Tuần: 24 MÔN: TOÁN
Tiết:116 Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp học sinh :
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết”
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
- Làm tính đúng, chính xác.
-Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Viết bảng bài 3.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
Ngày soạn:. Ngày dạy: Tuần: 24 MÔN: TOÁN Tiết:116 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp học sinh : -Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. - Làm tính đúng, chính xác. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết bảng bài 3. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 3. Dạy bài mói: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. PP hỏi đáp- giảng giải : Bài 1 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng. -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Sửa bài. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp : Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ? -Có 12 kg gạo. -12 kg gạo chia đều thành 3 túi. -Chia đều thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 12 : 3 -1 em lên bảng tóm tắt và giải. 3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo : 1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. 4. Củng cố: -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học thuộc bảng chia 2. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tuần: 24 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 64 Bài: QUẢ TIM KHỈ (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . -Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân” -Em đặt tên khác cho bài ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51) -Khi nào ta cần trấn tĩnh ? -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . -Quả tim Khỉ . -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài. - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của Khỉ định lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông minh Khỉ sẽ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 5. Dặn dò: Tập đọc bài. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tuần: 24 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 65 Bài: QUẢ TIM KHỈ (Tiết 2). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . -Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em đọc bài. -Bội bạc là gì ? -Đặt câu với từ “dài thượt” ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. -Gọi 1 em đọc. -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? -Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? -Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. -Quả tim Khỉ (Tiết 2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -1 em đọc đoạn 3-4. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước” -Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. -Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc) -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu) 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện nói với em điều gì ?( Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối). 5. Dặn dò: Tập đọc bài. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 24 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết: 24 Bài: QUẢ TIM KHỈ . I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. •- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện , bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu. - Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn . - Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói” Cho điểm từng em. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. -Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì? -Giáo viên ghi bảng : Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà. Tranh 3 : Khỉ thoát nạn. Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Yêu ... m thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Vì xe bị sa xuống vũng lầy, lhông đi được. -Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cầøn ngăn lại. -Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lấy - Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin. -HS thi đọc truyện. 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài. -Qua bài em học được điều gì ? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Tập đọc bài. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: . Tuần: 24 Môn: CHÍNH TẢ( Nghe – viết) Tiết: 45 Bài: VOI NHÀ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà” •- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x, vần : uc/ ut. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà” Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc. -Nhận xét. 3. Dạy bài mói: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Voi nhà. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Voi nhà. -Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, uc/ ut . Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, -Bảng phụ : -GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 108). a/Sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xinh đẹp Củ sắn, sắn tay áo, xát gạo, sát bên cạnh . -Chính tả (nghe viết) : Voi nhà. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Câu “-Nó đập tan xe mất. -Câu “Phải bán thôi!” -Đầu dòng, đầu câu, tên riêng ? -HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng. HS viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 5. Dặn dò: Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tuần: 24 Môn: TOÁN Tiết: 120 Bài: BẢNG CHIA 5. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp học sinh : - Lập bảng chia 5. - Thực hành chia 5. - Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 5. Mục tiêu : Biết lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. A/ Phép nhân 5 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ? B/ Lập bảng chia 5. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 5. -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ? -Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . Mục tiêu : Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? -Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào? -Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. -Bảng chia 5. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 5 = 20. -HS nêu 20 : 5 = 4 -HS đọc “20 chia 5 bằng 4” -HS thực hiện. - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 -Hình thành lập bảng chia 5. -Nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 5. -Có dạng một số chia cho 5. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50. -Tự HTL bảng chia 5. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Thành 5 bình đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Giải Số bông hoa mỗi bình có : 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số :3 bông hoa. -Nhận xét. 4. Củng cố: Gọi vài em HTL bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học thuộc bảng chia 5. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn:. Ngày dạy: Tuần: 24 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 24 Bài: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE- TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. -Nghe kể một câu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. - Rèn kĩ năng nghe và trả lời đúng câu hỏi. - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Máy điện thoại đồ chơi đóng vai BT1. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời khẳng định : -Nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mói: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai: em noí lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ. -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. - Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên hướng dẫn. -Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự. -Nhận xét. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và TLCH. Mục tiêu : Bước nghe kể chuyện và trả lời đúng câu hỏi. Bài 3 : (miệng) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên treo tranh: -Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm). - GV yêu cầu chia nhóm thảo luận. -Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành. -Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ? -Người phụ nữ (nhã nhặn) : Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ. -Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c. -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. -Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây . -Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô ạ. b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ? -Bố chưa mua được đâu. -Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!....... c/Mẹ có đỡ mệt không ạ? -Mẹ chưa đỡ mấy. -Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ? -1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi. -Quan sát.. - Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa. -Chia nhóm thảo luận. Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời). a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?” c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa. d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Làm lại vào vở BT3. v Điều chỉnh bổ sung:
Tài liệu đính kèm: