TOÁN
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
I. Mục đích, yêu cầu:
1-Kiến thức- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
2-Kỹ năng- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ).
- Biết đếm thêm 4.
3-Thái độ- Có ý thức học bảng nhân.
II. . Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
1. Giáo viên : SGK, - GV10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn (như SGK).
2. Học sinh : SGK, bảng con,bộ đồ dung toán
3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp .
4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp.
-CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : làm việc theo nhóm .
TUẦN 20 Thứ ngày tháng năm CHÀO CỜ ------------------------------------------------------ TOÁN Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục đích, yêu cầu: 1-Kiến thức: Lập được bảng nhân 3. 2-Kỹ năng: Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3. 3-Thái độ: Có ý thức học bảng nhân và vận dụng vào giải toán tốt. II. . Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 1. Giáo viên : SGK, Máy chiếu, - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn (như SGK). 2. Học sinh : SGK, vở học toán, bảng con. -.Mỗi HS chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn 3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp. 4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp. -CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học - Nhóm : làm việc theo nhóm III.Tổ chức các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2cm x 8 = 2kg x 6 = 2cm x 5 = 2kg x 3 = - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 3: - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: - Có mấy chấm tròn? - 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. - 3 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6, gọi HS đọc phép tính. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 3. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 3 vừa lập được. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. - Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 3 x 9 = 27 ; 3 x 7 = 21 Bài 2: Mỗi nhóm có 3học sinh, có 10 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Vì sao lại lấy 3 x 10 = 30 (học sinh )? Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 3 là số nào? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Tiếp sau số 6 là số nào? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài (đọc xuôi và đọc ngược). Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét tiết học. - Lớp trưởng báo cáo - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 2cm x 8 = 16cm 2kg x 6 = 12kg 2cm x 5 = 10cm 2kg x 3 = 6 kg - Có 3 chấm tròn. - 3 chấm tròn được lấy 1 lần. - 3 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 3 nhân 1 bằng 3. - Ba chấm tròn được lấy 2 lần - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2. - 3 nhân 2 bằng 6. - Ba nhân hai bằng sáu. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - HS đọc bảng nhân. - HS làm bài. - 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa. - 3, 9, 3, 7 là thừa số; 27, 21 là tích - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài. Bài giải 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đ/S : 30 học sinh - Bài bạn làm đúng/ sai. - Vì một nhóm có 3 học sinh, 10 nhóm tức là 3 được lấy 10 lần. - 1HS đọc yêu cầu. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số là số 3. - Tiếp sau số 3 là số 6. - 3 cộng thêm 3 thì bằng 6. - Tiếp sau số 6 là số 9. - 6 cộng thêm 3 thì bằng 9. - Nghe giảng - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. 1 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - 3 , 4 HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. IV.Kiểm tra đánh giá. - Đánh giá học sinh nhóm,cá nhân thực hiện nhiệm vụ qua thực hành đọc thuộc bảng nhân 3 theo nhóm cả lớp,cá nhân V. Định hướng học tập tiếp theo. - GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo(Luyện tập) -Cá nhân chuẩn bị trước bài 3,5. TẬP ĐỌC Tiết 58: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích, yêu cầu: 1-Kiến thức- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài 2-Kỹ năng: Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) 3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên 4-KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định. II. . Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 1. Giáo viên : SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,Máy chiếu 2. Học sinh : Sách giáo khoa. 3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp. 4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp. -CḠnhân: hoàn thành các bài tập trong tiết học - Nhóm : làm việc theo nhóm III.Tổ chức các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Đọc bài Thư Trung thu, trả lời các câu hỏi: - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - Bác khuyên các em làm những điều gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý: - Đoạn 1: giọng kể chậm rãi. - Đoạn 2: nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ...) -Đoạn 3, 4 : tiếp tục cách đọc ở đoạn 2; nhấn giọng các từ ngữ thể hiện quyết tâm chiến thắng Thần gió của ông Mạnh, sự điểm tĩnh, kiên quyết của ông trước thái độ tức tối của Thần gió (quyết chống trả, quật đổ, thật vững chãi, lớn nhất, thật to, thét, không!, giận dữ, lồng lộn...) - Đoạn 5: kể về sự hoà thuận giữa ông Mạnh và Thần gió - nhịp kể chậm rãi, thanh bình. b. Đọc từng câu và luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. - Yêu cầu HS đọc từng câu.GV nghe và chỉnh sửa cho HS. c. Đọc theo đoạn và hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt câu dài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - Gọi HS đọc các từ được chú giải trong SGK . d. Đọc từng đoạn trong nhóm. e. Thi đọc giữa các nhóm. d. Đọc đồng thanh đoạn 3, 5. - Lớp trưởng báo cáo - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - HS mở SGK tr 13. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1HS khá đọc lại cả bài. - HS luyện đọc các từ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ngào ngạt, quật đổ... - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - HS luyện đọc các câu: + Ông vào rừng/lấy gỗ/ dựng nhà. + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông, đêm lại cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. 1. Nhắc lại phần tiết 1: Tiết 1 các con tập đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió, sang tiết 2 chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài. - Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần gió. Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần gió? - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? - GV liên hệ : bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá huỷ được những ngôi nhà xây dựng kiên cố. Người cổ xưa chưa biết làm nhà bằng bê tông cốt sắt nhưng đã biết dùng gỗ to, đá tảng để xây những ngôi nhà vững chãi khiến chúng ta ngày nay phải khâm phục không chỉ vì độ bền vững mà vì cả vẻ đẹp của chúng. - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào? - Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà ông phải chiến đấu chống lại, trở thành người bạn mang lại những điều tốt đẹp cho ông. - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, ngày càng phát triển. 2. Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió) thi đọc truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay. - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận giữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng Thần bất lực, không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững chãi. - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông, đem lại cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. - Ông Mạnh là người nhân hậu, biết tha thứ. / Ông Mạnh là người khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên. - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình - ... p theo.(Cuộc sống xung quanh) -Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 tranh ,ảnh về nghề nghiệp chính của người dân. Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục đích, yêu cầu: 1-Kiến thức- Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. 2-Kỹ năng- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 3-Thái độ- Hiểu về các mùa và biết cách thích ứng. II. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 1. Giáo viên :SGK, màn hình Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè 2. Học sinh : SGK ,vở TLV 3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp. 4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp. -CḠnhân: hoàn thành nội dung tiết học - Nhóm : làm việc theo nhóm III.Tổ chức các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị trước bài của HS - Gọi HS đóng vai xử lí các tình huống trong BT 2 (tiết TLV tuần 19). - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ TLV hôm nay, các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm. Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi? - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1, gọi 3, 5 HS đọc lại đoạn văn. - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến? - Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV: Qua BT 1 các em đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong BT 2 các em sẽ được luyện tập viết những điều mình biết về mùa hè. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào? - Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Con có mong ước mùa hè đến không? - Mùa hè này em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Gọi một số HS đọc bài làm, GV nhận xét chữa bài cho từng HS, chú ý những lỗi về câu, từ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở. - Lớp trưởng báo cáo - Gọi 4 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi và đọc theo yêu cầu. - Mùa xuân đến - Mùi hoa huệ, hoa hồng thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả hương thơm. - Nhìn và ngửi - HS đọc lại đoạn văn. - 2HS đọc yêu cầu. - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm - Mặt trời chiếu ánh nắng vàng rực rỡ. - Cây cam chín vàng, cây xoài quả thơm phức, nhãn lồng ngọt lịm. - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. - Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi... - HS trả lời. - HS làm bài. - Nhiều HS đọc bài làm, lớp nhận xét. IV.Kiểm tra đánh giá. - Đánh giá học sinh nhóm,cá nhân thực hiện nhiệm vụ qua thực hành trả lời và viết đoạn văn trước lớp. V. Định hướng học tập tiếp theo HS nhắc lại nội dung bài học. - GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo. TOÁN Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. Mục đích, yêu cầu: 1-Kiến thức- Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. 2- Kỹ năng-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. 3-Thái độ- GDHSCó ý thức học toán.Vận dụng vào cuộc sống thực tế. II. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 1. Giáo viên :SGK, màn hình 2. Học sinh : SGK ,bộ đồ dung toán 3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp. 4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp. -CḠnhân: hoàn thành nội dung tiết học - Nhóm : làm việc theo nhóm III.Tổ chức các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị trước bài của HS - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 3: Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: - Có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính t. ứng với 5 được lấy 2 lần. - 5 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10, gọi HS đọc phép tính. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 vừa lập. 3. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. - Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 5 x 9 = 45 ; 5 x 7 = 35 Bài 2:Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày? - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Vì sao lại lấy 5 x 4 = 20 (ngày)? Bài 3:Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 5 là số nào? - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Tiếp sau số 10 là số nào? - 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 5. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Lớp trưởng báo cáo - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy1lần - 5 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - Năm chấm tròn được lấy 2 lần - 5 được lấy 2 lần . - Đó là phép tính 5 x 2. - 5 nhân 2 bằng 10. - Năm nhân hai bằng mười. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - HS đọc bảng nhân. - HS làm bài. - 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa. - 5, 9, 5, 7 là thừa số ; 45, 35 là tích - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài. Bài giải 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đ/S: 20 ngày - Bài bạn làm đúng/ sai. - Vì một tuần đi làm 5 ngày, 4 tuần tức là 5 được lấy 4 lần. - 1HS đọc yêu cầu. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số là số 5. - Tiếp sau số 5 là số 10. - 5 cộng thêm 5 thì bằng 10. - Tiếp sau số 10 là số 15. - 10 cộng thêm 5 thì bằng 15. - Nghe giảng - HS làm bài, 1 HS lên bảng - 1 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - 3, 4 HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. IV.Kiểm tra đánh giá. - Đánh giá học sinh nhóm,cá nhân thực hiện nhiệm vụ qua thực hành đọc thuộc bảng nhân theo tư duy cán nhân, nhóm trước lớp. V. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bài học.- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo.(Luyện tập) SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Mục tiêu: - Sơ kết đánh giá lại tuần 20. - Nêu phương hướng tuần 21. - HS tham gia sinh hoạt theo chủ điểm: “Ngày tết quê em” (với nhiều hình thức: Trò chơi, kịch, đọc thơ, hát, đàn.) II. Đồ dùng dạy học. - Đạo cụ đóng kịch - Phấn màu III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của các nhóm tổ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Sinh hoạt lớp tuần 20 2. Giáo viên thông báo chương trình của buổi sinh hoạt. + Giờ sinh hoạt hôm nay gồm 3 phần: Phần 1: Nhận xét đánh giá tuần 20 Phần 2: Phương hướng tuần 21 Phần 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Để biết được tuần 20 lớp ta đã làm được những việc gì và còn những khuyết điểm gì cần khắc phục, cô trò chúng mình cùng vào HĐ1. HĐ1: Nhận xét tuần 20. - Lớp trưởng lên đọc bảng nhận xét tuần 20. - GV nhận xét chung. Cô mong rằng trong tuần tới các bạn của tổ sẽ cố gắng hơn nữa. Vui mừng trước những thành tích đã đạt được, bây giờ cô mời cả lớp cùng vui văn nghệ. * Để biết được trong tuần 21 chúng ta phải làm những việc gì?Thực hiện nề nếp ra sao? Sau đây cô trò chúng mình cùng vào HĐ 2. HĐ2: Phương hướng tuần 21 - Giáo viên phổ biến phương hướng tuần 21: + Đạo đức: Tiếp tục rèn luyện đạo, ngoan ngoãn vâng lời thầy cô, ông bà, cha mẹ, Nói lời hay, làm việc tốt. + Học tập: tích cực tự giác học bài, làm bài đầy đủ, trong lớp tích cực phát biểu ý kiến XD bài. + Nề nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Nếp đi học đúng giờ, nếp xếp hàng ra vào lớp, nếp ăn ngủ bán trú + Ngoài ra các con cần thực hiện tốt một số HĐ khác do Đội phát động như Thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông, Không ăn quà, mua quà vặt trước cổng trường Các con sẽ làm gì để phương hướng tuần 21 thực hiện được tốt. Bây giờ chúng mình sẽ thảo luận theo nhóm bàn. Các con nói cho bạn mình nghe xem mình sẽ phấn đấu như thế nào? Giờ thảo luận đã hết bây giờ cô rất muốn nghe ý kiến của các con * Bạn nào cho cô biết chủ điểm trong tháng 1 mà cô đã phát độngđến chúng ta trong tiết sinh hoạt lớp tuần trước là gì? Vậy tuần này các con vẫn sinh hoạt theo chủ điểm này. Chúng mình cùng bước vào HĐ4 HĐ3: Sinh hoạt theo chủ điểm: “Ngày tết quê em” GV tóm tắt những ngày lễ có trong tháng 1. 3. Củng cố dặn dò: H: Hôm nay chúng ta sinh hoạt theo chủ điểm gì? - Để thực hiện tốt phương hướng tuần 21 các con cần làm gì? - Học sinh đọc bảng nhận xét - Lớp trưởng lấy ý kiến đóng góp của từng tổ. + Ý kiến của tổ 1 + Ý kiến của tổ 2 + Ý kiến của tổ 3 + Ý kiến của tổ 4 - Trả lời ý kiến từng tổ - Lớp trưởng điều khiển phần bình bầu thi đua - Cả lớp cùng hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận - Học sinh nêu ý kiến - Học sinh nhắc lại: cá nhân, đồng thanh - Các tổ trưởng báo cáo những tiết mục mà tổ đã chuẩn bị. - HS các tổ thể hiện các tiết mục đã chuẩn bị. - Học sinh dưới lớp lắng nghe, cổ vũ. - Chăm chỉ học tập - Chăm luyện đọc luyện viết - Không đánh nhau, không vẽ bậy lên bàn - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện
Tài liệu đính kèm: