Giáo án Lớp 2 tuần 22 (8)

Giáo án Lớp 2 tuần 22 (8)

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác. Trả lời được câu hỏi 2, 3,5.

*Khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 62 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần22
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác. Trả lời được câu hỏi 2, 3,5.
*Khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KTBC - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài "Vè chim".
B. bài mới: 
* GTB: GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
HĐ1. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật.
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi nhấn giọng 1 số câu dài, khó đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài đến hết. 
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
- Yêu cầu tìm từ cùng nghĩa với “mẹo”
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
Theo dõi - nhận xét sửa sai.
HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài. 
HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Tìm câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
- Gặp nạn Chồn như thế nào?
- Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
*Khá giỏi: Chọn 1 tên cho câu chuyện theo gợi ý.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên theo gợi ý.
* Gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa câu chuyện: GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.GV chốt ý nghĩa bài.
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu chia nhóm, phân vai luyện đọc.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng đọc hay.
C. Củng cố và dặn dò 
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng đọc, nêu nội dung bài.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
- HS luyện đọc từ khó: Cuống quýt, reo lên,....
- HS luyện đọc câu dài.
+ “Chợt thấy 1 người thợ săn...vào một cái hang”
+ “Chồn bảo Gà Rừng ...trí khôn của mình”
- HS đọc từ chú giải kèm theo đoạn đọc.
- Mưu, kế
- Chia nhóm 4, lần lượt từng bạn trong nhóm đọc, các bạn còn lại nghe nhận xét bạn đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế nào? Mình thì có hàng trăm.
- Gặp nạn Chồn sợ hãi chẳng nghĩ ra điều gì?
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn...
- Tự nó thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- HS thảo luận để tìm 1 tên chuyện.
- Giải thích vì sao chọn tên ấy.
- ý nghĩa: Như mục tiêu.
- Chia nhóm 3, phân vai luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Gà Rừng. Vì nó bình tĩnh thông minh lúc gặp nạn.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
kiểm tra
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS kiểm tra lại kiến thức về bảng nhân2,3,4,5 đã học. 
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 
B. Bài mới:
* GTB: Nêu yêu cầu của tiết học.
- GV ghi đề bài lên bảng.
Họ và tên:........................................... Thứ .........ngày............tháng...............năm 2010
Lớp : ......... 
 Bài kiểm tra
Môn toán.
Điểm 
 Lời nhận xét của cô giáo
Bài 1: Tính nhẩm
	2 x 2 =.........	5 x 2 =.........	5 x 6 =............	5 x 1 =...........
	2 x 8 =...........	4 x 4 =.......	4 x 6 =.........	4 x 10 =..........
	3 x 4 =...........	2 x 5 =........	4 x 3 =........	3 x 1 =.........
	4 x 2 =............	3 x 3 =.......	2 x 6 =.......	2 x 10 =.......
Bài 2: Tính:
 3 x9 + 25 =............. 4 x 7 - 19 =............. 2 x 9 + 69 =...............
 = ............. = ............. = ...............
Bài 3: Mỗi HS trồng 5 cây. Hỏi 6 HS trồng bao nhiêu cây?
Bài giải
 ...............................................................................................
 ...............................................................................................
 ................................................................................................
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau:
A
B
C
D
E
5cm
4cm
3cm
5cm
Bài làm
 .................................................................................................
 .................................................................................................
 ..................................................................................................
- HS làm bài, GV thu bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
 Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
	Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết2)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng loèi yêu cầu đề nghi lịch sự phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
*Khá giỏi: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống thường gặp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT đạo đức. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Họat động của Trò
A. KTBC: Gọi HS chữa BT3-VBT tiết trước.
B. Bài mới:
* GTB: Trực tiếp.
HĐ1. Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS kể lại 1 vài trường hợp cụ thể, biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
- GV nhận xét, khen HS biết thực hiện bài học.
HĐ2. Đóng vai.
- Yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp 3 tình huống trong BT5.
a. Muốn bố mẹ đưa đi chơi ngày chủ nhật.
b. Hỏi thăm chú công an đường đến nhà người quen.
c. Muốn em bé lấy hộ bút.
đGVKL: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
HĐ3. Bài tập 4 :Trò chơi: Văn minh lịch sự.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV cho HS chơi, GV theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc lại mục ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. 
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS theo dõi.
MT: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
- HS tự liên hệ.
- Nhiều HS trả lời.
MT: HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị.
- 3 nhóm thảo luận 3 tình huống.
- Đại diện lên trình bày trước lớp theo cặp.
- Cả lớp nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của nhóm.
MT: HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và chưa lịch sự trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS thay phiên nhau làm chủ trò.
- Thực hiện theo bài học.
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân với phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
 *Khá giỏi: Làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2,3, 4,5.
B. Bài mới:
* GTB: Trực tiếp.
HĐ1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6.
- Mỗi phần 3 ô vuông. 2 phần có ? ô vuông?
HĐ2 Giới thiệu phép chia cho 2.
- Gắn 6 hình vuông lên bảng kẻ 1 vạch ngang
- 6 ô chia thành 2 phần = nhau? Mỗi phần có bao nhiêu ô?
đGiới thiệu phép chia: 6 : 2 = 3.
HĐ3. Giới thiệu phép chia cho 3:
- 6 ô chia thành ? phần để mỗi phần có 3 ô?
đGiới thiệu phép chia: 6 : 3 = 2.
HĐ4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- GV hướng dẫn để HS nêu phép tính.
- Từ một phép nhân lập được mấy phép chia tương ứng?
- 3 x 2 = 6 đ 6 : 2 = 3
 đ 6 : 3 = 2
HĐ5: Thực hành.
Bài 1: Từ phép nhân viết 2 phép chia (theo mẫu)
Bài 2: Tính.
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
C.Củng cố và dặn dò 
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 4 HS đọc thuộc lòng.
- HS theo dõi.
- Viết : 3 x 2 = 6
- HS quan sát.
- 6 ô chia thành 2 phần = nhau. Mỗi phần có 3 ô.
- HS đọc: 6 : 2 = 3
- Quan sát trả lời: để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần.
- HS đọc : 6 : 3 = 2
3 x 2 = 6; 6 : 3 = 2; 6 : 2 = 3
- Từ một phép nhân lập được 2 phép chia tương ứng.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu yêu cầu, quan sát mẫu.
- HS tự làm bài, chữa bài.
a.3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3
b. 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3
c.2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
a. 3 x4 = 12 b. 4 x 5 = 20
 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
 - VN làm BT trong Vở bài tập.
Chính tả:
Tuần 22 - Tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tảvà trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật trong chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Làm được BT2 a ; BT3a.
II. đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KTBC : Đọc cho HS viết bảng con 3 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 : Nghe viết.
- Đọc bài chính tả.
- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
- Tìm câu nói của người thợ săn?
- Câu nói đó đặt trong dấu câu gì?
- GV đọc cho HS viết bảng con từ dễ sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến cho HS.
HĐ2. Làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Phân biệt phụ âm đầu r/d/gi
Nhận xét đúng/sai rồi làm vào vở tập.
Bài 3a: Phân biệt ’/~
- Theo dõi nhận xét đúng/sai , chốt kết quả đúng.
C.Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS viết đúng đẹp.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại.
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang...
- “Có mà trốn đằng trời”
- Trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Cuống quýt, reo lên, buổi sáng.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Sửa lỗi sai.
- HS làm bài vào bảng con giơ bảng.
(reo, giật, gieo)
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm chữa bài. lớp nhận xét, bổ sung.
(vẳng, thỏ thẻ, ngẩn)
- Những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Làm BT2b; BT3b.
kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
- Đặt tên được cho từng đoạn chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
 *Khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Yêu cầu 2 HS kể chuyện: Chim Sơn ca và bông cúc trắng - trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
B. Bài mớ ... dơi - dạ.
 giêng - rơi - rạ
(về nhà) b. rẻ - mở - củ
 rẽ - mỡ - cũ.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua.
Bài 2b: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- GV cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh được nhiều từ.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
- reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi ...Cò có ngại bẩn không?
- Câu hỏi của Cuốc và câu trả lời của Cò.
- Dấu chấm hỏi.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Sửa lỗi sai.
- HS làm vào vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia bảng lớp làm 3 phần, 3 nhóm tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức.
- Sau thời gian quy định đại diện đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cách thực hiện nh BT2.
- VN viết lại những chữ viết sai trong bài.
 Luyện chính tả: Tuần 22
 I. Mục tiêu:	Giúp học sinh 
 1. Rèn kĩ năng viết chính tả :
 - Nghe viế đoạn 2 bài “Chim rừng Tây Nguyên”. Qua bài chính tả nắm được cách trình bày một đoạn văn.
 - Viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn lộn . 
	2. Làm bài tập phân biệt âm tiếng có âm đầu là s/x .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 - Vở luyện chính tả.
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ: (2')
GV kiểm tra vở của HS.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài (1')
* HĐ1: HD học sinh viết bài(20 ') 
- GV đọc một lần đoạn 2 của bài thơ Vẽ chim 
+ Tìm tên các loài chim được kể trong đoạn?
+ Em thích con chim nào nhất trong bài?
- Cho HS viết bảng con những chữ khó viết .
- GV cho HS viết bài. 
- GV chấm khoảng 15 bài và nhận xét .
* HĐ2: Làm bài tập(10’):
Bài 1: Điền âm x/s vào chỗ trống: 
 ...ắp...ếp; ...inh đẹp; màu...ắc; tiếng
... áo; ...oi bóng .
 Bài 2 : (Dành cho HS giỏi) 
- Chọn 2 từ ở bài tập 1 rồi đặt câu.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- HS lấy vở luyện chính tả.
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi , 2 em đọc lại.
- HS trả lời.
 - Chim đại bàng, chim thiên nga, chim kơ púc.
- HS nêu.
- HS viết: ríu rít, chao lượn, kơ púc, rướn.
- HS viết bài vào vở .
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài VBT, chữa bài, nhận xét.
- HS thực hiện theo nội dung bài học.
Chiều: Tiết1 Hoạt động tập thể:	 yêu đất nước
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS tích cực tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể qua hoạt động múa hát ca ngợi đất nước.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’)
- Yêu cầu HS nêu tên bài hát ca ngợi đất nước.
- GV ghi bảng bài hát HS vừa nêu.
- Chia nhóm yêu cầu HS chuẩn bị tiết mục trình bày trước lớp.
- Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn tiết mục hay nhất.
3.Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ 
.
Tiết 2. 
Tiết 4: Âm nhạc: Bài 22
Chiều : Tiết 1. Luyện toán.
Tiết 2: Luyện toán.
Tiết 3: Luyện tự nhiên- xã hội
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Được trực tiếp tham gia một số công việc đơn giản ở địa phương. HS hiểu biết thêm về nghề nghiệp.
 - Có ý thức yêu công việc, nghề nghiệp, quê hương. 
 II. Chuẩn bị đồ dùng: 
 - Vở luyện TNXH, phiếu ghi bài tập.
	III. Các hoạt động dạy học:(30')
 HĐ1: Tham quan (12'):
 a. Cho HS tham quan, tìm hiểu công việc của ngườilàm bưu điện.
 - Gọi điện, nhận điện, trả lời điện thoại.
 - Chuyển thư, từ, báo,...
 - Dán, đóng dấu tem,...
 b. Cho HS tìm hiểu công việc của trạm y tế.
 - Trang phục.
 - Khám bệnh, cấp thuốc, tim thuốc...
 HĐ2: Thảo luận (14')
 - Qua tham quan, tìm hiểu công việc em có suy nghĩ về nghề bưu điện, nghề y như thế nào?
 - Em có nhận xét gì về nghề của họ ?
 - Em sẽ mong muốn làm công việc gì?
 - GV cho HS trao đổi cặp.
 - HS trả lời theo cặp, lớp nhận xét.
 * Củng cố dặn dò (7)
 - GV cho HS kể lại các công việc ở địa phương.
 - GVcùng HS theo dõi nhận xét
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết Tập làm văn.
Tiết 3: Thể dục: bài 46
Chiều. Tiết 1: Ôn luyện từ và câu: tuần 22
 I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Củng cố về các loài chim, HS biết kể tên về các loài chim.
 - Biết tìm đặc điểm so sánh với con vật.
 - Biết chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
 GV : Bảng phụ ghi BT.
 HS : Vở ôn luyện từ và câu.
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Mở đầu: Kiểm tra vở luyện từ và câu.(1')
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài (2')
* Hướng dẫn HS làm bài tập: (30')
Bài 1: Nói tên các loài chim trong tranh. 
- GV đưa tranh vẽ 9 loài chim, yêu cầu HS nói cho nhau nghe về tên, một số đặc điểm của các con chim này.
- GV cho kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2: Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp
a, Hôi như....
b, Đen như....
c, Nhanh như...
d, Hót như....
- GV tổ chức cho HS làm bài theo cặp và nêu trước lớp.
Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống.
Nhà em có một chú vẹt Chú có bộ lông màu xanh mượt mà Chú rất thích nhạo lại tiếng người Khi nhà có khách chú luôn miệng kêu"Có khách! Có khách!"
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài chuẩn bị bài sau .
-Theo dõi, mở vở.
- HS theo dõi .
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào VBT.
- HS nói cho nhau nghe theo cặp.
- Một số HS kể trước lớp, lớp nhận xét.
- HS nói cho nhau nghe, nối tiếp nhau nêu trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
a, Hôi như cú.
b, Đen như quạ.
c, Nhanh như sóc.
d, Hót như khướu.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở.
- Một HS chữa bài trước lớp, lớp nhận xét.
- HS về xem lại bài.
 Luyện viết:	 S - Sáo tắm thì mưa
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Củng cố kĩ năng viết chữ S theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.
 - Biết viết cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ đúng quy định cỡ nhỡ, cỡ nhỏ .
- Vở tập viết .
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ:( 5’) Cho viết chữ S .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa ( 10’):
- GV cho hs quan sát mẫu chữ S - GV viết mẫu trên bảng lớp và y/c HS viết bảng con. 
- GV viết mẫu chữ S - Sáo tắm thì mưa.
* HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở (18' ) :
- GV hướng dẫn viết bài, hướng dẫn cầm bút, tư thế ngồi. 
* HĐ4:Chấm chữa bài (5'):
- GV. chấm nhận xét bài viết của HS .
- GV nhận xét chung toàn lớp.
- HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát mẫu .
- HS viết bảng con, ba lần. 
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- HS viết theo sự hướng dẫn.
-HS 10 em chấm bài, lớp rút kinh nghiệm .
 Luyện Âm nhạc:
 Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm2007
 Tiết 1: Toán:	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
- Vận dụng thực hiện làm các bài tập có liên quan và tính toán trong cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. (15’): HD học sinh làm bài tập làm bài tập.
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
HĐ2.(15') Chữa bài và củng cố kiến thức.
Bài 1: Tính nhẩm.
Củng cố bảng chia 2.
Bài 2: Tính nhẩm
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia.
Bài 3: Toán giải.
2 hộp: 10 cái bánh
1 hộp: .... bánh?
Bài 4: Toán giải
2 cái bánh: 1 hộp bánh
10 cái bánh:..... hộp bánh?
Bài 5: Đánh dấu tranh có số con vịt, tô màu.
- Củng cố về .
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài.
- HS theo dõi, mở SGK.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
- 1 HS đọc đề, tóm tắt - HS tự làm bài, chữa bài trên bảng.
- HS đọc đề bài, làm bài, chữa bài.
- Bài giải:
 Một hộp bánh có số cái bánh là:
 10 : 2 = 5 ( cái bánh)
- BG:
 10 cái bánh có số hộp bánh là:
 10 : 2 = 5 ( hộp bánh)
- 1 HS đọc yêu cầu, quan sát tranh vẽ nhận xét - trả lời.
- Vn làm BT trong SGK.
 Tiết 3 Chính tả: Tuần 22- Tiết 2
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
- Làm đúng bài tập phân biệt d/gi/r.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: (3’): GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
HĐ1. (28’): Nghe viết.
- GV đọc bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì?
- Nêu câu đặt sau dấu (:) và (-).
- Cuối câu trả lời nên có dấu gì?
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ2. (7’): Làm bài tập chính tả (VBT).
Bài 1a: Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: a. riêng - dơi - dạ.
 giêng - rơi - rạ
(về nhà) b. rẻ - mở - củ
 rẽ - mỡ - cũ.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua.
Bài 2b: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- GV cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh được nhiều từ.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
- reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi ...Cò có ngại bẩn không?
- Câu hỏi của Cuốc và câu trả lời của Cò.
- Dấu chấm hỏi.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Sửa lỗi sai.
- HS làm vào vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia bảng lớp làm 3 phần, 3 nhóm tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức.
- Sau thời gian quy định đại diện đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cách thực hiện nh BT2.
- VN viết lại những chữ viết sai trong bài.
Chiều: Tiết 1. Luyện Toán	
 .
 Sinh hoạt tập thể
I, Mục tiêu:
 - HS nhận xét đánh giá được việc thực hiện nề nếp, học tập trong tuần 22.
 - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần 23
 II, Chuẩn bị:
 - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
 III, Hoạt động chính:
 1. Các nhóm trưởng nhận xét thành viên trong nhóm:
 - Các nhóm trưởng nhận xét về từng cá nhân trong nhóm mình.
 2. Các nhóm trưởng báo cáo trước lớp.
 3. GV nhận xét kết quả học tập , thực hiện nề nếp tuần 22. Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm cho tuần 23.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc