọc lại BT 2/21. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT 1/24: Hướng dẫn HS làm: Lời đáp: a- Dạ thế ạ! Cháu xin lỗi. b- Thế ạ! Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé. c- Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện. - BT 2/25: Hướng dẫn HS làm: GV kể chuyện “Vì sao”- SGV/110. Hướng dãn HS thảo luận tìm ra câu trả lời: a- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy gì cũng lạ. b- Sao con bò này có sừng hả anh? c- Vì nó là một con ngựa. d- Con ngựa. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS đóng vai lại tình huống c của BT 1. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Cá nhân (2 HS). Thực hành đóng vai(HS yếu). Nhận xét. Hướng dẫn làm vở. Đọc yêu cầu. Đọc 4 câu hỏi. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Làm vở. HS đóng vai. Nhận xét. THỂ DỤC. Tiết: 48 ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối. - Ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.tranh đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Tranh chạy nhanh. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhe nhàng thành một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi “Nhảy ô”. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát. - - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 24: a)- Ưu: - Tham gia học đều. - Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. - Ăn mặc đồng phục. - Thể dục giữa giờ có tiến bộ. b)- Khuyết: - Thường xuyên bỏ quên sách vở ở nhà:Vy, Tuấn. - Chưa có ý thức trong học tập:Vinh, Viên. - Chưa vâng lời cô:Tuấn. 2- Mục tiêu: - Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 08/3, 26/3. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 08/3: Ngày Quốc tế phụ nữ; ngày 26/3 ngày thành lập Đoàn Thanh niên công sản Hồ Chí Minh. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Đi chợ; Vòng tròn; Bỏ khăn; Chim sổ lồng; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột. - GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C- Phương hướng tuần 25: - Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần. - Tiếp tục phong trào rèn chữ viết.
Tài liệu đính kèm: