THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
2. Kỹ năng:
- Nhận biết; viết và đọc 1/5
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở.
Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5 Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đọc lại bảng chia 5 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đọc yêu cầu đề bài Quan sát, đếm số phần bằng nhau được chia và số phần tô màu Khoanh bào tên hình đã tô theo yêu cầu Bài 3: Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt đuợc khoanh vào. Học sinh đọc đề bài Quan sát và nêu tên hình khoanh đúng bằng hoa đa năng Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị bài Luyện tập - Hát Hs quan sát hình vẽ Đếm số phần bằng nhau Xác định số phần tô màu bằng mấy phần của hình vuông Học sinh làm bài vào sách giáo khoa Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: CHÍNH TẢ QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, (bài 2a, 3a) Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. Học sinh viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài viết chính tả. Đoạn văn có những nhân vật nào? Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? Hãy đọc lời của Khỉ? Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Cá Sấu, nghe, những, hoa quả d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài. Bài 3a: Trò chơi GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Hát 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. Khỉ và Cá Sấu. Vì chẳng có ai chơi với nó. Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. Đoạn trích có 6 câu. Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Đặt sau dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết chính tả. HS sửa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. HS làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam, HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: CHÍNH TẢ VOI NHÀ I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ( bài 2a) Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ Học sinh viết lại 1 vài từ khó 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung bài viết GV đọc đoạn văn viết Mọi người lo lắng như thế nào ? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Tứ. Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Chốt kết quả đúng, luyện phát âm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Đoạn trích có 7 câu. Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài. HS sửa bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Làm bài theo yêu cầu của GV. Cả lớp đọc đồng thanh. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN ... ---------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc 1/4 Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 Sửa bài 5: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần tư Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 Đọc yêu cầu đề bài Quan sát, đếm số phần bằng nhau được chia và số phần tô màu Khoanh vào tên hình đã tô theo yêu cầu Bài 3: Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ đuợc khoanh vào. Học sinh đọc đề bài Quan sát và nêu tên hình khoanh đúng bằng hoa đa năng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. GV nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3 HS đọc bảng chia 4 2 HS lên bảng sửa bài 5 HS quan sát hình vuông HS viết: 1/4 HS đọc : Một phần tư. Vài HS lập lại. HS quan sát các hình HS tô màu. HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình C. HS trả lời. Bạn nhận xét. HS quan sát tranh vẽ HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/4. Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần tư. - Sửa bài 2: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình nào được tô màu một phần tư số ô vuông? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 Bài 1: - HS tính nhẩm, điền vào sách giáo khoa - Sửa bài bằng trò chơi tiếp sức Bài 2: Bài toán yêu cầu điều gì? Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 v Hoạt động 2: Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán. Bài 3: HS đọc đề bài Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Trình bày: Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi thực hiện yêu cầu đề bài Hình ở phần a có một phần mấy số con bướm được khoanh vào. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 5. Hát HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. HS tính nhẩm. HS thực hiện bài Toán. HS sửa bài. Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột vào bảng HS sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. HS sửa bài. - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Lập bảng chia 5. Kỹ năng: Thực hành chia 5. Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. Lập bảng chia 5 GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: HS đọc đề bài Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần năm. Hát HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. HS tính nhẩm. HS làm bài. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: