Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học: 2011-2012

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học: 2011-2012

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).

 I/ Đọc thành tiếng và TLCH (5đ)

- Giáo viên cho học sinh đọc đọc thành tiếng một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 3 - Tập II, hỏi một câu hỏi về nội dung đoạn đó cho học sinh trả lời. Thời gian đọc khoảng 2-3 phút/em.

II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)

Đọc mẫu chuyện sau. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

Quả táo của Bác Hồ

 Hôm ấy, tòa Thị chính Pa – ri ( thủ đô nước Pháp ) mở tiệc đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống nước và nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Nhiều người ngạc nhiên. Nhiều con mắt tò mò chú ý.

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Họ và tên:........................................
Lớp : 2.....
 Thứ ......... ngày .... tháng .... năm 2012
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2011 – 2012)
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
TB
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).
	I/ Đọc thành tiếng và TLCH (5đ)
- Giáo viên cho học sinh đọc đọc thành tiếng một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 3 - Tập II, hỏi một câu hỏi về nội dung đoạn đó cho học sinh trả lời. Thời gian đọc khoảng 2-3 phút/em.
II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) 
Đọc mẫu chuyện sau. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Quả táo của Bác Hồ
	Hôm ấy, tòa Thị chính Pa – ri ( thủ đô nước Pháp ) mở tiệc đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống nước và nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Nhiều người ngạc nhiên. Nhiều con mắt tò mò chú ý.
	Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em quả táo. Mọi người bấy giờ mới vỡ lẽ và cảm động trước cử chỉ thương yêu của người.
 Theo BÁC HỒ KÍNH YÊU
 * Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1) Sự việc trong câu chuyện xảy ra ở đâu ?
 a.  Trong một gia đình người Pháp.
 b.  Trong một bữa tiệc tổ chức ở Việt Nam.
 c.  Trong bữa tiệc ở tòa Thị chính của thủ đô nước Pháp.
Câu 2) Tiệc tan, mọi người ngạc nhiên về điều gì ?
 a.  Bác Hồ đi ra ngoài vườn.
 b.  Bác Hồ đi ra, cầm trên tay một quả táo.
 c.  Bác Hồ không ra phòng lớn uống nước.
Câu 3) Khi các em thiếu nhi chạy tới bên Bác, Bác đã làm gì ?
	 a.  Bác bế một em bé gái nhỏ nhất lên và cho em quả táo.
	 b.  Bác bế một em bé trai đứng gần và cho em quả táo.
	 c.  Bác bế một em bé lớn nhất và cho em quả táo.
	Câu 4) Mọi người cảm động nhận ra điều gì ở Bác Hồ ?
	a.  Đức tính giản dị của Bác.
	b.  Lòng yêu nước, thương dân của Bác.
	c.  Tình cảm yêu thương của Bác với các cháu thiếu nhi.
	Câu 5) Phần in đậm trong câu “ Bác cầm trên tay quả táo đỏ.” Trả lời câu hỏi nào ?
	 a.  Là gì ?
	 b.  Làm gì ?
	 c.  Thế nào ?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 I.Chính tả: (5 điểm) 
Giáo viên đọc cho HS nghe – viết bài : “Bóp nát quả cam”. Sách TV2 tập 2 trang 127. Viết đoạn: “ Thấy giặc âm mưu .........làm nát quả cam quý ”.
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
a. Cây đó là gì, trồng ở đâu ?
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II (201 -201 )
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm).
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (5đ).
II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) 
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất của mỗi câu: (mỗi câu đúng 1 điểm) 
Câu 1: ý c
Câu 2: ý b
Câu 3: ý a
Câu 4: ý c
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày sạch sẽ không thiếu hoặc sai chỗ: 5 điểm
- HS viết sai lỗi (kể cả lỗi về âm đầu, vần hay thanh) trừ 0.5 điểm/1 lỗi
- Trình bày xấu, tẩy xóa 3-5 chỗ/bài chính tả, trừ: 0.5 điểm/bài
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết được bài văn ngắn kể về một người thân trong gia đình đúng yêu cầu, biết dùng từ câu văn có ý tương đối chặt chẽ, rõ ràng, súc tích, không sai lỗi chính tả: 5 điểm.
- Viết câu sai ngữ pháp, dùng từ không phù hợp, mắc nhiều lỗi chính tả. (Tùy theo từng mức độ giáo viên có thể cho tứ 4,5 – 4 – 3.5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5)
Trường Tiểu học 
Họ và tên:........................................
Lớp : 2.....
Thứ ......... ngày .... tháng .... năm 2012
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2011 – 2012)
 MÔN: TOÁN - LỚP 2
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) 
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D)đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: (0,25đ) Tám trăm chín mươi lăm đơn vị được viết như thế nào ?
895	B. 859	C. 985
Câu 2: (0,25đ) Số liền sau số 539 là số nào?
538	B. 540	C. 541
Câu 3: (0,25đ) Câu nào đúng?
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương cộng với số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương trừ đi số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 4: (0,25đ) Hình nào đã tô màu số ô vuông?
 M 	 N	 P
Hình M;	B. Hình N	;	C. Hình P ;
Câu5: (0,25đ) Câu nói nào đúng giờ trong ngày?
18 giờ sáng	B. 17 giờ chiều	
C. 9 giờ tối	D. 10 giờ tối
Câu 6: (0,25đ) Con đi học về lúc 4 giờ chiều. Mẹ đi làm về sau con 1 giờ. Hỏi mẹ đi làm về lúc mấy giờ ?
5 giờ chiều hay 17 giờ .
5 giờ chiều hay 18 giờ.
5 giờ tối hay 17 giờ.
5 giờ tối.	
Câu 7: (0,25đ) Đồng hồ chỉ:
A. 3 giờ 10 phút	
B. 9 giờ 15 phút	
C. 10 giờ 15 phút	
D. 3 giờ 30 phút	
Câu 8: (0,25đ) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi được mấy tờ giấy bạc 500 đồng?
2 tờ	B. 3 tờ	C. 4 tờ 	D. 5 tờ
Câu 9: (0,25đ) ..cm = 1m . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
10	B. 100	C. 1000 	
Câu 10: (0,25đ) Viết số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
 580 = 
Câu 11: (1đ) 
Viết số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 807 ; 870 ; 846 ; 864 ; 888 ; 880
B.Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2đ):
a) 46 + 20	b) 43 + 34	 	c) 85 - 42	d) 98 - 48
 	 	 .	 ..
 	 	 .	 ..
 	 	 .	 ..
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (2)
a) 100 cm =m	 b) 1m =.mm
c) 24cm – 4cm + 30cm =	 d) 30cm + 7cm – 37cm =..
Câu 3: Tìm x (1đ)
 x - 34 = 49	 	b) x x 4 = 36
Câu 4: (2đ)
 Nhà trường chia 50 bộ bàn ghế mới vào các lớp. Mỗi lớp được chia 5 bộ. Hỏi có bao nhiêu lớp được nhận bàn ghế mới ? 
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI CHKII. 
MÔN TOÁN. LỚP 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D)đặt trước kết quả đúng.
Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Riêng câu 11 là 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
C
C
B
A
C
A
B
Câu 10: (0,25đ) Viết số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
 580 = 500 + 80
Câu 11: (1đ) 
Viết số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 807 ; 870 ; 846 ; 864 ; 888 ; 880
888; 880; 870; 864; 846; 807
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Đúng mỗi phép tính 0,5 điểm (đặt đúng : 0,25 đ, tính đúng : 0,25đ)
66
20
 66 
43
34
 77 
85
42
 43 
98
48
 50 
 a) b) c) d) 
Câu 2 (1 điểm) Đúng mỗi phép tính 0,25 điểm 
a) 100 cm = 5m	 	 b) 1m =1000mm
c) 24cm – 4cm + 30cm =70cm	 d) 30cm + 7cm – 37cm = 0cm
Câu 3: (1 điểm) Đúng mỗi bài 0,5 điểm
Câu 4: (2 điểm) Bài giải:
	Số lớp được nhận bàn ghế mới là: 0,5 điểm
	50 : 5 = 10 (lớp) 1 điểm
	Đáp số: 10 lớp 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc