Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học Đức Yên

Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học Đức Yên

PHẦN THƯỞNG

I - MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn đợc cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ có vân khó: lặng, yêu, trao, trực nhật, nửa, điểm, bàn tán.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và các cụm từ.

- Phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: bí mật. sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.

- nắm được đặc điểm của các nhân vật Na và diễn biến câu chuyện

- Nội dung: Hiểu ý nghĩa đề cao lòng tốt, khưyến khích HS làm việc tố

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ ở SGK.

- Bảng phụ.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học Đức Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tuần 2
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Phần thưởng
I - Mục tiêu:
HS đọc trơn đợc cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ có vân khó: lặng, yêu, trao, trực nhật, nửa, điểm, bàn tán.
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và các cụm từ.
Phân biệt lời các nhân vật.
Hiểu các từ ngữ: bí mật. sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
nắm được đặc điểm của các nhân vật Na và diễn biến câu chuyện
Nội dung: Hiểu ý nghĩa đề cao lòng tốt, khưyến khích HS làm việc tố
II - Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ ở SGK.
Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
 1 - Kiểm tra bài cũ: 
2 HS đọc: ngày hôm qua đâu rồi.
? Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?Vì sao lại nói: Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con? Nhận xét ghi điểm.
2 - Bài mới: 
 * Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
 HĐ1: Luyện đọc: 
 a- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, cảm động. 
- Học sinh đọc câu nối tiếp.
 b- GVghi từ khó lên bảng cho HS phát âm ( cá nhân, đồng thanh ) 
- Tốt bụng, cục tẩy,bàn tán, túm tụm, sáng kiến, hồi hộp, vỗ tay, lặng lẽ, đỏ hoe
d - Đọc từng đoạn: Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng. một số câu dài.
Một buổi sáng/ vào giờ ra chơi/các bạn trong lớp túm tụm /bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm//
- Cá nhân đọc lớp đồng thanh.
-HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc đoạn theo nhóm 3. Các nhóm thi đọc
-Thi đua đọc( cá nhân, nhóm, đồng thanh ) 
Tiết 2
 HĐ2: - Tìm hiểu bài: 
2 HS khá đọc lại toàn bài.
1 HS đọc câu hỏi 1: 1 HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm .
? Câu chuyện này nói về ai?Hãy kể những việc làm tốt của NA?
Bạn Na có đức tính gì?
Theo em những điều bí mật được các ban của na bàn bạc là gì?
Gọi 2 HS đọc đoạn 3,4 Em có nghĩ rằng bạn Na xứng đáng được thưởng không?Vì sao? HS thảo luận , trao đổi 1 HS có thể đưa ra nhiềucách suy nghĩ.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
GV hỏi: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng?
Vui mừng như thế nào?( HS trả lời, HS nhận xét)
Hãy nêu nội dung bài ( Nhiều HS nêu nội dung bài ) 
 HĐ3: - Luyện đọc lại: 
HS đọc - HS nhận xét- GV nhận xét ghi điểm.
Trò chơi: Thi đua đọc diễn cảm
 - HS xung phong đọc theo nhóm, tổ.
VI - Củng cố, dặn dò: 
? Em học điều gì ở bạn Na? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởngcho Na có tác dụng gì? 
Nhận xét tiết học
Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho giờ kể chguyện.
----------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS củng cố về:
 - Việc nhận biết độ dài1 dm, quan hệ giữa dmvà cm.
 -Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
 - Vễ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II - Đồ dùng dạy học:
Thước có vạch chia cm.
 Vở bài tập, bảng.
III - Các hoạt động dạy học: 
1 - Bài cũ:
 - Gọi HS đọc số đo trên bảng 2dm, 4 dm, 50 dm. 
 - Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV. 
 ? 40cm bằng mấy dm? 
2 - Dạy học bài mới:
 HĐ1: Luyện tập ( HS làm vào vở ô li) 
 - HS làm bài tập - GV theo dõi giúp đỡ và kèm HS yếu.
 - Sau khi HS làm bài tập xong GVtiến hành chữa bài.
* Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - HS đọc kết quả - HS nhận xét. 
* Bài 2: HS thực hành trên thước thẳngcó vạch chia cm.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 1 HS đọc đề bài GV ? HS trả lời nhanh kết quả.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
 - Chấm bài, nhận xét
 3 - Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại các bài tập đã học.
 -----------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 1 : Học tập sinh hoạt đúng giờ
I - Mục tiêu: 
 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và các lợi ích của viẹc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
 - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thânvà thực hiện đúng thời gian biểu.
 - Có thái độ đồng tình với các bạn thực hiện đúng thời gian biểu.
II - Tài liệu dạy học:
 Phiếu giao việc.
 Vở bài tập.
III - Các hoạy động dạy học:
HĐ1: GV phát phiếu cho HS thảo luận lớp.
Đỏ: tán thành - Xanh: không tán thành - Trắng: không biết( phân vân, lưỡng lự)
 GV đọc ý kiến:
1 - Trẻ em không cẩ học tập sinh hoạt đúng giờ.
2 - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
1 - Cùng một lúc em vừa học , vừa chơi.
- Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của các em. 
HĐ2: Hành động cần làm ( nhóm) 
 - HS ghi vào vở nháp.
 - Lợi íchkhi học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
 - Những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
 - HS tự ghép lại theo ý nghĩa.
 - HS thảo luận nhóm. 
 - Đại diện các nhóm trình bày. 
 - Các nhóm trao đổi, tranh luận.
* GV kết luận.
 - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả cao hơn.
Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là điều cần thiết.
HĐ3: Thảo luận nhóm. 
2 HS trao đổi về thời gian biểu. HS trình bày trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS tự theo dõiviệc thực hiện thời gian biểu ở nhà.
 GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc có kết quả và đảm bảo scs khoẻ.
GV kết luận chung:
Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.
HS đọc câu: Giờ nào việc nấy
Việc hôm nay chớ để ngày mai.
VI - Củng cố, dặn dò:
Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu.
-------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc Phần thưởng
I - Mục tiêu:
Củng cố cho HS đọc lại bài Phần thưởng một cách chắc chắn.
Hiểu được nội dung bài 
II - Các hoạt động dạy học: 
1 - Luyện đọc bài ở SGK:
HS đọc thầm bài - GV theo dõi.
Thi đua đọc theo N, tổ.
2 - Đọc hiểu: 
GV hỏi - HS trả lời,tổ chức đọc phân vai.
Củng cố kiến thức: HS nêu câu hỏi - HS trả lời. Nhận xét.
Nêu lại nội dung bài.
-----------------------------------------------
luyện toán
Luyện tập
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS củng cố về:
 - Việc nhận biết độ dài1 dm, quan hệ giữa dmvà cm.
 -Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
 - Vễ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II - Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Luyện tập ( HS làm vào vở bt) 
 - HS làm bài tập - GV theo dõi giúp đỡ và kèm HS yếu.
 - Sau khi HS làm bài tập xong GVtiến hành chữa bài.
* Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - HS đọc kết quả - HS nhận xét. 
* Bài 2: HS thực hành trên thước thẳngcó vạch chia cm.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 1 HS đọc đề bài GV ? HS trả lời nhanh kết quả.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
 - Chấm bài, nhận xét
 -----------------------------------------
HĐTT
 - HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
 - Chơi 1 số trò chơi phục vụ học tập.
 - Nhắc nhở HS rèn thói quen xếp hàng ra vào lớp. 
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 9 tháng 9 năm 2008
Thể dục.
Dàn hàng ngang, dồn hàng - Trò chơi: Qua đường lội.
I - Mục tiêu:
 Ôn kĩ năng đội hình, đội ngũ. Thực hiện tương đối chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy.
Ôn cách chào, báo cáo.
Ô n trò chơi: Qua đường lội.
II - Địa điểm phương tiện.
 - Sân trường ,còi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp.
 HĐ1: Phần mở đầu 
 - Tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
 - Giậm chân tại chỗ.
 - Chạy nhẹ nhàng: 50 m.
 - Đi thành vòng tròn, hít thở sâu( nâng 2 tay lên, hít vào bằng mũi, buông tay xuống, thở ra bằng miệng)
 - Trò chơi: Trời- Đất.
HĐ2: Phần cơ bản
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ. Giậm chân tại chỗ - đứng lại: 2 lần.
Dàn hàng, dồn hàng: 3 lần.
Trò chơi: Qua đường lội.
- HS chơi.
 HĐ3: Phần kết thúc
 - Cho học sinh vỗ tay hát.
Ôn cách chào nhau khi kết thúc giờ học.
 GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài. 
Toán
Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
I - Mục tiêu:
 - Bước đầu biết tên gọi và thành phần của phép trừ.
 - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
II - Phương tiện dạy học. 
 Bảng phụ.VBT.
III - Hoạt động dạy học.
 1. Bài mới. GV giới thiệu bài ghi bảng.
 HĐ 1: Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu.
 GV viết bảng: 59 - 35 = 24 . Học sinh đọc, lớp đọc đồng thanh.
 GV nêu: 59: số bị trừ
 35: số trừ
 24: hiệu 
Nhiều HS nhắc lại.
GV cho HS thực hiện theo cột dọc trên giấy nháp.
HS lấy ví dụ và tự thực hiện.
Nhận xét.
 HĐ2: Thực hànhHS đọc bài ở SGK - GV gợi ý dẫn dắt. 
 - HS làm bài vào vở bài tập
 Bài 1, . Học sinh nêu yêu cầu bài, học sinh làm bài, gọi học sinh chữa bài.
 HS đọc kết quả sau khi đã nêu cách làm.
 Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
 Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán. Học sinh nêu cách đặt tính và tính hiệu.
 Số bị trừ là 79, số trừ là 25
 - Cả lớp làm bài vào vở.
 - GV chấm bài.Chữa bài.
 Bài 3: HS đọc bài toán.
 - HS tự trình bày tóm tắt rồi giải.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - GV chấm bài, chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 	---------------------------------------------------
Kể chuyện
Phần thưởng
I .Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: 
 Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
 -Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 -Biết theo dõi lời bạn kể.
 -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II - Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ câu chuyện( SGK) 
Bảng phụ viết lời gợi ý.
A. Bài cũ : 
 - Gọi3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim.
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện. 
 a .Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 N4: HS kể chuyện theo N
 - Gọi 4 học sinh khá nối tiếp nhau lên kể trớc lớp theo nội dung 4 bức tranh (Mỗi bạn một tranh)
 HĐ2: Kể theo nhóm .
 - GV chia nhóm(Mỗi nhóm 4 em, mỗi em kể một tranh) để kể trong nhóm.
 * Đoạn 1: 
 ? Na là 1 cô bé như thế nào?
 ? trong tranh na đang làm gì?
 Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh? ( Na còn băn khoăn điều gì?) 
 * Đoạn 2: Cuối năm học các bạn bàn tán về điều gì?
Trong tranh 2 các bạn đang thầm  ... g điều khiển, GV theo dõi, giúp đỡ.
 HĐ3: Trò chơi:" Nhanh lên bạn ơi"
 - HS chơi theo tổ - GV quan sát .
 3 - Phần kết thúc:
 - HS vỗ tay, hát, đi thường.,
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học. Ôn cách chào, báo cáo.
***********************************************
Tập viết
Ă Â Ăn chậm nhai kĩ 
I - Mục đích yêu cầu:
 - Biết viết chữ cái viết hoa đẹp: Ă Â( theo cỡ vừa và nhỏ).
Biết cách nối các nét chữcái đứng liền sau.
 - Biết viết đẹp cụm từ ứng dụng : Ăn chậm nhai kĩ - theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối đúng qui định.
III - Đồ dùng dạy học:
 - Chữ mẫuĂ, vở tập viết.
 - Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: 
Kiểm tra vở tập viết.
HS viết bảng: A, Anh.
Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
 1 - Giới thiệu.
 HĐ1- HDHS viết chữ hoa.
 b1: Quan sát, nhận xét chữ Ă, Â hoa.
 - Độ cao: 5 li.
 - Nét chữ: 3 nét. Dấu phụ giống hình bán nguyệt. Vị trí dấu phụ, điểm đặt but, dừng bút.
 - GV viết mẫu, HS quan sát, nhận xét.
 b2: HS viết trên bảng con - GV theo dõi, giúp đỡ.
 - Nhận xét, sữa chữa.
 HĐ2 - HD viết câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ
 - HS nhận xét độ cao, qui trình, khoảng cách, nét nối.(GV giải thích thêm) 
 - HS viết ở bảng con.
 HĐ3: Luyện viết ở vở tập viết.
 - HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 - Chấm bài, nhận xét.
C - Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét.
 - Về nhà luyện viết
----------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I - Mục tiêu:
 * Giúp HS củng cố về:
 - Đọc, viết, so sánh số có hai chữ số.
 - Số liền trước, liền sau của 1 số.
 - Thực hiện phép cộng không nhớ với các số có 2 chữ số.
 - Giải toán có lời văn với 1 phép tính.
II - Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập, bảng.
III - Các hoạt động dạy học: 
 - HĐ1: Luyện tập
 - HS làm bài tập - GV theo dõi giúp đỡ và kèm HS yếu.
 - Sau khi HS làm bài tập xong GVtiến hành chữa bài.
 * Bài 1: HS nêu yêu cầu.
Viết số: a.Từ 40 - 50 
 b. Từ 68 - 74 
 c. Tròn chục và bé hơn 50.
 - HS đọc kết quả - HS nhận xét. 3 HS lên bảng làm, 
* Bài 2 Viết số liền trước, liền sau. HS nêu yêu cầu.
 - HS tự làm vào vở.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu.
 - Đặt tính rồi tính.
 - GV? Muốn đặt tính và tính đúng ta lưu ý điều gì?
 - HS nêu, GV nhận xét.
 - Bài 4: HS đọc bài toán. Tìm hiểu bài toán. 
 - Bài toán cho bết gì? bài toán hỏi gì?
HS đọc bài làm. HS nhận xét - GV nhận xét.
 - HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
 - Chấm bài, nhận xét
 3 - Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại các bài tập đã học.
Thủ cônc
gấp tên lửa ( tiết 2) 
 I Mục tiêu
 - HS thực hành gấp được tên lửa 
 -HS yêu thích sản phẩm của mình đã làm. 
II - Chuẩn bị:
 - Mẫu gấp tên lửa..
 - Qui trình gấp. Giấy A4.
III - Các hoạt động dạy học:
 HĐ1: Quan sát, nhận xét.
 - Giới thiệu mẫu gấp: hình dáng, các phần. 
 - GV cho HS quan sát mẫu gấp- Mở từ từ mẫu gấp rồi lần lợt gấp lại- HS nêu cách gấp. áy bay phản lực.
 - GV nhận xét.
 HĐ2: HDHS cách gấp.
 * B1: Gấp tạo mẫu và thân tên lửa 
 - Gấp đôi lấy dấu
 - Gấp 2 mép vào đường dấu giữa.
 - Gấp tiếp.
 * B2: Tạo tên lửa và sử dụng.
 - Bỏ nếp gấp vào 2 bên đường dấu giữa.
 - Cắm cánh tên lửa.
 HĐ3: HS thực hành gấp tên lửa
GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
 HĐ4: Trưng bày sản phẩm
Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ. Cho các tổ nhận xét đánh giá chấm điểm
Bình xét nhóm có sản phẩm đẹp nhất.
VI - Củng cố, dặn dò:GV nhận xét chung giờ học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2007
Chính tả
Bài viết: Làm việc thật là vui
I - Mục đích yêu cầu.
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Chép lại chính xác đoạn cuối trong bài.Hiểu cách trình bày đoạn văn.
 - Viết đúng những tiếng có âm g/gh 
 - Học bảng chữ cái. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng bảng chữ cái.
 II - Đồ dùng dạy học.
 - Viết sẵn đoạn văn cần chép lên bảng.
 - VBT.
III - Các hoạt động dạy học.
1 Bài cũ: - HS viết: xoa đầu, ngoài sân, gắn bó, yên lặng, gắng sức.
 - 2 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
B.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng.
 HĐ1: Hướng dẫn nghe viết.
 .Gọi 4 học sinh đọc đoạn chép.
 Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
Đoạn viết cho biết bé làm những việc gì? Bé thấy làm việc như thế nàoĐoạn viết có mấy câuCâu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - HS viết từ khó: học hành, vở hồng, ngày.
 + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
 + Chữ đầu đoạn được viết NTN?
- HS viết từ khó: GV đọc cho HS viết: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
 - GV chấm bài- chữa bài
 - GV nhận xét chung
 HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 * BT2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập :Điền vào chỗ trống g hay gh ?
 HS làm bài tập vào vở.Gọi 2 học sinh lên chữa bài trên bảng phụ.
 * BT 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài ‘Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng’
 HS làm vào vở, cá nhân lên điền bảng và học thuộc 9 chữ cái.
 3. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà xem trớc bài tự thuật.
----------------------------------------------
Toán
Đề xi mét
 I - Mục tiêu:
 - Bớc đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo(dm).
 - Nắm đợc quan hệ giữa dm và cm(1 dm = 10 cm).
 - Biết là tính cộng trừ với các số đo đơn vị dm.
 - Bớc đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm.
II - Đồ dùng dạy học.
 - Băng giấy10cm.
 - Thớc có vạch chia cm,
III - Các hoạt động dạy học.
 - HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm.
 - GV đa băng giấy, gọi HS lên dùng thước đo.
 - Băng giấy dài mấy cm?
 - GV nói: 10 cm còn gọi là 1 dm- Viết: 10 cm = 1 dm.
 đề- xi- mét, viết tắt là: dm( HS nhắc lại) 
 - GV đọc cho HS viết bảng: 2 dm, 6 dm, 10 dm.
 - HS nhận bết trên thớc đo độ dài.
HĐ2: Thực hành
 - HS làm bài t
 - Bài 1: HS quan sát và trả lời
 - Bài 2: HS tự làm- chữa bài
 - Bài 3: HS tự làm - HS nêu kết quả.
III- Củng cố dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét- Về nhà tập đo độ dài bàn, ghế, cửa sổ.
------------------------------------------
Tập làm văn
chào hỏi tự giới thiệu
I - Mục tiêu:
 - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
 - Biết nghe và nói lại đợc những điều mà em biết về 1 bạn trong lớp.
 - Bớc đầu biết kể( miệng) 1 mẩu chuyện theo tranh.
 - Rèn ý thức bảo vệ của công.
 II - Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ
 - Tranh ở SGK.
III - Các hoạt động dạy học.
1 - Mở đầu: giới thiệu
2 - Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập (miệng)
 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 - GV hớng dẫn.
 HS hỏi - đáp (N2): Tên bạn là gì ?
------------------------------------------------------------
Chiều thứ 4
Luyện toán
Luyện tập
I - Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh về đơn vị đo độ dài dm, cm
 - Nắm vững về tên gọi các thành phần trong phép trừ.
II - Các hoạt động dạy học:
HĐ1 - Luyện về đơn vị đo độ dài
Cả lớp làm bảng con. Gọi HS lên bảng làm.
1dm =.... cm 10 cm =...dm
60 cm = ..dm 7 dm = ...cm
HĐ2: Thực hành
HS lần lượt nêu yêu cầu bài .
HS hoàn thành bài tập vào vở.
Bài tập dành cho HS nhóm 1.
1-Tìm 2 số có tổng bằng 45 nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai 5 đơn vị thì tổng sẽ thay đổi như thế nào?
- HS làm bài – GV chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học
-------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Luyện từ ngữ về học tập – dấu chấm hỏi
I - Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS vốn từ liên quan đến học tập .Đặt câu với từ đã tìm được.
 - Rèn kĩ năng sử dụng câu hỏi.
II - Các hoạt động dạy học:
HĐ1: HS làm miệng.
 - HS đọc yêu cầu ở vở bài tập
 - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý và sữa chữa.
HĐ2: Thực hành
 - HS làm bài ở vở BT - GV theo dõi, giúp đỡ kèm HS yếu.
 - Chữa bài: HS đọc bài, HS nhận xét.
 - Bài tập dành cho học sinh nhóm 1
 - Điền vào các dấu câu sau
 - Mẹ đã đi chợ chưa...
 - Con đã muốn ngủ chưa...
 - Bố đã về chưa con...
 - Chấm bài, nhận xét( Tuyên dương)
--------------------------------------------------
Chiều thứ 5
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc Mít làm thơ, phần thưởng
I - Mục tiêu:
 - Củng cố đọc hiểu cho HS câu chuyện vui Mít làm thơ, phần thưởng.
II - Các hoạt động dạy học:
HĐ1 - Luyện đọc cá nhân
HS đọc bài, GV theo dõi, giúp đỡ kèm HS yếu.
Gọi HS đọc bài Mít làm thơ, HS nhận xét.
GV kết hợp củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.
Vì sao cậu bé có tên là Mít?
Dạo này Mít có gì thay đổi?
Ai dạy Mít làm thơ?
( Tương tự với bài Phần thưởng)
HĐ2: Luyện đọc phân vai
HS thảo luận theo nhóm và đọc.
GV gọi HS đọc theo vai - Nhóm khác nhận xét.
-----------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập chung
I - Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS về số bị trừ- số trừ- hiệu. Tổng của 2 số, hiệu của 2 số.
 - Hoàn thành bài tập ở SGK.
II - Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Củng cố và khắc sâu về thành phần tên gọi của phép tính cộng, trừ.
 - HS nhắc lại thành phần tên gọi phép tính cộng, tính trừ.
 - Trò chơi: Nhận biết nhanh.
 - 2HS hỏi đáp nhau về thành phần tên gọi của phép tính- cả lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ2: Luyện tập
 - HS làm bài tập vào vở ô li
 - GV theo dõi, giúp đỡ kèm HS yếu
 - Chữa bài: HS đọc kết quả - HS nhận xét.
 Bài 1: Tính hiệu
 Bài 2: Đặt tính và tính.
 Bài 4: Giải bài toán( HS đọc bài toán - tìm hiểu bài toán)
 - Đọc lời giải - Nhận xét
 III - Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại thành phần tên gọi của phép tính cộng, tính trừ.
-------------------------------------------
Luyện Tự nhiên - xã hội
Bộ xương
I - Mục tiêu:
Củng cố tên gọi 1 số xương và khớp xương của cơ thể.
HS biết được đặc điểm và vai trí của bộ xương.
 - HS biết được và có ý thức bảo vệ bộ xương.
II - Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng?
 - GV cho HS nhận biết tên gọi 1 số xương và các khớp xương trên mô hình
 - Đại diện từng tổ lên chơi, GV xho nhiều HS được tham gia.
 - Nhận xét, GV, HS cùng tham gia nhận xét.
HĐ2: Thực hành 
 - Từng nhóm HS lên bảng nhận biết trên cơ thể.
 - HS nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
III - Củng cố, dặn dò:
 -Hệ thống lại các kiến thức đã học: Tên gọi các khớp xương, giữ gìn và bảo vệ bộ xương chắc khoẻ suốt đời.
 - Nhận xét tiết học( tuyên dương, khen thưởng) 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2(7).doc